intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 3 - HKII Mạc Số Mức Mức Mức Mức h câu 1 2 3 4 Tổng kiến Câu thức, số kĩ Số TN TN TN TN TN năng điểm KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL 1.Đọ Số c câu 4 4 hiểu văn Câu 1,2,3 bản: số ,4 Xác Số 2 định điểm được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng chi tiết, hình ảnh trong bài đọc; nêu đúng ỹ nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. - Hiểu được nội dung văn bản. - Giải
  2. 2. Kiến thức Tiếng Việt: Sử Số câu 2 2 1 5 dụng biện pháp nhân 7, hóa để xác định trong câu. Đặt câu có bộ Câu số 5,6 8 9 phận trả lời câu hỏi Ở Số 1,5 1,5 1 đâu? Vì sao? Sử dụng điểm
  3. Số câu 4 2 2 1 4 5 Tổng Số điểm 2 1,5 1,5 1 2 4 PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – LỚP 3 TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ……………………………………….. Lớp 3 …… Trường Tiểu học Quyết Thắng. ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Đọc Viết Chung A. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 40 phút 1. Chính tả: Nghe – viết (15 phút). Bài viết:Người đi săn và con vượn (GV đọc choHS viết từ Một hôm, người đi săn xách nỏ …… đến người đi săn đứng im chờ kết quả…) .TV3 /2 trang 113)
  4. II. Tập làm văn:(25 phút) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn( từ 7 đến 10 câu) để kể lại một buổi biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 được tổ chức ở trường em . Gợi ý: 1. Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu? 2.Em xem cùng ai hay em được tham gia? 3. Các tiết mục biểu diễn như thế nào? 4. Tiết mục nào để lại cho em ấn tượng nhất? 5. Em cảm nghĩ gì khi xem buổi biểu diễn đó? Bài làm
  5. B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thầm bài đọc sau: (20 phút) ONG THỢ Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi.Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang. ( Theo Võ Quảng )
  6. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây 1. Tổ ong mật nằm ở đâu ?( M-1) A. Trên ngọn cây. B. Trong gốc cây. C. Trên cành cây. 2. Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?( M-1) A. Để đi chơi cùng Ong Thợ. B. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ. C. Để toan đớp nuốt Ong Thợ. 3. Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa?( M-1) A. Ông mặt trời nhô lên cười. B. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. C. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. 4. Câu “ Ong Thợ bay xa tìm những bông hoa vừa nở” thuộc mẫu câu nào em đã học?( M-1) A. Ai - là gì? B. Ai – làm gì? C. Ai – thế nào? 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in nghiêng trong câu sau ?( M-2) a) Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- b) Vì muốn xem đá bóng Hùng phải cố làm xong các bài tập cô giao về nhà. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 6. Đặt dấu chấm hay dấu hai chấm để điền vào mỗi ô trống dưới đây : ( M-2) Cuối cùng, Gõ Kiến đến nhà Gà Bảo Gà Choai đi tìm Mặt Trời, Gà Choai nói “ Đến mai bác ạ!” bảo Gà Mái, Gà Mái mới đẻ trứng xong, kêu lên “ Nhọc!Nhọc lắm, nhọc lắm! Mệt! Mệt lắm, mệt lắm!”... 7.Gạch dưới những từ ngữ làm cho sự vật trong câu văn được nhân hóa.( M-3) a) Những tia nắng ban mai rọi qua kẽ lá đã đánh thức rừng tỉnh dậy.
  7. b) Những chàng Ong Thợ cần mẫn chuyên chở hương vị của các loài hoa về ngôi nhà của mình. 8.Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau đây.( M-3) a) Mới tảng sáng chim sơn ca chim chích chòe đã thi nhau hót trên cành tre. b) Tủ sách của bạn Sắc có nhiều loại: truyện thiếu nhi truyện khoa học thơ. 9. Viết 2 câu để ca ngợi Ong thợ trong đó có sử dụng phép nhân hóa. ( M-4) ........................................................................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................................................................... II. Đọc thành tiếng: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 70-80 chữ) trong số các bài tập đọc đã học (từ tuần 28 đến tuần 35) ở SGK Tiếng Việt 3– tập2, theo yêu cầu của giáo viên PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 NĂM HỌC 2019 – 2020 BIỂU ĐIỂM CHẤM TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II –LỚP 3 NĂM HỌC : 2021-2022 A. BÀI KIỂM TRA VIẾT I.Chính tả (4 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả,chữ viết rõ ràng,trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu,vân,dấu thanh,không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng,sai về độ cao,khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,....toàn bài trừ 1 điểm. II. Tập làm văn( 6 điểm) - Viết được một đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài (3,5 điểm) + Giới thiệu được buổi biểu diễn văn nghệ : 0,5 điểm + Giới thiệu cem cùng ai hay được tham gia biểu diễn: 0,5 điểm + Kể được những tiết mục có trong buổi biểu diễn : 1 điểm + Nêu được chi tiết , tiết mục ấn tượng có trong buổi biểu diễn: 0,75 điểm + Nêu được suy nghĩ , tình cảm của mình sau khi làm việc đó: 0,75 điểm -Toàn bài viết đủ số câu, đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả: 0,5 điểm
  8. - Bài viết có sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm, viết câu có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa :( 1 điểm) - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ : (1 điểm) Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết.Gv có thể trừ điểm phù hợp vơi bài làm của học sinh. B.BÀI KIỂM TRA ĐỌC I. ĐỌC HIỂU ( 6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 B 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 B 0,5 a)Hoa biến thành quả ở đâu? (hoặc) Ở đâu hoa biến thành quả? b) Vì sao Hùng phải cố làm xong các 1 5 bài tập cô giao về nhà? ( hoặc) Hùng phải cố làm xong các bài tập cô giao về nhà vì sao? 6 Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu hai chấm 0,5 7 a) đánh thức, tỉnh dậy 0,25 b) chàng, cần mẫn chuyên chở, ngôi 0,5 nhà a)Mới tảng sáng, chim sơn ca, chim 0,5 8 chích chòe đã thi nhau hót trên cành tre. b)Tủ sách của bạn Sắc có nhiều 0,25 loại: truyện thiếu nhi, truyện khoa học, thơ. HS viết được câu văn theo yêu cầu , trong đó sử dụng nhân hóa theo cách gọi, cách tả, tự xưng 9 VD: Anh ong Thợ rất cần mẫn làm việc Mỗi câu cho 0,5 suốt ngày không biết nghỉ ngơi. Ong Thợ đã dũng cảm chạy trốn
  9. khỏi thằng Quạ Đen. II. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên kiểm tra mỗi học sinh một đoạn văn hoặc một đoạn thơ khoảng 70 tiếng / phút trong số các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 3, tập 2. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, lưu loát, rõ ràng: 2 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm - Giọng đọc có biểu cảm; Đảm bảo tốc độ đọc: 1 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2