intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên" hỗ trợ các em học sinh hệ thống kiến thức cho học sinh, giúp các em vận dụng kiến thức đã được học để giải các bài tập được ra. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

  1. SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT Môn: SINH HỌC - LỚP 11 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang) Mã đề 002 Họ và tên học sinh:…………..…..............…Lớp:……… SBD: ……....Phòng: …… PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (28 Câu = 7 Điểm) Tất cả các thí sinh đều phải làm phần này. Đối với mỗi câu hỏi, thí sinh chọn 01 phương án trả lời đúng nhất và tô kín một ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với phương án trả lời đúng. Các em nhớ tô số báo danh và mã đề thi trên phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1: Ý nào không đúng khi nêu ứng dụng quang chu kỳ để thúc đẩy sự ra hoa của cây trồng trong nông nghiệp? A. Dùng 1 màn đen tạo các đêm nhân tạo giúp hoa cúc là cây ngắn ngày vẫn nở hoa vào mùa hè. B. Dùng ánh sáng nhân tạo (tia lazer) hoặc các loại đèn huỳnh quang, cao áp là nguồn sáng bổ sung để tạo ngày dài. C. Trong điều kiện ngày ngắn muốn tránh sự ra hoa chiếu thêm ánh sáng ''giả vờ" ngày dài. VD: bắn pháo hoa cho cây mía không ra hoa, lượng đường không bị giảm... D. Dùng lửa hun khói giúp dưa chuột ra nhiều hoa cái Câu 2: Trong sản xuất nông nghiệp, người ta nhổ mạ lên rồi cấy nhằm mục đích: A. Giúp cây lúa đẻ nhánh tốt. B. Làm đứt đỉnh rễ giúp bộ rễ phát triển mạnh. C. Làm đất thoáng khí. D. Kìm hãm sự phát triển của lúa chống lốp đổ. Câu 3: Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong? A. Hoocmon. B. Ánh sáng. C. Dinh dưỡng. D. Nhiệt độ. Câu 4: Ví dụ nào sau đây là kết quả của hình thức học khôn? A. Ngỗng con mới nở ra thấy đồ chơi thì đi theo đồ chơi. B. Bật đèn và cho chó ăn (tiến hành lặp lại nhiều lần) thì khi thấy bật đèn chó sẽ tiết nước bọt. C. Ngỗng con con mới nở biết đi theo ngỗng mẹ. D. Vượn biết kê các đồ vật để đứng lấy thức ăn. Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của kiểu sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn? A. Âu trùng rất khác với con trưởng thành. B. Ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác để trở thành con trưởng thành. C. Con non phải trải qua nhiều lần lột xác, qua nhiều dạng trung gian để trở thành con trưởng thành. D. Con non giống với con trưởng thành về hình thái, cấu tạo; hoàn thiện dần về sinh lí để trở thành con trường Câu 6: Một số tập tính phổ biến ở động vật: 1- Tập tính kiếm ăn 2- Tập tính lãnh thổ. 3- Tập tính cạnh tranh 4- Tập tính sinh sản. 5- Tập tính di cư. 6- Tập tính đe doạ 7- Tập tính xã hội. Đáp án đúng là A. 1 - 3 - 4 - 5 - 6 B. 1 - 2 - 4 - 5 - 7 C. 3 - 4 - 5 - 6 - 7 D. 1 - 2- 3 - 4 - 5 Câu 7: Cho các câu sau: 1. Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. 2. Tạo ra các cá thể giống nhau về tính di truyền vì vậy thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, quần thể phát triển nhanh. 3. Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền vì vậy động vật có thể thích nghi với các điều kiện môi trường sống thay đổi. 4. Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn. 5. Cho phép tăng hiệu suất sinh sản vì không phải tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử và thụ tinh. Trang 1/4 - Mã đề thi 002
