intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS 19 Tháng 8, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS 19 Tháng 8, Bắc Trà My’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS 19 Tháng 8, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2021-2022 Môn: Ngữ văn - Lớp 8 Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng Tổng số hiểu cao Lĩnh vực nội dung I. Đọc hiểu - Nhận biết tác giả, Hiểu và Nêu cảm Đoạn thơ tác phẩm, phương nêu được nghĩ của em trích từ bài thức biểu đạt chính. nội dung về lòng yêu thơ: Nước của đoạn Đại Việt ta Nhận biết kiểu câu nước ngày trích. (Bình ngô chia theo mục đích nay và hành đại cáo) của nói. động để thể Nguyễn Trãi hiện lòng Ngữ Văn 8, yêu nước tập 2 của mình. - Số câu 3 1 1 5 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% II. Làm văn Viết bài văn nghị luận. - Số câu 1 1 - Số điểm 5.0 5.0 - Tỉ lệ 50% 50% Tổng số câu 4 1 1 1 7 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 30% 10% 10% 50% 100%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2021-2022 Môn: Ngữ văn – Lớp 8 Mức Hình Câu PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Điểm thức Nhận TL 1 Nhận biết tác giả, tác phẩm. 1.0 biết Nhận TL 2 Nhận biết phương thức biểu đạt chính. 0.5 biết Nhận TL 3 Nhận biết kiểu câu chia theo mục đích nói. 1.5 biết Thông TL 4 Hiểu và nêu nội dung của đoạn thơ. 1.0 hiểu Vận TL 5 Nêu cảm nghĩ của em về lòng yêu nước ngày nay và hành 1.0 dụng động để thể hiện lòng yêu nước của mình. thấp Mức Hình Câu PHẦN LÀM VĂN (5.0 điểm) thức Vận TL 6 Viết bài văn nghị luận về tầm quan trọng của sách. 5.0 dụng cao
  3. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRUỜNG THCS 19.8 MÔN: Ngữ văn – Lớp 8 Họ và tên:………………………... Năm học: 2021-2022 Lớp: 8/… Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm: Lời phê của giáo viên I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “Việc nhân nghĩa cốt để yêu dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu. Núi sông lãnh thổ đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác. Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương. Tuy mạnh yếu từng lúc không giống nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có.” (Ngữ văn 8, tập hai) Câu 1 (1,0 điểm) Đoạn thơ trên trích từ bài thơ nào? Tác giả là ai? Câu 2 (1,0 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 3 (1,0 điểm) Em hãy xác định kiểu câu phân loại theo mục tiêu nói cho câu thơ sau: “Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương”. Câu 4 (1,0 điểm) Nêu nội dung của đoạn thơ trên. Câu 5 (1,0 điểm) Từ vấn đề gợi ra trong nội dung đoạn thơ trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5- 7 câu nêu cảm nghĩ của em về lòng yêu nước ngày nay? Là học sinh em sẽ làm gì để thể hiện lòng yêu nước của mình? II. PHẦN TẬP LÀM VĂN (5.0 điểm) Viết bài văn nghị luận về tầm quan trọng của sách. ------Hết------ CM DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ Hồ Thị Minh Tri
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN 8 I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câu Nội dung, yêu cầu cần đạt Điểm 1 - Đoạn thơ trích từ bài thơ: Nước Đại Việt ta (Bình ngô đại cáo). 0.5 - Tác giả: Nguyễn Trãi. 0.5 2 - Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận. 1.0 3 Kiểu câu phân loại theo mục đích nói: Câu trần thuật. 1.0 4 Nội dung của thơ: Qua đoạn thơ, tác giả khẳng định chủ quyền độc 1.0 lập dân tộc với những dẫn chứng thuyết phục như nền văn hiến lâu đời; lãnh thổ riêng; phong tục, tập quán riêng; truyền thống lịch sử riêng; chủ quyền riêng. Bên cạnh đó còn cho ta thấy quan điểm nhân nghĩa của Nguyễn Trã là thương yêu dân gắn với yêu nước chống giặc ngoại xâm. 5 * Về hình thức: Học sinh viết thành đoạn văn (5- 7 câu ), không mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt, viết câu. * Về nội dung: HS tự do phát biểu ý kiến của cá nhân, xong phải thể hiện được các ý: - Phải biết trân trọng cuộc sống đang có… - Phải luôn có ý thức về trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc, sẵn lòng hi sinh cho Tổ quốc khi đất nước gọi tên, không được phép trốn tránh hay sợ hãi - Phải biết ơn những người đã hi sinh để cho mình có cuộc sống như ngày nay… - Phải sống có ý nghĩa, biết mơ ước, biết phấn đấu, hi sinh vì mọi người, vì đất nước… - Chăm ngoan học hành, tu dưỡng và rèn luyện đạo đức để tương lai trở thành những cá nhân ưu tú đóng góp vào sự phát triển của đất nước
  5. - Tham gia vào các công tác phòng chống tệ nạn xã hội, bạo lực học đường, đặc biệt là nuôi dưỡng tâm hồn một cách tích cực, hướng thiện,… - Mức 1: Học sinh nêu được các ý trên trình bày hợp lý và thuyết 1.0 phục. - Mức 2: Học sinh nêu được chỉ nêu được vài ý trong các ý trên trình bày hợp lý nhưng chưa thật thuyết phục. 0.5 - Mức 3: Học sinh nêu được chỉ nêu được 1 ý trong các ý trên trình bày hợp lý nhưng chưa thật thuyết phục 0.25 - Mức 4: Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng với yêu cầu của đề. 0.0 * Lưu ý: Giám khảo cần trân trọng suy nghĩ riêng của học sinh. II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm * Yêu cầu chung: - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt chẽ; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. * Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Trình bày đầy đủ các phần mở 0.25 bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được sự việc; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau và sắp xếp luận điểm, luận cứ một cách hợp lí; phần kết bài: nêu được suy nghĩ của bản thân về sự việc và liên hệ bản thân. b. Xác định đúng chủ đề: nghị luận về tầm quan trọng của sách. 0.25 c. Lập luận theo một trình tự hợp lí và biết kết hợp với các yếu tố miêu tả và tự sự theo gợi ý sau: 1. Mở bài 0.75 Giới thiệu về vấn đề cần nghị luận: Sách mang một ý nghĩa vai trò lớn đối với
  6. mỗi cá nhân và cả một xã hội nói chung. 2. Thân bài 2.5 * Giải thích: Sách là gì? Sách là những kiến thức, những tinh hoa đã được chắt lọc lưu lại dưới dạng văn bản giúp con người tiếp cận đến với tri thức * Bàn luận: Vai trò của sách: - Cung cấp những hiểu biết về xã hội về nhân loại trên nhiều lĩnh vực, trong mọi nơi, mọi thời điểm. - Sách giúp con người hoàn thiện bản thân mình hơn. Sách giúp con người tìm ra ước mơ, hoài bão hướng đi của cuộc đời - Sách mang tính giáo dục cao - Sách mang đến cho con người nhiều cảm xúc, vui, buồn hạnh phúc,... giúp họ thư giãn, thanh lọc tâm hồn. * Mở rộng phản đề: - Sách hiện nay tồn tại không chỉ trên giấy, mà còn thông qua mạng Internet. - Cần mua sách chính hãng, không mua sách lậu - Văn hóa đọc của giới trẻ hiện nay. * Bài học nhận thức và hành động Nhận thức được tầm quan trọng của sách, nỗ lực học tập và rèn luyện bản thân 3. Kết bài 0.75 Liên hệ, kết luận lại vai trò của sách. d. Sáng tạo: Cách lập luận thuyết phụ, có sự tìm tòi trong diễn đạt, dùng đa 0.25 dạng các kiểu câu, sử dụng từ ngữ chọn lọc. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2