intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Xơ (Đề tham khảo)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Xơ (Đề tham khảo)” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Xơ (Đề tham khảo)

  1. MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO CUỐI KÌ II – TOÁN 9 ( 2022 – 2023) Mức độ TT đánh giá Nội Vận dung/Đơ Nhận Thông Vận Chủ đề dụng n vị kiến biết hiểu dụng cao thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đồ thị 1 hàm số (Bài 1a) PHƯƠN y= ax2 và (1,0đ) 1 G y = ax + TRÌNH b(a BẬC khác 0) HAI VÀ 1,5đ Phương 1 HÀM trình bậc (Bài 1b) SỐ hai một (0,5đ) ẩn HỆ 1 THỨC (Bài 2) VI – ET Hệ thức (1,0đ) 2 1,0đ VÀ Vi - et ỨNG DỤNG 3 HÌNH Tứ giác 1 3,0đ HỌC nội tiếp (Bài 8a) (1,0đ) Các góc 1 1 trong (Bài 8b) (Bài 8c)
  2. đường (1,0đ) (1,0đ) tròn Dạng 1 công (Bài 3) 4 thức cho (1,0đ) sẵn Dạng 1 ứng dụng (Bài 5) hàm số (0,75đ) bậc nhất Dạng 1 toán ứng (Bài 6) BÀI dụng (0,75đ) TOÁN hình ỨNG không DỤNG gian THỰC Giải bài 1 TẾ toán (Bài 7) bằng (1,0 đ) cách lập hệ phương 4,5đ trình, phương trình Dạng % 1 (Bài 4) (1,0đ) Tổng: 2 7 2 11 Số câu 1,5đ 6,5đ 2,0đ 10 đ
  3. Điểm Tỉ lệ % 15% 65% 20% 100% Tỉ lệ 15% 80% 100% chung BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO CUỐI KÌ II- TOÁN 9 TT Chương/Chủ Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức đề giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao
  4. Đồ thị hàm số Thông hiểu: 1 y= ax2 và -Vẽ đồ thị hàm (Bài 1a) y = ax + b ( a số y = ax2 và y khác 0) = ax + b Phương trình Vận dụng: 1 PHƯƠNG bậc hai một ẩn – Vận dụng (Bài 1b) TRÌNH BẬC công thức giải 1 HAI VÀ phương trình HÀM SỐ bậc hai một ẩn trong việc tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị 2 HỆ THỨC Hệ thức Vi -et Vận dụng: 1 VI – ET VÀ -Vận dụng hệ (Bài 2) ỨNG DỤNG thức Vi –et trong việc tính giá trị biểu thức liên quan đến tổng tihcs các nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn
  5. 3 HÌNH HỌC Tứ giác nội tiếp Vận dung: 1 -Vận dụng dấu (Bài 8a) hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp để chứng minh một tứ giác nội tiếp được đường tròn Các góc trong Vận dụng: 1 1 đường tròn -Nhận diện (Bài 8b) (Bài 8c) được các loại góc trong đường tròn. -Vận dụng tính chất của các góc, mối quan hệ giữa các góc trong chứng minh -Vận dụng các phương pháp chứng minh hai tam giác đồng dạng trong giải quyết yêu cầu bài toán Vận dụng cao:
  6. -Phối hợp kiến thức tổng hợp trong hình học phẳng để giải quyết yêu cầu đề bài 4 BÀI TẬP Dạng công Vận dung: 1 ỨNG DỤNG thức cho sẵn -Phân tích xác (Bài 3) THỰC TẾ định công thức đề bài cho. -Thực hiên tính toán theo yêu cầu -Trình bày bài giải chính xác Dạng ứng Vận dụng: 1 dụng hàm số -Phân tích (Bài 5) bậc nhất được yêu cầu của đề bài -Nắm được mối liên hệ giữa các đại lượng có trong hàm số y = ax + b theo nội dung bài toán. -Nhận định được yếu tố đề
  7. bài cho, đề bài yêu cầu từ đó giải quyết vấn đề đặt ra trong bài toán Dạng toán ứng Vận dụng: 1 dụng hình -Vận dụng (Bài 6) không gian công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình nón giải bài tập. Giải bài toán Vận dụng cao: 1 bằng cách lập -Phân tích, tìm (Bài 7) hệ phương mối tương trình, phương quan giữa các trình đại lượng nêu ra trong đề từ đó lập được phương trình. -Giải phương trình trả lời Dạng % Vận dụng: 1 -Vận dụng (Bài 4) công thức về % giảm, %hao
  8. hụt trong tính toán TỔNG CỘNG: 11câu.
