intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bàn Đạt

Chia sẻ: Từ Lương | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

73
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bàn Đạt được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bàn Đạt

  1. PHÒNG GD & ĐT PHÚ BÌNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BÀN ĐẠT Năm học: 2019­ 2020 Môn: NGỮ VĂN 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)  MA TRẬN ĐỀ Mức độ Thông hiểu Vận dụng Cộng Nhận biết Cấp độ  Cấp độ  thấp cao Tên chủ đề   Đọc  ­ Nguồn gốc  hiểu của đoạn văn.   ­ Tác giả của  đoạn văn. ­ Phương thức  biểu đạt chính.  Sô câu ́ 2 2 ́ ̉ Sô điêm 1,0 1,0 Tỉ lệ 10% 10%   Đọc  ­ Nội dung  hiểu chính của  đoạn trích. ­ Biện pháp tu  từ  mà tác giả  đã sử dụng  ­ Tác dụng của  biện pháp tu  từ. Sô câu ́ 2 2 ́ ̉ Sô điêm 2,0 2,0 Tỉ lệ 20% 20%    Làm  ­ Viết một  ­ Viết bài  2 văn đoạn văn 6­ văn NL  7,0 8 câu nêu  chứng  70% suy nghĩ của  minh tính  em về  đúng đắn  truyền  của câu  thống yêu  tục ngữ nước của  dân tộc ta
  2. Sô câu ́ 1 1 5 ́ ̉ Sô điêm 2,0 5,0 10,0 Tỉ lệ 20% 50% 100% ̉ Tông số Sô câu ́ 2 2 1 1 6 ́ ̉ Sô điêm 1,0 2,0 2,0 5,0 10,0 Tỉ lệ 10% 20% 20% 50% 100% PHÒNG GD & ĐT PHÚ BÌNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BÀN ĐẠT Năm học: 2019­ 2020 Môn: NGỮ VĂN 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Đọc hiểu: (3 điểm). Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu   của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi,   nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự  nguy   hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước   của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà   Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung……Chúng ta phải ghi   nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân   tộc anh hùng.                                                                                (SGK Ng ữ văn 7, tập 2, trang 24) Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Ai là tác giả? Câu 2 (0,5 điểm): Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? Câu 3 (1 điểm): Nội dung chính đoạn trích trên là gì? Câu 4 (1 điểm): Trong câu:  Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ   vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung….. Tác  giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Cho biết tác dụng của biện pháp tu từ đó? II. Làm văn (7 điểm)
  3. Câu 1 ( 2 điểm): Từ nội dung văn bản trên, viết đoạn văn ( 6 – 10 dòng) nêu suy   nghĩ của em về truyền thống yêu nước của dân tộc ta. Câu 2 ( 5 điểm):  Nhân dân ta có câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. Em hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ trên. BGH  DUYỆT                                            Ngày 10 tháng 06 năm 2020                                                                                   Giáo viên ra đề                                                     Nguyễn Thị Lan Hương PHÒNG GD&  ĐT PHÚ BÌNH     HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II  TRƯỜNG THCS BÀN ĐẠT                                        Năm học: 2019­ 2020                  Môn: NGỮ VĂN 7                                                                                           Thời gian làm bài: 90 phút    Câu 1(0,5 điểm):  ­ Yêu cầu trả lời: + Đoạn văn trên trích trong văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.  + Tác giả: Hồ Chí Minh ­ HD chấm:   + Điểm 0,5: Trả lởi đúng được cả 2 ý trên. + Điểm 0,25: Trả lởi đúng được cả 1/2 ý trên.  + Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời. Câu 2 ( 0,5 điểm): ­ Yêu cầu trả lời: + Phương thức biểu đạt: nghị luận ­ HD chấm:   + Điểm 0,5: Trả lời đúng  ý trên.  + Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời. Câu 3 (1 điểm):
