intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng

Chia sẻ: Lãnh Mạc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

42
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh tham khảo Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng tài liệu tổng hợp nhiều câu hỏi bài tập khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng

  1. Trường TH Kim Đồng BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: ……………………... Năm học: 2019 - 2020 Lớp: ……. Môn : Tiếng Việt (đọc) - Lớp 3 Thời gian: 40 phút Điểm Lời nhận xét của giáo viên A/ Kiểm tra đọc thành tiếng: 4 điểm Bài: Nhà ảo thuật, sách Tiếng Việt 3, tập 2 trang 40. Bài: Đối đáp với vua, sách Tiếng Việt 3, tập 2 trang 49. Bài: Cuộc chạy đua trong rừng, sách Tiếng Việt 3, tập 2 trang 80. Bài: Người đi săn và con vượn, sách Tiếng Việt 3, tập 2 trang 113. Bài: Cóc kiện Trời, sách Tiếng Việt 3, tập 2 trang 122. B/ Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: 6 điểm Đọc bài sau trả lời câu hỏi và làm các bài tập sau: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (Trích) Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới làm thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe. Vậy nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi một người yêu nước. Việc đó không tốn kém, khó khăn gì. Gái trai, già trẻ ai cũng nên làm và ai cũng làm được. Ngày nào cũng tập thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khỏe. Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập thể dục. Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập Ngày 27 - 3 - 1946 HỒ CHÍ MINH Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5. Câu 1: Bác Hồ kêu gọi toàn dân tập thể dục để làm gì ? A. Để không phải đi bác sĩ . B. Để thi đua với các nước bạn. C. Để học cho giỏi. D. Để có sức khỏe giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.
  2. Câu 2: Việc tập thể dục mang lại lợi ích gì cho sức khỏe? A. Mang lại nhiều tiền bạc. B. Mang lại niềm vui cho mọi người. C. Làm cho khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ. D. Mang lại niềm tin giúp em học giỏi. Câu 3: Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người dân yêu nước ? A. Vì việc đó không tốn kém, ai cũng làm được. B. Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, vì mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe. C. Vì mọi người ai cũng học tập tốt và làm việc nhiều hơn. D. Vì tập thể dục sẽ thông minh và học giỏi hơn. Câu 4: Những ai nên tập thể dục thường xuyên ? A. Học sinh và sinh viên. B. Những người già cả. C. Gái trai, già trẻ. D. Những người yếu ớt. Câu 5: Bác Hồ đã hành động như thế nào sau khi khuyên mọi người tập thể dục ? A. Ngày nào Bác cũng tập. B.Một tuần Bác tập một lần. C.Bác không tập ngày nào cả. D. Bác đi dạy mọi người tập. Câu 6: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục mang ý nghĩa gì ? …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. Câu 7: Theo em vì sao Bác Hồ lại kêu gọi toàn dân tập thể dục ? …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. ……..……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. Câu 8: Bộ phận in đậm trong câu “ Ngày 27/03/1946, Bác hồ ra lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. ” trả lời cho câu hỏi nào ? A. Khi nào ? B. Là gì ? C. Làm gì ? D.Thế nào ? Câu 9: Câu văn: “ Thấy trời hạn hán quá lâu làm ruộng đồng cây cỏ chim muông chết dần chết mòn vì khát Cóc quyết lên thiên đình kiện ông Trời. ”cần phải điền bao nhiêu dấu phẩy ? A. 1 B.2 C.3 D.4 Câu 10 : Để thiên nhiên thêm đẹp, thêm giàu con người cần phải làm những gì ? …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………..
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TRÀ VINH TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Kiểm tra định kì cuối học kì II – Năm học 2019 – 2020 Đáp án môn Tiếng Việt (đọc) – Lớp 3 I. Đọc thành tiếng: 4 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng , từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1điểm II. Đọc hiểu: 6 điểm Câu 1 2 3 4 5 8 9 Đáp án đúng D C B C A A D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 6: (1 điểm) - Sức khỏe là vốn quý, muốn làm việc gì cũng cần có sức khỏe.Mỗi người dân phải có bổn phận giữ gìn sức khỏe, chăm chỉ luyện tập. Câu 7:(0,5 điểm) VD: Vì Bác Hồ mong muốn mỗi người dân tích cực luyện tập thể dục có sức khỏe tốt để học tập, lao động và chiến đấu góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. Câu 10: ( 1điểm) xây dựng : nhà cửa, lâu đài, nhà máy, trường học, công viên, trồng cây, bảo vệ thú rừng, không xả rác thải ra môi trường,…( HS nêu được 1 ý đạt 0,25 điểm) .
