intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 3 - HKII Mạch Số Mức Mức Mức Tổng kiến câu 1 2 3 thức, Câu kĩ số Số TN TL TN TL TN TL TN TL năng điểm Số 1. Đọc câu 4 1 5 1 hiểu văn Câu 1,2,3, 1,2,3, bản: số 5,6 4 5,6 4 Số 2,5 0,75 2,5 0,75 điểm 2. Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 2 1 3 Sử dụng các kiểu Câu số 7,8 9 7,8,9 câu và mẫu câu; Biết tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn. Nếu dduwwocj Số 1,75 1 2,75 tình cảm cảm xúc điểm về nhân vật. Số câu 5 3 1 5 3 Tổng Số điểm 2,5 2,5 1 2,5 3,5
  2. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH QUYẾT THẮNG MÔN TIẾNG VIỆT Năm học : 2022- 2023 Thời gian: 60 phút Họ và tên : ……………………………………………………….……Lớp …….… Trường : Tiểu học Quyết Thắng. ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GV Điểm Điểm Điểm …………………………………………………………………………………….................................... đọc viết chung …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… A.PHẦN VIẾT 1.Nghe – viết:( 15 phút)Học sinh nghe GV đọc bài “ Hai Bà Trưng” – SGK TV3- Tập 2 (trang 103 ) từ Hai Bà Trưng…….sạch bóng quân thù..
  3. 2. Luyện tập:( 25 phút) Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh vật em yêu thích. G: - Cảnh vật em yêu thích là gì? ở đâu? - Đặc điểm nổi bật của cảnh vật đó là gì? Điều gì khiến em ấn tượng nhất? - Khi ngắm cảnh vật đó, em có cảm nghĩ như thế nào?( yêu vẻ đẹp của cảnh vật, biết ơn những người khám phá, giữ gìn cảnh vật,…..
  4. B. ĐỌC HIỂU( 20 phút) 1. Đọc thầm bài sau: CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG
  5. Ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng. Mùa hoa này, bằng lăng nở hoa mà không vui vì bé Thơ, bạn của cây, phải nằm viện. Sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ. Sáng hôm ấy, bé Thơ về, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng bông hoa lại nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy nó. Bé ngỡ là mùa hoa đã qua. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ. Nó muốn giúp bông hoa. Nó chắp cánh, bay vù về phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành mai rồi đáp xuống. Cành hoa chao qua, chao lại. Sẻ non cố đứng vững. Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa sổ. Lập tức, sẻ nghe thấy tiếng reo từ trong gian phòng tràn ngập ánh nắng: -Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia? ( Theo Phạm Hổ) 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời( đáp án) đúng Câu 1: Câu chuyện có những nhân vật nào?( M1- 0,5 đ) A.Sẻ non, bé Thơ, tổ chim B. Sẻ non, bé Thơ, bằng C. Sẻ non, bé Thơ , ánh lăng nắng Câu 2: Vì sao mùa hoa này bằng lăng nở mà không vui?( M1- 0,5 đ) A. Vì bằng lăng chỉ nở một bông hoa. B. Vì hoa nở không đẹp như mùa hoa trước. C. Vì bé Thơ, bạn của bằng lăng, phải nằm viện. Câu 3: Bằng lăng làm gì để thể hiện tình bạn với bé Thơ?( M1- 0,5đ) A. Cành bằng lăng ghé sát vào cửa sổ nơi bé nằm B. Bằng lăng đợi bé Thơ trở về mới nở hoa. C. Bằng lăng giữ lại bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ về. Câu 4: Khi về nhà, vì sao bé Thơ nghĩ mùa hoa bằng lăng đã qua?( M2- 0,75 đ) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Câu 5: Sẻ non đã làm gì để giúp bé Thơ nhìn thấy bông hoa bằng lăng nở muộn ? ( M1-0,5đ) A. Sẻ Non bay về phía cây bằng lăng, đáp xuống, cố giữ cho cành bằng lăng chúc xuống lọt vào khuôn cửa sổ. B. Sẻ non gọi bé Thơ dậy nhìn qua khuôn cửa sổ. C. Sẻ Non ngắt cành bằng lăng để vào cạnh khuôn cửa sổ cho bé Thơ. Câu 6:Dấu gạch ngang trong câu “ -Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia?” có tác dụng gì?( M1- 0,5đ) A. Dùng để liệt kê B. Dẫn lời nói của bé Thơ. C. Dẫn lời nói của Sẻ non.
  6. Câu 7: Mỗi câu dưới đây thuộc kiểu câu nào?( M2- 1đ) 1.Bông hoa bằng lăng đẹp quá! Câu kể 2. Sao lại có bông hoa bằng lăng nở muộn thế kia? Câu cảm 3.Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ. Câu khiến 4.Sẻ non hãy giúp bé Thơ nhìn thấy bằng lăng nở hoa Câu hỏi đi! Câu 8: Theo em câu chuyện nói với chúng ta điều gì?( M2- 0,75 đ) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Câu 9: Hãy nhập vai là Sẻ non. Viết 1 câu nêu tình cảm, cảm xúc của mình đối với bé Thơ. ( M3- 1 đ) ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. II. Đọc thành tiếng: - Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 70 tiếng/ phút) trong số các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt lớp 3, tập 2. - GV đặt câu hỏi về nội dung HS đọc đoạn văn, đoạn thơ đó _______________________________________Hết______________________________
  7. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 NĂM HỌC 2022 – 2023 BÀI KIỂM TRA VIẾT:10 điểm I. Chính tả: (4 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp (4 điểm). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, viết hoa không đúng quy định) trừ 0,25 điểm. * Lưu ý: Nếu học sinh viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn … Giáo viên cân đối điểm toàn bài trừ cho phù hợp. II. Tập làm văn: (6 điểm) Yêu cầu: 1. Viết được câu đúng yêu cầu cho 1 điểm. 2. Học sinh viết được đoạn văn 7 đến 10 câu có nội dung bài viết yêu cầu đúng đề bài, trình tự viết hợp lý, logic, lời văn tự nhiên, chân thực, có cảm xúc, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai lỗi chính tả, trình bày bài sạch sẽ, chữ viết rõ ràng tối đa cho 6 điểm. * Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết … có thể cho các mức điểm: 5,5; 5; 4,5; 4; ... B. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc hiểu:(6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 B 0,5 2 C 0,5 3 C 0,5
  8. 4 Khi về nhà, bé Thơ nghĩ mùa hoa bằng lăng đã qua vì bông hoa nở cao hơn 0,75 cửa số nơi bé nằm. 5 A 0,5 6 B 0,5 1. Câu cảm 2. Câu hỏi 1 7 3. Câu kể 4. Câu khiến 8 Ca ngợi tình cảm đẹp đẽ, cảm động mà Sẻ non và hoa bằng lăng đã dành 0,75 cho bé Thơ 9 -Tớ rất yêu bé Thơ 1 - Bé Thơ ơi mau khỏe bệnh nhé! Mình luôn ở bên bạn. - Mình mong bé Thơ mau khỏi bệnh. II. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên kiểm tra mỗi học sinh một đoạn văn hoặc một đoạn thơ khoảng 70 tiếng / phút trong số các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 3, tập 2. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, lưu loát, rõ ràng: 2 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm - Giọng đọc có biểu cảm; Đảm bảo tốc độ đọc: 1 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2