  2. 6. Tạo ra thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền vì vậy khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết. Các câu đúng khi nói về ưu điểm của sinh sản vô tính của động vật là: A. 1, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 4 C. 1, 3, 5, 6. D. 1, 2, 4, 5. Câu 8: Từ một tế bào hoặc một mô thực vật có thể nuôi cấy để phái triển thành một cây hoàn chỉnh là nhờ đặc tính nào của tế bào thực vật? A. Chuyên hoá cao. B. Phân hoá. C. Toàn năng. D. Tự dưỡng. Câu 9: Ở thực vật có hoa, hạt được hình thành từ bộ phận nào sau đây? A. Noãn cầu. B. Túi phôi. C. Noãn sau thụ tinh. D. Bầu nhụy. Câu 10: Hoocmon nào sau đây là nhóm hoocmon chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng? A. Eđixơn và glucagon. B. Juvenin và tiroxin. C. Tiroxin và glucagon. D. Eđixơn và juvenin Câu 11: Điều kiện hoá hành động là A. kiểu liên kết giữa một hành vi với một kích thích mà sau đó động vật chủ động lặp lại những hành vi này. B. kiểu liên kết giữa một hành vi với một hệ quả mà sau đó động vật chủ động lặp lại những hành vi này. C. kiểu liên kết giữa các hành vi với các kích thích mà sau đó động vật chủ động lặp lại những hành vi này. D. kiểu liên kết giữa hai hành vi với nhau mà sau đó động vật chủ động lặp lại những hành vi này. Câu 12: Muốn ghép cành đạt hiệu quả cao thì phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép. Mục đích chủ yếu của việc cắt bỏ hết lá là để: A. tập trung nước nuôi các cành ghép. B. tránh gió mưa làm lay cành ghép. C. loại bỏ sâu bệnh trên cành ghép. D. tiết kiệm chất dinh dưỡng cung cấp cho lá. Câu 13: Tại sao khi sử dụng thuốc có chất atropin thì sẽ có khả năng làm giảm đau cho người bệnh? A. Vì atropin không cho các chất hóa học tràn qua khe xinap. B. Vì atropin ngăn cản việc mở các kênh Ca2+ ở chùy xinap. C. Vì atropin làm bóng chứa chất trang gian hóa học không bị vỡ nên xung thần kinh không truyền qua xinap. D. Vì atropin có khả năng phong bế màng sau của xinap làm mất khả năng tác động của acetylcholin. Câu 14: Khi nói về hoocmon thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. B. Không có tính đặc hiệu đối với loài thực vật. C. Tính chuyên hoá rất cao D. Nồng độ thấp nhưng gây ra biến đổi lớn. Câu 15: Quá trình hình thành hạt phấn và hình thành túi phôi đều có chung đặc điểm nào sau đây? A. Đều trải qua quá trình giảm phân và quá trình nguyên phân. B. Đều có số lần nguyên phân bằng nhau. C. Các tế bào sau giảm phân tiến hành nguyên phân với số lần khác nhau. D. Đều luôn diễn ra ở cùng một hoa. Câu 16: Củ khoai tây sau khi thu hoạch thì trải qua một giai đoạn ngủ rồi mới nảy mầm. Muốn trồng khoai tây trái vụ, người ta xử lý củ giống bằng loại hoocmon nào sau đây? A. Xitokinin. B. Auxin. C. Giberilin. D. Axit Abxixic. Câu 17: Ong thợ sẵn sàng chiến đấu hy sinh thân mình để bảo vệ tổ và ong chúa. Đó là biểu hiện của tập tính nào sau đây? A. bảo vệ lãnh thổ. B. thứ bậc. C. kiếm ăn. D. vị tha. Câu 18: Các biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người là: A. Cải tạo giống, chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi, cải thiện chất lượng dân số. B. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, kế hoạch hóa gia đình. Trang 2/4 - Mã đề thi 002
  3. C. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, cải thiện chất lượng dân số. D. Chống ô nhiễm môi trường, thay đổi thức ăn, cải thiện chất lượng dân số. Câu 19: Đối với gia súc, ở mùa có khí hậu lạnh thì sự sinh trưởng và phát triển chậm hơn mùa có khí hậu thích hợp. Nguyên nhân chủ yếu là vì: A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng. B. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm. C. Cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt. D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng. Câu 20: Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào là tác nhân ảnh hưởng mạnh nhất lên quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người? A. Thức ăn. B. Nhiệt độ môi trường. C. Ánh sáng. D. Độ ẩm. Câu 21: Khi nói về sự phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình phân chia tế bào sinh dưỡng làm tăng trưởng các bộ phận cơ quan của cơ thể. B. Quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hoá (biệt hoá) tế bào và phát sinh các cơ quan và cơ thể. C. Quá trình sinh sản, làm tăng số lượng cá thể trong quá trình ngày càng nhiều. D. Giai đoạn cơ thể phát dục, có khả năng sinh sản. Câu 22: Xuân hoá là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây? A. Ánh sáng mạnh. B. Nhiệt