intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

  1. SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT Môn: SINH HỌC - LỚP 10 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang) Mã đề 108 Họ và tên học sinh:…………..…..............…Lớp:……… SBD: ……....Phòng: …… PHẦN A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (28 Câu = 7 Điểm) Tất cả các thí sinh đều phải làm phần này. Đối với mỗi câu hỏi, thí sinh chọn 01 phương án trả lời đúng nhất và tô kín một ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với phương án trả lời đúng. Các em nhớ tô Số báo danh và Mã đề thi trên phiếu Trả lời trắc nghiệm. Câu 1: Cho các hướng phát triển sau: (1) Chỉnh sửa, tạo đột biến định hướng các gene trong tế bào vi sinh vật (2) Tìm kiếm và khai thác các nguồn gene vi sinh vật (3) Thiết lập các hệ thống lên men lớn, tự động, liên tục và đồng bộ với công nghệ thu hồi (4) Xây dựng các giải pháp phân tích vi sinh vật tự động trong công nghiệp, nông nghiệp và xử lí môi trường. Số hướng phát triển của công nghệ vi sinh vật trong tương lai là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 2: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào có số lượng vi khuẩn trong quần thể tăng nhanh nhất? A. Pha tiềm phát. B. Pha cân bằng. C. Pha suy vong. D. Pha lũy thừa. Câu 3: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là gì? A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào. B. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài. C. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể. D. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền. Câu 4: Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng: A. Thời gian các pha của chu kì tế bào (G1 + S + G2 + M). B. Thời gian phân chia của tế bào chất. C. Thời gian sống và phát triển của tế bào. D. Thời gian của quá trình nguyên phân. Câu 5: Làm bánh mì là ứng dụng của quá trình A. lên men rượu. B. lên men propionic. C. lên men acetic. D. lên men lactic. Câu 6: Đồ thị dưới đây biểu diễn đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy không liên tục (trong hệ kín). (4) tương ứng với pha nào? A. Lũy thừa. B. Suy vong. C. Tiềm phát. D. Cân bằng. Trang 1/4 - Mã đề thi 108
  2. Câu 7: Công nghệ tế bào dựa trên các nguyên lí là A. khả năng biệt hoá của tế bào. B. tính toàn năng, khả năng biệt hoá và phản biệt hoá của tế bào. C. khả năng phản biệt hoá của tế bào. D. tính toàn năng của tế bào. Câu 8: Ở ruồi giấm (2n = 8), số lượng nhiễm sắc thể kép có trong một tế bào khi đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là A. 16. B. 24. C. 45. D. 0. Câu 9: Sản phẩm nào sau đây không phải của vi khuẩn lên men lactic? A. Sữa chua. B. Nem chua. C. Nước mắm. D. Dưa chua. Câu 10: Lĩnh vực nào sau đây ít có sự liên quan đến công nghệ vi sinh vật? A. Công nghệ thông tin. B. Y học. C. Công nghệ thực phẩm. D. Môi trường. Câu 11: Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất sinh khối (protein đơn bào); (2) Làm rượu, tương cà, dưa muối; (3) Sản xuất chế phẩm sinh học (chất xúc tác, gôm …); (4) Sản xuất amino acid. Những ứng dụng nào từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật? A. (2); (3); (4). B. (1); (2); (3). C. (1); (3); (4). D. (1); (2); (4). Câu 12: Cho các sinh vật sau: Dê, thỏ, cá chép, vi khuẩn lam, tảo silic, cây rêu, giun đất. Số vi sinh vật trong các sinh vật trên là? A. 5. B. 7. C. 2. D. 6. Câu 13: Hình bên mô tả một tế bào đang ở kì nào của giảm phân? A. Kì sau I. B. Kì sau II. C. Kì đầu I. D. Kì giữa II. Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vi sinh vật? A. Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh. B. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. C. Có khả năng phân bố rộng ở hầu hết các môi trường. D. Tất cả các vi sinh vật đều là tế bào nhân sơ. Câu 15: Các bước nghiên cứu vi sinh vật gồm: chuẩn bị mẫu vật và thực hiện phản ứng hóa học là của phương pháp nào dưới đây? A. Phương pháp phân lập vi sinh vật. B. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật. C. Phương pháp nghiên cứu hình thái và phương pháp phân lập vi sinh vật. D. Phương pháp nghiên cứu hình thái. Câu 16: Tại sao các phân tử tín hiệu ngoại bào (như aldosterone) tan được trong lipid, xâm nhập được qua màng tế bào của mọi tế bào nhưng chỉ gây đáp ứng ở tế bào đích? A. Thụ thể nội bào đặc hiệu aldosterone chỉ có ở tế bào đích. B. Chỉ tế bào đích mới chứa đoạn DNA đích tương tác trực tiếp với aldosterone. C. Chỉ tế bào đích chứa enzyme phân giải aldosterone. D. Chỉ ở tế bào đích, aldosterone mới có thể hoạt hóa chuỗi phản ứng phosphoryl hóa dẫn đến hoạt hóa các gene. Trang 2/4 - Mã đề thi 108
