intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Tân Túc

Chia sẻ: Wang Li< >nkai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

20
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Tân Túc để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Tân Túc

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 – 2021 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT TÂN TÚC Môn: Sinh học; Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra có 03 trang) Họ và tên học sinh:.................................................Lớp: .................Mã số:………….. Mã đề thi 169 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Câu 1: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật mà người nuôi cấy đã biết thành phân hóa học và khối lượng của từng thành phần đó được gọi là A. môi trường nhân tạo B. môi trường dùng chất tự nhiên C. môi trường tổng hợp D. môi trường bán tổng hợp Câu 2: Vì sao có thể để thức ăn khá lâu trong tủ lạnh mà không bị hỏng? A. Vi sinh vật có thể bị chết khi nhiệt độ môi trường quá thấp B. Vi sinh vật bị kìm hãm sinh trưởng khi ở trong môi trường có nhiệt độ thấp C. Tốc độ của các phản ứng hóa sinh trong tế bào bị chậm lại khi vi sinh vật sống trong môi trường có nhiệt độ thấp D. Vi sinh vật bị kìm hãm, phản ứng hóa sinh chậm lại hoặc có thể bị chết Câu 3: Capsome là A. Vỏ capsit được cấu tạo từ các phân tử protein B. Các phân tử axit nucleic C. Vỏ bọc ngoài virut D. Nucleocapsit Câu 4: Trong các vi sinh vật “vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, nấm, tảo lục đơn bào”, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là A. Nấm B. Tảo lục đơn bào C. Vi khuẩn lam D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía Câu 5: Vi khuẩn nitrat sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn cacbon chủ yếu là CO2. Như vậy, hình thức dinh dưỡng của chúng là A. hóa tự dưỡng B. quang tự dưỡng C. quang dị dưỡng D. hóa dị dưỡng Câu 6: Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật có thể là chất hóa học nào sau đây? A. Protein, vitamin B. Axit amin, polisaccarit C. Lipit, chất khoáng D. Vitamin, axit amin Câu 7: Virut có cấu trúc xoắn A. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn B. Có các capsome sắp xếp theo hình khối đa diện gồm 20 mặt, mỗi mặt là một tam giác đều C. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn và chỉ có ở phần đuôi mới có các capsome D. Có các capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axir nucleic Câu 8: Vi khuẩn Coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút tế bào lại phân đôi một lần. Biết số lượng tế bào ban đầu là 103 tế bào, số tế bào của quần thể sau 1 giờ nuôi cấy là: A. 64000 B. 2000 C. 1000 D. 8000 Câu 9: Nấm và động vật nguyên sinh không thể sinh trưởng trong môi trường thiếu A. Ánh sáng mặt trời B. Chất vô cơ C. Khí CO2 D. Chất hữu cơ Câu 10: Phương pháp nuôi cấy liên tục có mục tiêu A. Rút ngắn thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật B. Làm cho chất độc hại trong môi trường nằm trong một giới hạn thích hợp C. Tránh cho quần thể vi sinh vật bị suy vong D. Kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật Câu 11: Vi khuẩn lactic thích hợp với môi trường nào sau đây? A. Trung tính B. Axit Trang 1/3 - Mã đề thi 169
  2. C. Axit hoặc kiềm tùy vào nhiệt độ của môi trường D. Kiềm Câu 12: Với trường hợp nuôi cấy không liên tục, để thu được lượng sinh khối vi sinh vật tối đa nên tiến hành thu hoạch vào cuối của A. Pha suy vong B. Pha tiềm phát C. Pha lũy thừa D. Pha cân bằng Câu 13: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua A. Sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể B. Sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể C. Sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể D. Sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể Câu 14: Đường là một chất hóa học. Khi dùng đường để ngâm quả mơ làm nước giải khát, nồng độ đường ở 2 bên màng tế bào vi sinh vật có trong lọ mơ chênh lệch lớn khiến cho nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài gây hiện tượng co nguyên sinh làm cho tế bào vi sinh vật không phân chia được. Điều nào sau đây là đúng? A. Yếu tố hóa học là chất đường đã kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật B. Áp suất thẩm thấu thay đổi lớn đã ảnh hưởng đến sự sống của vi sinh vật C. Ở đây, yếu tố vật lí đã ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật D. Độ ẩm đã ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật Câu 15: Hệ gen của virut là A. ADN hoặc ARN B. ADN, ARN, protein C. ARN, protein D. Nucleocapsit Câu 16: Nhóm virut nào sau đây có cấu trúc xoắn? A. Virut đậu mùa, virut cúm, virut sởi, virut quai bị B. Virut bại liệt, virut mụn cơm, virut hecpet C. Virut đốm thuốc lá, virut cúm, virut sởi, virut quai bị , virut dại D. Virut đậu mùa, Phago T2, virut cúm, virut dại Câu 17: Vi sinh vật khuyết dưỡng A. Không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng B. Không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể C. Không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng D. Không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng Câu 18: Phago là virut: A. Kí sinh ở vi sinh vật B. Kí sinh ở vi sinh vật và người C. Kí sinh ở vi sinh vật, thực vật, động vật và người D. Kí sinh ở thực vật, động vật và người Câu 19: Điều nào sau đây là đúng với trường hợp nuôi cấy liên tục? A. Thành phần của môi trường nuôi cấy không ổn định do vi sinh vật thải chất độc quá nhiều B. Thành phần của môi trường nuôi cấy luôn ổn định do mật độ vi sinh vật tương đối ổn định C. Thành phần của môi trường nuôi cấy luôn ổn định do quần thể vi sinh vật sinh trưởng liên tục D. Thành phần của môi trường nuôi cấy luôn ổn định do luôn được bổ sung chất dinh dưỡng mới và lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất Câu 20: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn lam là A. Chất hữu cơ B. Ánh sáng C. Khí CO2 D. Ánh sáng và chất hữu cơ PHẦN II: TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Em hãy kẻ lại bảngvà điền đầy đủ vào nội dung còn thiếu trong bảng sau: Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn Cacbon chủ yếu Quang dị dưỡng Hóa tự dưỡng Trang 2/3 - Mã đề thi 169
  3. Câu 2: (1,0 điểm) Nối cột sao cho đúng với đặc điểm của các pha trong nuôi cấy không liên tục ở vi sinh vật. Pha Chức năng 1. Lũy thừa A.Số lượng tế bào vi khuẩn đạt cực đại và không đổi theo thời gian. 2. Suy vong B. Enzim cảm ứng được hình thành 3. Cân bằng C. Chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc tích lũy quá nhiều 4. Tiềm phát D. Số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh Trả lời theo mẫu : 1….., 2….., 3……, 4…… Câu 3: (1,0 điểm) Em hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống sao cho đúng về đặc điểm cấu tạo của virut: (lưu ý chỉ ghi đáp án không chép lại đề) a) Lõi acid nucleic (hệ gen) - Có thể là ADN hoặc ARN. - ADN hoặc ARN có thể là.....(A)...... hoặc........(B)..... b) Vỏ protein ( Capsit) - Bao bọc bên ngoài để bảo vệ ....(C)......... - Cấu tạo từ các đơn vị protein gọi là ........(D)....... - Phức hệ gồm acid nucleic và vỏ capsit gọi là Nucleocapsit. Câu 4: (1,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng (Đ) hoặc sai (S). Lưu ý: Không chép lại nguyên câu nếu đúng chỉ ghi: vd a.Đ, nếu sai chỉ ghi a.S a) Động vật nguyên sinh được xếp vào nhóm vi sinh vật ưa kiềm b) Tia tử ngoại làm biến tính các axit nucleic c) Thứ tự đúng về giới hạn độ ẩm của vi sinh vật là:Vi khuẩn>nấm mốc>nấm men d) Nhiệt độ thấp kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật Câu 5: (1,0 điểm) Vì sao có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng E.coli triptophan âm để kiểm tra thực phẩm có triptophan hay không? ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 169
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2