intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Tân Yên

Chia sẻ: Kỳ Long | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Tân Yên. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập môn Sinh học lớp 8. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Tân Yên

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II HUYỆN TÂN YÊN Năm học: 2019-2020 Môn thi: Sinh học 8 Đề thi có 2 trang Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn đáp án đúng trong các câu sau. Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì? A. Nước mắt. B. Nước tiểu. C. Phân. D. Mồ hôi. Câu 2. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái Câu 3. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ? A. Ruột già. B. Phổi. C. Thận. D. Da. Câu 4. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây? A. Ăn quá mặn, quá chua. B. Uống nước vừa đủ. C. Đi tiểu khi có nhu cầu. D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc. Câu 5. Nước tiểu chứa trong bộ phận nào dưới đây là nước tiểu chính thức? A. Ống thận. B. Bể thận. C. Nang cầu thận. D. Cầu thận. Câu 6. Da không có chức năng nào sau đây? A. Bảo vệ cơ thể, chống lại các yếu tố gây hại từ môi trường. B. Điều hòa thân nhiệt. C. Bài tiết nước tiểu. D. Tạo vẻ đẹp cho con người. Câu 7. Lông mày có tác dụng nào sau đây? A. Bảo vệ trán. B. Hạn chế bụi bay vào mắt. C. Ngăn không cho mồ hôi chảy vào mắt. D. Giữ ẩm cho đôi mắt. Câu 8. Hệ thần kinh gồm A. não và tủy sống. B. dây thần kinh và hạch thần kinh. C. bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên. D. tủy sống và các dây thần kinh. Câu 9. Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây? A. Viễn thị B. Cận thị C. Loạn thị D. Mù màu Câu 10. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa? A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau. B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này. C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa. D. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi bộ gen của nó và gây viêm tai giữa. Câu 11. Phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố? A. Co chân lại khi bị kim châm. B. Vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc. C. Đỏ bừng mặt khi uống rượu. D. Bỏ chạy khi có báo cháy. Câu 12. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì? A. Kháng nguyên. B. Kháng thể. C. Enzim D. Hoocmôn.
  2. Câu 13. Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào? A. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt B. Đường máu C. Đường bạch huyết D. Ống tiêu hóa Câu 14. Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết? A. Tuyến yên. B. Tuyến mồ hôi. C. Tuyến sinh dục. D. Tuyến giáp. Câu 15. Người bị bệnh Bazơđô thường có biểu hiện A. tăng cân nhanh. B. mắt lồi. C. mất ngủ, luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng. D. không có khả năng sinh con. Câu 16. Cách phòng chống bệnh bướu cổ: A. Uống nhiều nước. B. Ăn thức ăn giàu caxi. C. Ăn thức ăn giàu iôt. D. Ăn thức ăn giàu sắt. Câu 17. Nơi sản xuất tinh trùng ở nam giới là A. tinh hoàn. B. ống đái. C. bóng đái. D. ống dẫn tinh. Câu 18. Trong các bộ phận sau, bộ phận nào thuộc cơ quan sinh dục nam? A. Tuyến tiền liệt. B. Tuyến sữa. C. Tuyến mồ hôi. D. Tuyến nước bọt. Câu 19. Nơi sản xuất trứng ở nữ giới là A. phễu dẫn trứng. B. tử cung. C. ống dẫn trứng. D. buồng trứng Câu 20. Trứng đã được thụ tinh sẽ được làm tổ ở A. bóng đái. B. buồng trứng. C. ống dẫn trứng. D. tử cung. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2,5 điểm). a. Da có những chức năng gì? b. Em đã có những biện pháp nào để bảo vệ da? Câu 2 (2,0 điểm). a. Cận thị là gì? Nêu nguyên nhân và cách khắc phục? b. Thiếu vitamin A trong khẩu phần ăn hàng ngày sẽ mắc bệnh gì? Vitamin A có nhiều ở đâu? Câu 3 (0,5 điểm). Khi bị tai nạn giao thông phần nào của não dễ bị tổn thương nhất? Ảnh hưởng như thế nào đến hệ thần kinh của con người? Họ và tên: .................................................... Số báo danh: .......... Phòng thi: ..............
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 8 NĂM HỌC 2019-2020 PHẦN I- TRẮC NGHIỆM (5điểm) Mội câu trả lời đúng được 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B B A A B B C C B B D D B B C C A A D D PHẦN II- TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 (2,5 đ) a. Chức năng của da - Bảo vệ cơ thể 0,25 - Điều hòa thân nhiệt 0,25 - Nhận biết kích thích của môi trường 0,25 - Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi 0,25 - Tạo vẻ đẹp cho con người 0,25 b. Biện pháp bảo vệ da 1,25 - Thường xuyên tắm rửa sạch sẽ - Tránh để da bị bỏng, trầy xước,…. Câu 2 (2 điểm) a. - Cận thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn gần 0,5 - Nguyên nhân 0,5 + Bẩm sinh cầu mắt dài + Thể thủy tinh quá phồng do không giữ vệ sinh trong học đường - Cách khắc phục: đeo kính cận 0,25 b. - Thiếu vitamin A trong khẩu phần ăn hang ngày sẽ mắc bệnh: 0,25 quáng gà. - Vitamin A có nhiều ở: dầu cá, gan, thận động vật, long đỏ trứng và 0,5 trong các loại rau quả màu cam như bí đỏ, cà chua, cà rốt, gấc… Câu 3 (0,5 điểm) Khi bị tai nạn giao thông vỏ não là phần dễ bị tổn thương nhất do 0,5 chiếm phần lớn diện tích của não bộ và nằm ngay dưới của hộp sọ, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhận thức của con người.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2