  9. UBND HUYỆN CỦ CHI ĐỀ THAM KHẢO CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN XƠ NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: TOÁN – LỚP 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1(1,5đ): a) Vẽ trên cùng hệ trục Oxy đồ thị (P) và (d) y = x – 4 b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính. Bài 2(1,0đ): Cho phương trình: x2 – 3x – 5 = 0 (1) (x là ẩn số) ` a) Chứng tỏ phương trình (1) có 2 nghiệm trái dấu. b) Gọi 2 nghiệm của phương trình (1) là x1,x2 . Tính giá trị biểu thức (x1 – x2)2 Bài 3 (1 đ): Chỉ số BMI cho bạn biết mức độ của cơ thể mình là béo , gầy hay bình thường so với chiều cao cân nặng của bản thân.Chỉ số BMI được tính theo công thức sau: BMI = Trong đó : m là cân nặng tinh bằng kg; h là chiều cao tính bằng m Sau đây là bảng phân loại độ gầy béo dựa vào chỉ số BMI Phân loại BMI(kg/m2) Gầy < 18,5 Bình thường 18,5 – 22,9 Thừa cân ≥ 23 Tiền béo phì 23 – 24,9 Béo phì độ I 25 – 29,9 Béo phì độ II ≥30 Béo phì độ III ≥40 a)Bạn Trang có chiều cao 165cm có cân nặng 55kg . Em hãy cho biết bạn thuộc dạng nào trong bảng phân loại trên? b)Dựa vào thang phân loại Châu Á thì BMI lý tưởng dành cho người Việt Nam là từ 18,5 – 22,9. Cách sau đây giúp bạn tính cân nặng lý tưởng của mình: Cân nặng lý tưởng(kg) = k. 9 : 10 Với k là số lẻ của chiều cao tính bắng cm( VD Nếu chiều cao 160cm thì k = 60cm, mức cân tối đa = 60kg…) Bạn Lan có chiều cao 1,55m. em hãy giúp bạn tính xem cân nặng lý tưởng của bạn là bao nhiêu? Bài 4 (1,0đ) : Cửa hàng A thực hiện chương trình khuyến mãi giảm giá cho khách hàng mua giày hiệu BITI’S như sau: Nếu mua một đôi giày thì được giảm 5% so với giá niêm yết. Nếu mua hai dôi giày thì đôi thứ nhất được giảm 5%, đôi thứ hai được giảm 10% so với giá niêm yết. Nếu mua 3 đôi trở lên thì ngoài hai đôi đầu được hưởng chương trình giảm giá như trên từ đôi thứ ba trở đi mỗi đôi sẽ được giảm 15 % so với giá niêm yết. a)Bạn Nam mua 3 đôi giày hiệu BITI’S có cùng kiểu ở cửa hàng A thì phải trả số tiền là bao nhiêu? Biết rằng mỗi đôi giày đó có giá niêm yết là 500 000 đồng.
  10. b)Nếu cửa hàng A đưa ra hình thức giảm giá thứ hai cho giày hiệu BITI’S nêu trên là: Nếu nếu mua từ 3 đôi trở lên thì sẽ giảm giá 12% cho mỗi đôi thì bạn Nam nên chọn hình thức khuyến mãi nào có lợi hơn? Bài 5(0,75 đ):Vào dịp cuối tuần chị Lan thường tổ chức đưa các con đi siêu thị mua sắm một số vật dụng cho gia đình.Phương tiện được gia đình chị ưu tiên lựa chọn là Taxi. Chị Lan thấy rằng: Nếu chị đi quãng đường dài 10km thì chị phải trả số tiền là 30 nghìn đồng. Nếu chị đi quãng đường dài 15km thì chị phải trả số tiền là 40 nghìn đồng. Biết rằng tiền cước Taxi và quãng đường liên hệ với nhau bởi công thức y = ax + b , trong đó y (nghìn đồng ) là tiền cước taxi ; x(km) là độ dài quãng đường đi của khách thuê xe.Em hãy xác định a,b Bài 6 (0,75đ): Chiếc nón lá Việt Nam có dạng mặt xung quanh của một hình nón. Biết rằng đáy của nón lá là một hình tròn có đường kính d=AA’=50cm, chiều cao h = SO= 30cm. a)Tính độ dài đường sinh l (SA) của