  4. ­ Yêu cầu trả lời: + Nội dung chính của đoạn văn: Nêu nhận định về lòng yêu nước và biểu hiện  của lòng yêu nước trong quá khứ.  ­ HD chấm:   + Điểm 1: Trình bày đúng, đầy đủ 2 ý trên.  + Điểm 0,5: Trình bày không đầy đủ 2 ý trên.   + Điểm 0:Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời. Câu 4  ( 1 điểm) ­ Yêu cầu trả lời: + Biện pháp tu từ liệt kê + Tạo cảm xúc tự  hào, phấn chấn về  những trang lịch sử  vẻ  vang qua tấm   gương những vị anh hùng dân tộc. ­ HD chấm:  + Điểm 1: Trả lời đúng, đầy đủ 2 ý trên. + Điểm 0,5: Trả lời đúng 1 trong 2 ý trên. + Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. II. Làm văn: (7 điểm) Câu 1: ( 2 đ )  *Yêu cầu chung:  Bài viết của học sinh đảm bảo một số yêu cầu sau:  ­ Kiểu bài: Viết đúng kiểu bài văn nghị luận.   ­ Diễn đạt: Rõ ràng, mạch lạc, không sai lỗi chính tả. ­ Bố cục: Chặt chẽ, ngắn gọn. * Yêu cầu cụ thể: TT ĐIỂM 1 Đảm bảo cấu trúc 1 đoạn văn NL 0,25 2 Xác định đúng vấn đề NL 0,25
  5. 3 Triển khai các vấn đề NL 1 Học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhau xong cần nêu được:  ­ Suy nghĩ về ý nghĩa tác dụng của lòng yêu nước. ­ Trách nhiệm nghĩa vụ của em và chúng ta đối với quê hương  4 Sáng tạo 0,25 5 Chính tả, dùng câu, đặt câu. 0,25 6 TỎNG CỘNG 2 Hướng dẫn chấm: Điểm 2: Viết được đoạn văn với đầy đủ các ý. Điểm 1: Viết được đoạn văn với 1/2 các ý. Điểm 0.5: Viết được đoạn văn với 1/3 các ý. Điểm 0.: Không viết được đoạn văn. Câu 2 (5 điểm): 1. Yêu cầu chung:  Biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài chứng minh để tạo lập VB.  Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính  liên kết, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu cụ thể:  a. Đảm bảo cấu trúc 1 bài văn chứng minh(0,5 đ) ­ Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài  biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề; phần thân bài biết tổ  chức thành  nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết   bài khái quát được vấn đề và nêu ý nghĩa của câu tục ngữ.  ­ Điểm 0,25: Trình bày đủ  ba phần: MB, TB, KB nhưng các phần chưa đầy  đủ như trên; phần thân bài có 1 đoạn văn. ­ Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài, thân bài chỉ  có 1 đoạn văn hoặc cả bài  viết chỉ có 1 đoạn văn.
  6. b. Xác định đúng vấn đề chứng minh (0,25đ) ­ Điểm 0,5:  Xác định đúng vấn đề chứng minh. ­ Điểm 0: Xác định sai và trình bày sai vấn đề chứng minh. c. Chia vấn đề chứng minh thành các phần phù hợp; được triển khai hợp   lý, có sự liên kết chặt chẽ (3, 5 đ). ­ Điểm 3,5: Đảm bảo các yêu cầu trên.   a. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:  ­ Mực: Là thỏi mực tàu màu đen, mài ra hòa với nước dùng để viết chữ Hán.  Tượng trưng cho những con người xấu, môi trường xấu, những điều xấu,  tiêu cực.  ­ Đèn: Là vật để thắp sáng, xua tan bóng tối. Tượng trưng cho con người tốt,  môi trường tốt, những điều tốt, tích cực.  ­ Ý nghĩa của câu tục ngữ:  + Gần người xấu, môi trường sống xấu thì ta sẽ bị tiêm nhiễm thói hư tật  xấu. Nếu ở hoàn cảnh sống tốt, môi trường tốt thì con người sẽ tốt.  + Khuyên mọi người nên chọn bạn mà chơi để học được điều hay, lẽ phải.  b. Chứng minh:  ­ Ảnh hưởng của quan hệ trong gia đình đối với sự hình thành nhân cách.  ­ Ảnh hưởng của quan hệ trong nhà trường ( thầy, cô, bạn bè...) đối với sự  hình thành nhân cách.  ­ Ảnh hưởng của môi trường xã hội đối với sự phát triển nhân cách. ( VD:  Câu chuyện thầy Mạnh Tử.)  c. Mở rộng vấn đề:  ­ Gần mực mà không đen: Dẫn chứng  ­ Gần đèn mà không rạng: Dẫn chứng  ­ Điểm 2,75 đến 3,5: Cơ bản đáp ứng các yêu cầu trên nhưng còn 1 số  phần  còn chưa đầy đủ hoặc còn liên kết chưa chặt chẽ. ­ Điểm 1,75 đến 2,5: Đáp ứng được 2/4 đến 3/4 các yêu cầu trên. ­ Điểm 1 đến 1,5: Đáp ứng được 1/4  các yêu cầu trên. ­ Điểm 0,25 đến 0,5: Hầu như không đáp ứng được các yêu cầu trên. ­ Điểm 0: Không đáp ứng được các yêu cầu trên. d. Sáng tạo (0,5 điểm)  ­ Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; văn viết giàu cảm  xúc.  ­ Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo, máy móc. e. Chính tả, dùng từ đặt câu: (0,25 điểm) ­ Điểm 0,25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
  7. ­ Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.  BGH  DUYỆT                                            Ngày 10 tháng 06 năm 2020                                                                               Giáo viên ra đáp án                                                           Nguyễn Thị Lan Hương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2