  3. Câu 17: Enzyme được sử dụng trong kỹ thuật PCR phát hiện ung thư sớm và xác định vi sinh vật gây bệnh là A. enzyme lipase. B. enzyme Taq - DNA polymerase. C. enzyme helicase. D. enzyme protease. Câu 18: Chất kháng sinh khác chất diệt khuẩn ở đặc điểm là A. có khả năng làm biến tính các protein, các loại màng tế bào. B. không làm tổn thương đến da và mô sống của cơ thể người. C. có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc. D. có khả năng sinh oxygen nguyên tử có tác dụng oxi hóa mạnh. Câu 19: Có các nhận định sau về giảm phân và nguyên phân (1). Nguyên phân và giảm phân cùng xảy ra ở nhóm tế bào sinh tinh (tế bào sinh dục chín chuẩn bị bước vào quá trình tạo tinh trùng) (2). Nguyên phân có một lần phân bào, một lần nhân đôi nhiễm sắc thể. Giảm phân có hai lần phân bào và một lần nhân đôi nhiễm sắc thể. (3). Nguyên phân tạo ra tế bào mang bộ NST đơn bội (n) còn giảm phân tạo ra các tế bào mang bộ NST lưỡng bội (2n). (4). Giảm phân có kì trung gian giống với kì trung gian của nguyên phân. (5). Kì giữa của giảm phân II và nguyên phân là giống nhau, các NST cùng co xoắn cực đại và xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo Số nhận định không đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 20: Nấm men rượu S.cerevisiae có hình thức sinh sản nào sau đây? A. Tiếp hợp và trực phân. B. Bằng bào tử vô tính. C. Trực phân (phân bào không có thoi vô sắc). D. Bằng bào tử hữu tính. Câu 21: Vi sinh vật nhân thực có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây? A. Phân đôi và nảy chồi, hình thành bào tử vô tính, hình thành bào tử hữu tính. B. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính. C. Hình thành bào tử vô tính và hữu tính. D. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử hữu tính. Câu 22: Điền vào chỗ trống(…): “Thông tin giữa các tế bào là sự truyền tín hiệu từ tế bào này sang tế bào khác thông qua ... để tạo ra các đáp ứng nhất định”. A. phân tử tín hiệu. B. các tế bào máu. C. kênh nối giữa các tế bào. D. dòng máu tuần hoàn. Câu 23: Kiểu dinh dưỡng có nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon từ chất hữu cơ là A. hóa tự dưỡng. B. quang tự dưỡng. C. hóa dị dưỡng. D. quang dị dưỡng. Câu 24: Cho hình dưới đây, (2) tương ứng với quá trình nào? (1) (2) A. Phản biệt hóa. B. Biệt hóa. C. Biến đổi tế bào. D. Phát sinh cấu trúc. Trang 3/4 - Mã đề thi 108
  4. Câu 25: Cho các ứng dụng công nghệ tế bào sau: (1) Vi nhân giống; (2) Dung hợp tế bào trần; (3) Tạo dòng tế bào và động vật chuyển gene; (4) Nhân bản vô tính Các thành tựu chính của công nghệ tế bào thực vật gồm: A. (1) và (3). B. (1), (3) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3). Câu 26: Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian trong chu kì tế bào là gì? A. Thoi phân bào được hình thành. B. Nhân đôi DNA và NST. C. Nhiễm sắc thể kép chuyển thành NST đơn. D. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào. Câu 27: Sản phẩm nào dưới đây là thành tựu của công nghệ vi sinh vật? A. Thuốc kháng sinh penicillin. B. Phân vi lượng. C. Kem đánh răng. D. Trà sữa. Câu 28: Cừu Dolly được tạo ra bằng phương pháp nhân giống vô tính không có đặc điểm nào sau đây? A. Được sinh ra từ tế bào soma, không cần có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái. B. Có tuổi thọ ngắn hơn các cá thể cùng loài được sinh ra bằng phương pháp tự nhiên. C. Mang các đặc điểm di truyền qua nhân giống hệt cá thể cừu cho trứng. D. Có giai đoạn phôi thai diễn ra trong tử cung của con cừu cái như các cá thể cùng loài. ----------------------------------------------- PHẦN B. TỰ LUẬN (4 Câu = 3.0 Điểm) Câu 29 (1.0 điểm): Nêu ý nghĩa của quá trình phân giải polysaccharide đối với vi sinh vật? Con người đã ứng dụng khả năng phân giải polysaccharide của vi sinh vật để làm gì? Câu 30 (1.0 điểm): Kể tên một số thuốc kháng sinh trên thị trường mà em biết. Nêu ý nghĩa của việc dùng thuốc kháng sinh trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn? Câu 31 (0,5 điểm): Ở vi khuẩn Lactic, trong điều kiện nuôi tối ưu thì thời gian thế hệ (g) của chúng là 30 phút. Nếu mật độ vi khuẩn Lactic ban đầu ở pha lũy thừa là 10 tế bào/ml được nuôi trong điều kiện tối ưu thì sau bao lâu sẽ tạo ra 640 tế bào/ml? Câu 32 (0,5 điểm): Để sản xuất các enzyme có thể hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao thì sử dụng nhóm vi sinh vật nào? Vì sao? ----------------HẾT------------------ (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 4/4 - Mã đề thi 108
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2