intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Hồng Bàng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

9
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Hồng Bàng’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Hồng Bàng

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI Ngày kiểm tra:…………….. BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian làm bài: 80 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:...............................................................Lớp: 2A......... Đọc Viết GV chấm GV coi Đọc t.tiếng Đọc hiểu Chính tả TLV Điểm đọc: Điểm viết: Nhận xét: ............................................................................. ............................................................................. Điểm chung: ............................................................................. ............................................................................. I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) A. Đọc thành tiếng (4 điểm) 1. Đọc bài: Mỗi học sinh bắt thăm và đọc một đoạn văn ở một bài tập đọc thuộc các chủ đề đã học từ tuần 28 đến tuần 31 (SGK- TV2- Tập 2). 2. Trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc. B. Đọc hiểu và làm bài tập (6 điểm): 20 phút 1. Đọc thầm bài sau: CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn. Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sót, bảo: - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh. Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo: - Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
  2. Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn. Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt. Theo Truyện cổ dân tộc Chăm 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào các chữ cái trước câu trả lời đúng nhất của các câu 1; 2; 3; 4; 5; 7 và thực hiện yêu cầu của các câu còn lại. Câu 1: (M1-0,5 điểm) Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào? A. Sống lẻ một mình B. Sống theo cặp C. Sống theo đàn D. Sống phân chia theo cấp bậc Câu 2: (M1-0,5 điểm) Việc chưa sống thành đàn của loài kiến đã dẫn tới kết quả gì? A. Nội bộ loài kiến thường xuyên cãi cọ, mất đoàn kết B. Những chú kiến bé nhỏ thường được các loài thú chăm sóc C. Các chú kiến tự mình lao động và làm giàu lên trông thấy D. Loài kiến rơi vào tình trạng chết dần chết mòn Câu 3: (M1-0,5 điểm). Kiến đỏ đã đưa ra ý kiến gì? A. Về ở chung, bầu mình làm thủ lĩnh B. Về ở chung, đào hang dưới đất, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh C. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn D. Về ở chung, ở trên mặt đất, dự trữ thức ăn Câu 4: (M2 - 0,5 điểm).  Trước ý kiến của kiến đỏ, những con kiến khác có phản ứng như thế nào? A. Phản đối và không phục B. Cho rằng kiến đỏ nói phải nên cùng nhau đoàn kết làm theo C. Tuy không cho là phải nhưng vẫn nghe lời kiến đỏ vì không còn cách nào khác. D. Cho rằng kiến đỏ là kẻ hống hách, tự cao cần phải tiêu diệt Câu 5: (M2-1điểm). Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt? A. Vì họ hàng nhà kiến đông, biết đoàn kết lại B. Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động C. Vì họ hàng nhà kiến rất hung dữ D. Vì họ hàng nhà kiến đông Câu 6: (M3-1 điểm). Qua câu chuyện “Chuyện của loài kiến” em rút ra bài học gì? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 7: (M1-0,5 điểm). Câu: “Đàn kiến đông đúc” được cấu tạo theo kiểu câu gì sau đây:
  3. A. Câu nêu đặc điểm B. Câu giới thiệu C. Câu nêu hoạt động Câu 8: (M1-0,5 điểm). Gạch chân dưới từ không cùng nhóm trong dãy từ sau: khoét đất, chăm chỉ, tha đất, đào hang Các từ còn lại là từ chỉ.................................................................................... Câu 9: (M2 - 0,5 điểm). Điền bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? vào chỗ chấm trong câu sau: Họ hàng nhà kiến đông hẳn lên và không sợ ai bắt nạt.. .……………………… ............................................................................................................................. Câu 10: (M3- 0,5 điểm). Hãy viết 1 câu nêu đặc điểm để nói về loài kiến trong câu chuyện trên. ................................................................................................................................. II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (nghe -viết): 4 điểm Bài viết: Trên các miền đất nước (Sách TV 2 tập 2 trang 113). Đoạn viết: “Đất nước Việt Nam ...................mùng Mười tháng Ba.” 2. Tập làm văn: 6 điểm Đề bài: Hãy viết 4 đến 5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ để bảo vệ biển đảo của Tổ quốc.
  4. qUBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Học sinh bắt thăm, đọc thành tiếng một đoạn văn - thơ trong các bài tập đọc sau đây và trả lời 1câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. Hướng dẫn kiểm tra và đánh giá Tổng điểm: 4 điểm, trong đó: + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1,5 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ ( Không đọc sai quá 5 tiếng): 1,5 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm ……………………………………………………………………………………………… * Bài “Thư viện biết đi” đọc đoạn từ “Thư * Bài “ Mai An Tiêm” đọc đoạn “Ngày viện là nơi lưu giữ sách báo … thư viện xưa…. tết thành quần áo” biết đi”(Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 80) (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 92) Câu hỏi: Mọi người đến thư viện để làm Câu hỏi: Vợ chồng Mai An Tiêm đã làm gì? gì ở đảo hoang? * Bài “Cảm ơn anh hà mã” đọc đoạn * Bài “Chiếc rễ đa tròn” đọc đoạn từ “Dê con hơi xấu hổ …về làng thôi” “Một sớm hôm ấy…cho nó mọc tiếp nhé!”. (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 84) (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 104) Câu hỏi: Em rút ra được điều gì từ câu chuyện này? Câu hỏi: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ làm gì?
  5. * Bài “ Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét” đọc * Bài “ Bóp nát quả cam” đọc đoạn đoạn “Ngày nay …ở cách nhau rất xa” “Gặp vua …. ta có lời khen” (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 87) (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 100) Câu hỏi: Ngày nay chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào? Câu hỏi: Vua khen Trần Quốc Toản thế nào? UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 2 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) A. Đọc thành tiếng: 4 điểm + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1,5 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ ( Không đọc sai quá 5 tiếng): 1,5 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm B. Đọc hiểu và làm bài tập: 6 điểm Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 7 Đáp án A D B B A A Điểm 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Mức M1 M1 M1 M2 M2 M1 Câu 6. (M3-1 điểm) Đáp án: VD: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh Câu 8. (M1-1 điểm) khoét đất, chăm chỉ, tha đất, đào hang (0,25 điểm) Các từ còn lại là từ chỉ hoạt động (0,25 điểm) Câu 9: (M2-0,5 điểm). Đáp án: VD: Vì sống chung theo đàn, đoàn kết với nhau. Câu 10: (M3 - 1 điểm) GV chấm điểm tùy theo câu của HS Đặt 1 câu nêu đặc điểm để nói về loài kiến trong câu chuyện trên được 1 điểm, trong đó: - Nội dung câu đúng yêu cầu được 0,5 điểm - Nếu đầu câu không viết hoa trừ 0,25 điểm - Nếu cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (nghe-viết): 4 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, đều nét, trình bày cân đối (4 điểm) - Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm; lỗi trùng nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ…trừ 1 điểm toàn bài.
  6. 2. Tập làm văn: 6 điểm * Yªu cÇu: - HS viết được khoảng 4-5 câu, diễn đạt ý trọn vẹn, biết sử dụng dấu câu và viết hoa chữ cái đầu câu. - Nội dung cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ để bảo vệ biển đảo của Tổ quốc, có nêu cảm nghĩ. * Biểu điểm: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 6,0; 5,5; 5,0;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2