  4. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TRÀ VINH TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Kiểm tra định kì cuối học kì II – Năm học 2019 – 2020 Đề môn Tiếng Việt( đọc thành tiếng) – Lớp 3 Học sinh bốc thăm các bài tập đọc giáo viên đã chuẩn bị sẵn và đọc thành tiếng , trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 1. Bài: Nhà ảo thuật ( trang 40-41) - Đọc đoạn 1. + Hỏi: Vì sao chị em Xô- phi không đi xem ảo thuật ? (Vì bố đang nằm viện, các em biết mẹ rất cần tiền.) - Đọc đoạn 2 . + Hỏi:Hai chị em gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ? (Tình cờ ra ga mua sữa thì gặp chú Lí.Hai chị em giúp chú mang mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc ) +Hoặc hỏi: Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? (Vì nhớ lời mẹ dặn không làm phiền người khác) - Đọc đoạn 4 đến thỏ trắng mắt hồng. + Hỏi: Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà ? (Xô-phi lấy 1 cái bánh đặt vào đĩa lại thành 2 cái. Mẹ mở nắp lọ đường, có hang mét dải băng đỏ, xanh, vàng bắn ra. Mác đang ngồi bỗng cảm thấy có 1 khối nóng mềm trên chân. Hóa ra đó là 1 chú thỏ trắng mắt hồng.) 2. Bài: Đối đáp với vua ( trang 49-50) - Đọc từ đầu … muốn nhìn rõ mặt vua. + Hỏi: Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? (ở Hồ Tây.) - Đọc đoạn 2. + Hỏi: Cao Bá Quát có mong muốn gì ? (được nhìn rõ mặt vua.) +Hoặc hỏi: Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ? (Cởi hết quần áo nhảy xuống hồ tắm và la hét, vùng vẫy khi bị lính bắt) - Đọc đoạn 3 đến …cá đớp cá. + Hỏi: Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? (Vì vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu một cơ hội chuộc tội. ) 3. Bài: Cuộc chạy đua trong rừng ( trang 80) - Đọc đoạn 1. + Hỏi: Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?(sửa soạn không biết chán, mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo.) - Đọc đoạn 2 đến …bãi cỏ đông nghẹt. + Hỏi: Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ? (phải đến bác thợ rèn xem lại bộ móng) - Đọc đoạn 4 đến …cuối cùng dừng hẳn lại.
  5. + Hỏi: Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? ( Vì 1 cái móng lung lay rồi rời hẳn ra, gai nhọn đâm vào chân làm ngựa con đau điếng, chú chạy tập tễnh rồi dừng hẳn) - Ở mỗi lần học sinh đọc có thể hỏi: Ngựa Con rút ra bài học gì ? Hoặc: Qua câu chuyện em rút ra bài học gì ? 4. Bài: Người đi săn và con vượn ( trang 113) - HS1: Đọc từ đầu …đứng im chờ kết quả. + Hỏi: Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? ( Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì coi như tận số.) - HS2: Đọc đoạn 3, đoạn 4. + Hỏi: Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? ( Nhẹ nhàng đặt con xuống. Vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con. Hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Nghiếng răng, giật phắc mũi tên ra, hét một tiếng thật to rồi ngã xuống ) - HS3: Đọc đoạn 1, đoạn 2 + Hỏi: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? ( Vượn mẹ rất căm thù, oán hận bác thợ săn độc ác đã bắn chết nó, bắt nó lìa xa đứa con). - HS4: Đọc đoạn 3, đoạn 4 + Hỏi: Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn làm gì ? (Đứng lặn người, hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má cắn môi bẻ gãy nỏ lẳn lặn ra về.). 5. Bài: Cóc kiện trời ( trang 122-123) - HS1: Đọc từ đầu … đến nấp ở hai bên. + Hỏi:  Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ? (vì trời nắng hạn rất lâu … cả họng)  Cóc sắp xếp đội ngũ thế nào ? - HS2: Đọc từ Sắp đặt xong …sai Thần Sét ra trị Gấu. + Hỏi: Đội quân nhà Trời gồm những ai ? (Gà, Chó, Thần Sét) - HS3: Đọc từ đoạn 3…đến khỏi phải lên đây. + Hỏi: Đoạn này cho biết thái độ của nhà Trời thế nào ? ( Dịu giọng, kêu Cóc về và sẽ cho mưa xuống)
  6. PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TP TRÀ VINH TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Đề kiểm tra định kì cuối học kì II – Năm học 2019 – 2020 Môn: Tiếng Việt ( viết) – Lớp 3 Thời gian: 40 phút A/ Chính tả (nghe - viết): 15 phút (4 điểm) Tiếng đàn Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp. Theo LƯU QUANG VŨ B/ Tập làm văn: 25 phút (6 điểm) Hãy viết một đoạn văn ( khoảng 7 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết theo gợi ý sau: Gợi ý: a) Người đó là ai, làm nghề gì ? b) Người đó hằng ngày làm những công việc gì ? c) Người đó làm việc như thế nào?
  7. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TRÀ VINH TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Kiểm tra định kì cuối học kì II – Năm học 2019 – 2020 Đáp án môn Tiếng Việt( viết) – Lớp 3 A/ Chính tả: 4 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm - Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm B/ Tập làm văn: 6 điểm - Nội dung : 3 điểm. + Viết được một đoạn văn khoảng 7 câu kể về một ngày hội mà em biết theo gợi ý của đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm + Chữ viết đúng theo mẫu , viết đúng chính tả: 1 điểm + Biết sử dụng các từ ngữ miêu tả , đặt câu đúng : 1 điểm + Sáng tạo: 1 điểm
  8. Ma trận nội dung kiểm tra kiến thức và đọc hiểu cuối học kì II – Lớp 3 Mạch kiến thức, Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng số điểm Kiến thức Số câu 01 01 01 03 Số điểm 0,5 0,5 1 02 Đọc hiểu văn bản Số câu 02 02 02 01 07 Số điểm 1 1 1,5 0,5 04 Tổng Số câu 03 03 03 01 10 Số điểm 1,5 1,5 2,5 0,5 06 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt học kì II- Lớp 3 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Chủ đề và TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL số điểm Đọc Số câu 02 02 01 01 01 04 02 hiểu Câu số 1,2 3,5 4 6 07 văn Số điểm 1 1 0,5 1 0,5 2,5 1,5 bản Kiến Số câu 01 01 01 02 01 thức Câu số 8 09 10 tiếng Số điểm 0,5 0,5 1 1 0,5 Việt Số câu 03 03 01 02 01 07 03 Tổng Số 1,5 1,5 0,5 2 1,5 3,5 2,5 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2