chiếc nón b)Tính diện tích xung quanh của chiếc nón (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Bài 7 (1,0đ):. Bà tư đi ra chợ mua một thùng trái cây nặng 12kg bao gồm hai loại là quýt và táo. Quýt có giá 30 000 đồng / kg ; táo có giá 50 000 đồng /kg. Hỏi bà tư mua bao nhiêu kg quýt và bao nhiêu kg táo ? Biết rằng số tiền bà tư đã trả cho thùng trái cây là 500 000 đồng. Bài 8(3,0đ): Từ điểm A bên ngoài đường tròn (O;R) dựng hai tiếp tuyến AB, AC và cát tuyến AMN ( B, C là tiếp điểm, tia AN nằm giữa hai tia AB và AO, M nằm giữa A và N). Gọi H là giao điểm của AO và BC a) Cm : AO vuông góc BC và tứ giác ABOC nội tiếp được đường tròn b) Cm: AM . AN = AH . AO c) Đoạn thẳng AO cắt đường tròn (O) tại I. Cm: MI là phân giác của góc AMH
  11. -------- Hết -------- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM Bài Đáp án Thang điểm 1 (1,5đ) a)Vẽ trên cùng hệ trục Oxy đồ thị (P) y = và (d) y = x – 0,25+0,25 4 0,25+0,25 Bảng giá trị đúng Vẽ đúng (P) và (D) b)Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính. Phương trình hoành độ giao điểm : =x–4 x2 + 2x – 8 = 0 0,25 Giải ra x1 = 2; x2 = – 4 0,25 Tìm ra tọa độ giao điểm (2; – 2) và ( – 4; – 8) 2(1,0đ) a)Ta có a = 1 ; c = – 5 = –5
  12. Cân nặng lý tưởng của bạn 0,25 Lan là k.9:10 = 55.9:10=49,5 (kg) 4(1,0 đ) a)Số tiền bạn Nam phải trả 0,5 khi mua ba đôi giày BITI’S là : 500 000.95% + 500 000.90% + 500 000.85%=1 350 000 đồng b) Số tiền bạn Nam phải trả khi mua ba đôi giày BITI’S khi chọn hình thức khuyến 0,25 mãi thứ hai là : 0,25 2.500 000.88% = 1 320 000 đồng. Vì 1 320 000 < 1 350 000 nên bạn Nam chọn hình thức khuyến mãi thứ hai thì có lợi hơn. 5(0,75đ) Vì nếu đi quãng đường dài 10km thì phải trả số tiền là 30 nghìn đồng Nên x = 10 ; y = 30 0,25 10a + b = 30 (1) Vì nếu chị đi quãng đường dài 15km thì phải trả số tiền là 40 nghìn đồng. 0,25 Nên x= 15; y= 40 15a+ b = 40 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình 0,25 Giải hệ phương trình ta được: 6(0,75đ)
  13. a)Tính độ dài đường sinh l (SA) của chiếc nón Ta có tam giác SAO vuông 0,25 tại O SA2 = SO2 + AO2 ( Py ta go) l2 = 302 + (50:2)2 0,25 = 900 + 625 = 1525 l 39,1 cm b)Tính diện tích xung quanh 0,25 của chiếc nón Sxq = rl 3,14.25.39,1 3069,4cm2 7(1,0đ) Gọi x (kg) là số kg quýt bà tư đã mua. y(kg) là số kg táo bà tư đã mua. 0
  14. 8 (3,0đ) a)Cm: AO vuông góc BC và tứ giác ABOC nội tiếp Ta có: OB = OC ( bán kính) AB = AC ( tính chất 0,25 hai tiếp tuyến cắt nhau) 0,25 OA là đường trung trực của BC Vậy AO vuông góc BC Xét tứ giác ABOC: 0,25 =900( AB là tiếp tuyến) 0,25 =900 (AC là tiếp tuyến) + = 1800 Vậy tứ giác ABOC nội tiếp được đường tròn b)Cm : Cm: AM . AN = AH . AO 0,5 Cm được AM . AN= AB2 0,25 Cm được AH . AO= AB2 0,25 Suy ra AM . AN = AH . AO c) Cm: MI là phân giác của góc AMH Cm: Tam giác AMH đồng 0,25 dạng với tam giác AON Suy ra Lại có: (góc ở tâm và góc 0,25 nội tiếp cùng chắn cung 0,25 NMI) 0,25 ( tứ giác CIMN nội tiếp) Suy ra Vậy : MI là tia phân giác của góc AMH
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2