intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng

Chia sẻ: Lãnh Mạc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

60
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 TT Mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 4 2 1 văn bản C1, 2 C3,4 C5 C6 C1,2,3,4 C5,6 Số điểm 2,0 1,0 0,5 0,5 3.0 1,0 Kiến thức Số câu 1 1 1 2 1 2 Tiếng Việt C7 C8 C9 C7,8 C9 Số điểm 1,0 0,5 0,5 1,5 0,5 Số câu 3 3 2 1 6 3 Tổng Số điềm 3,0 1,5 1,0 0,5 4,5 1,5
  2. Trường Tiểu học Đại Đồng BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II Họ và tên:…….............................. Năm học 2019 – 2020 Lớp : …… Môn: Tiếng việt Khối: 3 Ngày KT:……………………… Điểm: Lời phê: I. Kiểm tra đọc: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 4, 0 điểm ( bốc thăm đọc 3,0 đ + trả lời câu hỏi 1,0 đ ) 2. Đọc hiểu: 4,0 điểm Đọc thầm bài: BÀI HỌC CỦA GÀ CON Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!” Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: - Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. Theo Những câu chuyện về tình bạn Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? A. Gà con sợ quá khóc ầm lên. B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. Câu 2: Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu. B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. Câu 3: Nghe tiếng kêu cứu của Gà con, Vịt con đã làm gì? A. Giận Gà con không cứu mình, Vịt con liền bỏ chạy đi chỗ khác. B. Vịt con không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. C. Vịt con kêu người đến cứu.
  3. Câu 4: Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? A. Vì Gà con ân hận trót đối xử không tốt với Vịt con. B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi. C. Vì Gà con bị rơi từ trên cành cây xuống hồ nước. Câu 5: Vịt con không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ cho thấy Vịt con là người bạn như thế nào? ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 6: Theo em, Gà con đã rút ra được bài học gì? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 7: Câu: "Vịt con và Gà con là đôi bạn thân ." Thuộc mẫu câu gì? A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? Câu 8: Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy: A. Vịt con, dũng cảm tốt bụng sẵn sàng cứu bạn, lúc gặp nguy hiểm. B. Vịt con dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng cứu bạn lúc gặp nguy hiểm. C. Vịt con dũng cảm tốt bụng, sẵn sàng cứu bạn lúc gặp nguy hiểm. Câu 9. Đặt 1 câu có hình ảnh nhân hoá ............................................................................................................................................ II. Kiểm tra viết: 10 điểm 1. Chính tả (Nghe viết) 4,0 điểm: Bài: Sự tích chú Cuội cung trăng (đoạn 3)/ STV/ 132
  4. 2.Tập làm văn: 6,0 đ Viết một đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) kể về người lao động trí óc. .
  5. Đáp án môn Tiếng Việt Lớp 3 Cuối kỳ II – Năm học: 2019 - 2020 A. Kiểm tra đọc: 10,0 đ 1. Đọc thành tiếng: 4,0 đ (cho HS bốc thăm đọc 1 trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 35: 3,0 đ + TLCH 1,0 đ) - Đọc hết đoạn, trong đó có sai từ 4 - 5 từ, đọc còn ngắc ngứ, nhỏ: 1,0 điểm (mức 1) - Đọc hết đoạn, trôi chảy, tốc độ đọc đạt yêu cầu (1,0 đ), - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ, có giọng đọc phù hợp với nội dung: 1,0đ (mức 3) -Trả lời được câu hỏi: 1 điểm (mức 4) 2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt : 6,0 đ Phần đọc – hiểu: (4 điểm)-6 câu - Chọn và khoanh tròn đúng các câu trên đúng, cụ thể: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C (1 đ ) B(1đ) B( 0,5 đ ) A( 0,5 đ ) Câu 5. ( 0,5 điểm) HS viết được: VD: - Vịt con rất dũng cảm - Vịt con rất tốt bụng, sẵn sàng cứu bạn lúc bạn gặp nguy hiểm. Câu 6. ( 0,5 điểm) HS nêu được bài học của Gà con: Không nên bỏ mặc bạn trong lúc bạn gặp nguy hiểm. Phần kiến thức Tiếng Việt: 2 điểm -3 câu Câu 7. ( 1 điểm): ÝC Câu 8. ( 0,5 điểm): ÝB Câu 9. ( 0,5 điểm) HS đặt câu đúng, sử dụng dấu câu phù hợp được 0,5 điểm. B. Kiểm tra viết: 10,0 điểm I. Chính tả: (4 đ điểm) Nghe viết bài: Sự tích chú Cuội cung trăng (đoạn 3) - Sai mỗi lỗi chính tả trong bài ( sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa) trừ mỗi lỗi : 0,25đ - Bài viết không mắc lỗi ( hoặc 1 lỗi nhẹ) chữ viết rõ ràng, sạch đẹp (4 đ) II. Tập làm văn (6,0 điểm) Bài 6,0 điểm: Đảm bảo các yêu cầu sau: -Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, câu văn hay. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Bài 5,0 điểm: -Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài.
  6. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, mắc vài lỗi chính tả - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Bài 4,0 điểm: - Viết từ 4-5 câu đúng theo yêu cầu bài. - Viết câu đúng ngữ pháp, còn ít từ dùng chưa đúng, có mắc lỗi chính tả. Các bài còn lại: Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 3, 2, 1điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2