độ thấp. C. Nhiệt độ cao. D. Ánh sáng yếu. Câu 23: Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây 1 lá mầm? A. Mô phân sinh đỉnh rễ. B. Mô phân sinh bên. C. Mô phân sinh đỉnh thân. D. Mô phân sinh lóng. Câu 24: Điện thế hoạt động xuất hiện trải qua các giai đoạn theo thứ tự là: A. Mất phân cực, đảo cực, tái phân cực. B. Phân cực, mất phân cực, tái phân cực. C. Phân cực, mất phân cực, đảo cực, tái phân cực. D. Phân cực, đảo cực, tái phân cực. Câu 25: Trong phương pháp nhân giống bằng cành ghép, người ta buộc chặt cành ghép vào gốc ghép nhằm những mục đích nào sau đây? (1) Dòng mạch gỗ dễ dàng vận chuyển từ gốc ghép lên cành ghép. (2) Cành ghép không bị rơi. (3) Cành ghép dễ ra rễ. (4) Nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài; (5) Nhanh chóng hình thành cây mới. A. 1,2, 3, 4, 5. B. 1,3,4, 5. C. 1,2, 4. D. 2,3,5. Câu 26: Đặc trưng không thuộc sinh sản hữu tính A. Tạo ra thế hệ sau luôn thích nghi với môi trường sống ổn định B. Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất của các giao tử đực và cái C. Luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của 2 bộ gen D. Luôn gắn liền với quá trình giảm phân và thụ tinh Câu 27: Chọn câu sai trong các câu sau A. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. B. Phương pháp nhân giống vô tính đang được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. C. Trong các hình thức sinh sản vô tính, con sinh ra mang các đặc điểm giống mẹ. D. Sinh sản là quá trình một cơ thể sinh ra những cá thể con để đảm bảo sự phát triển của loài. Câu 28: Cho các ví dụ và các hình thức học tập như sau: (1) Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bày bát đũa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. (2) Thầy giáo yêu cầu bạn giải một bài tập đại số mới. Dựa vào những kiến thức đã có bạn đã giải được bài tập đó. (3) Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con Rùa, con Rùa sẽ rụt đầu vào chân và mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần mà không kèm theo sự nguy hiểm nào thì Rùa sẽ không rụt đầu vào mai nữa. Trang 3/4 - Mã đề thi 002
  4. (4) Một con mèo đang đói nó chủ động lục nồi đế kiếm ăn. Các hình thức học tập: I - Quen nhờn; II - Học khôn; III - Điều kiện hoá đáp ứng; IV - Điều kiện hoá hành động. Khi xếp các ví dụ với hình thức học tập, cách sắp xếp nào sau đây là đúng? A. 1-I, 2-II, 3-IV, 4-III. B. 1 -III, 2-II, 3-I, 4-IV. C. 1 -IV, 2-II, 3-I, 4-III. D. 1-II, 2-III, 3-I, 4-IV. PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN (4 Câu = 3 Điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần tương ứng với ban đăng ký học. a. Phần dành riêng cho ban cơ bản A, D. Câu 29 (0,5 điểm): Nêu đặc điểm sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin. Giải thích. Câu 30 (0,5 điểm): Vì sao chúng ta không nên sử dụng thực vật đã được xử lý bằng auxin nhân tạo để làm thức ăn? Câu 31 (1 điểm): Ở giai đoạn trẻ em, nếu thừa hay thiếu GH sẽ gây ra bệnh gì? Vì sao? Nếu muốn chữa bệnh đó bằng cách tiêm GH thì cần tiêm ở giai đoạn nào? Tại sao? Câu 32 (1 điểm): Thế nào là sinh sản hữu tính. Nêu những đặc trưng và ưu điểm của sinh sản hữu tính? b. Phần dành riêng cho ban cơ bản B. Câu 29 (0,5 điểm): Đặc điểm lan truyền xung thần kinh qua xinap có đặc điểm gì khác lan truyền xung thần kinh trong sợi thần kinh. Giải thích Câu 30 (0,5 điểm): Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất điều hoà sinh trưởng nguyên tắc quan trọng nhất là gì? Giải thích. Câu 31 (1 điểm): Tại sao thiếu iốt trong thức ăn và nước uống, động vật non và trẻ em chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp? Cách khắc phục. Câu 32 (1 điểm): Thế nào là sinh sản vô tính? Vì sao cá thể con trong sinh sản vô tính giống hệt cơ thể mẹ? Nêu các vai trò của sinh sản vô tính với ngành nông nghiệp. ------------------------ HẾT ---------------------------- Trang 4/4 - Mã đề thi 002
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2