intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân

Chia sẻ: Lãnh Mạc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

48
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân

  1. Ma trận đề kiểm tra cuối học kì 2, năm học 2019­2020,  môn Đọc hiểu, lớp 3A Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 STT Chủ đề Mạch kiến thức, kĩ năng Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL ­ Xác định được hình  ảnh, nhân vật, chi   tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của  Số câu 2 1 1 1 1 6 câu chi tiết, hình ảnh trong bài. ­ Hiểu ý chính của đoạn văn. Số  Đọc hiểu ­ Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài  1 0,5 0,5 1 1 4 điểm 1 văn bản bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin  điểm đơn giản từ bài đọc. ­ Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân  vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ  chi  Câu số 1,2 6 4 3 5 tiết trong bài với thực tiễn để  rút ra bài học  đơn giản. ­ Nhận biết được các từ chỉ đặc điểm Số câu 1 2 3 câu ­  Nắm vững bộ  phận trả  lời câu hỏi: Khi  Kiến thức  tiếng  nào? Ở đâu ? Vì sao? Bằng gì? Số  2 Việt ­ Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu   điểm 1 1 2 điểm chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm. ­ Xác   định   biện   pháp   nhân   hóa,   so   sánh  trong bài học và trong lời nói... Câu số 8 7,9 Số câu 2 1 2 3 1 9 câu Tổng Số  1 0,5 1,5 2 1 6 điểm điểm
  2.  Phòng GD và ĐT Hoài Nhơn ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II  Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân  NĂM HỌC: 2019 ­ 2020  Lớp: 3A  Môn: Đọc hiểu  Họ và tên:.................................................... Thời gian: 35 phút ( không kể phát  đề )   ĐIỂM  NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN …............................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... Học sinh đọc thầm bài sau rồi làm bài tập theo yêu cầu: TÌNH BẠN    Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con   Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ  quá khóc  ầm lên. Gà con thấy thế  vội bỏ  mặc Vịt con, bay lên cành cây để  trốn. Chú giả  vờ  không nghe, không thấy Vịt con   đang hoảng hốt kêu cứu.    Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú  vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài   cái rồi bỏ đi.     Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ  đi, liền nhảy xuống. Ai dè "tùm" một tiếng,  Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:    ­ "Cứu tôi với, tôi không biết bơi!"    Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông   ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:    ­ Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. Theo Những câu chuyện về tình bạn Câu 1: Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? ( 0,5điểm ) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. B. Gà con sợ quá khóc ầm lên. C. Gà con bỏ mặc Vịt con, bay lên cây cao để trốn. D. Gà con đến cứu Vịt con Câu 2: Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? ( 0,5điểm ) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
  3. A. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Vịt con hốt hoảng kêu cứu. D. Vịt con vội vàng bỏ chạy. Câu 3: Vịt con có đức tính gì đáng yêu? ( 1điểm ) .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Câu 4: Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? ( 0,5điểm ) Đúng điền Đ, Sai điền S vào mỗi ô trống trước các ý sau:   Vì Gà con thấy Vịt con sợ quá khóc to.   Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.   Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn.   Câu 5: Qua câu chuyện trên, em học được điều gì? (1điểm ) .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Câu   6:   Tìm  trong  bài   một  câu  cho   thấy  Gà   con  biết  nhận  ra  lỗi  lầm  của   mình?   ( 0,5điểm ) .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Câu 7: Tìm và gạch chân dưới các từ  chỉ  hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau:   ( 0,5điểm )            Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Câu 8: Đặt dấu chấm, dấu phẩy và dấu hai chấm vào chỗ  thích hợp trong câu dưới   đây:  (1điểm )     Tâm nói với mẹ         " Hôm nay        con học tốt được cô khen           "   Câu   9:   Đặt   một   câu   có   sử   dụng   biện   pháp   nhân   hóa   theo   mẫu   câu   Ai   làm   gì?.  (0,5điểm ) .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
  4. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. Năm học: 2019 ­ 2020 MÔN: CHÍNH TẢ.       LỚP: 3A         Thời gian: 15 phút  Yêu cầu: Giáo viên viết đề bài lên bảng sau đó đọc đoạn chính tả cho học sinh viết  vào giấy kẻ có ô li Ngôi nhà chung Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi   dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà  chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi  trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. Năm học: 2019 ­ 2020 MÔN: TẬP LÀM VĂN       LỚP 3A          Thời gian: 25 phút (không kể thời gan chép đề)  Đề bài:  Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí  óc mà em biết, trong đó có sử dụng biện pháp so sánh.
  5. BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỌC HIỂU I.  Đọc hiểu ( 6 điểm) Câu 1:  0,5 điểm      Câu 2:  0,5 điểm Câu 3: 1 điểm Câu 4:  0,5 điểm Câu 5: 1 điểm Câu 6:  0,5 điểm Câu 7:  0,5 điểm Câu 8: 1 điểm Câu 9:  0,5 điểm HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT: II. Chính tả: ( 4 điểm)  ­ Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm ­ Chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ: 1 điểm ­ Viết đúng chính tả mắc không quá 5 lỗi: 1 điểm ( Nếu đến 9 lỗi : 0,5 điểm, hơn 9 lỗi : 0 điểm) ­ Trình bày đúng quy định, sạch đẹp: 1 điểm III. Tập làm văn: ( 6 điểm ) ­ Nội dung (ý): 3 điểm
  6. Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề  bài. ­ Kĩ năng: 3 điểm   + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm   +  Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm   + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2