intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam

Chia sẻ: Kỳ Long | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

249
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thực hành giải Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam giúp các bạn củng cố lại kiến thức và thử sức mình trước kỳ thi. Hi vọng luyện tập với nội dung đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019­2020 QUẢNG NAM Môn: Vật lý – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)    ĐỀ CHÍNH THỨC                                                              (Đề gồm có 02 trang) MàĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ  phận chính nào để  có thể  tạo ra dòng   điện? A.   Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. B.   Nam châm điện và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm . C.   Cuộn dây dẫn và nam châm. D.   Cuộn dây dẫn có lõi sắt. Câu 2. Trong máy phát điện xoay chiều: A.   Nam châm được gọi là roto. B.   Nam châm được gọi là stato. C.   Bộ phận đứng yên gọi là roto. D.   Bộ phận đứng yên gọi là stato. Câu 3. Dòng điện xoay chiều có các tác dụng: A.   Nhiệt, quang, hóa học.    B.   Nhiệt, từ, hóa học. C.   Nhiệt, quang, từ.    D.   Quang, hóa học, từ. Câu 4. Máy biến thế có thể dùng để A.   giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi.  B.     giữ  cho cường độ  dòng điện  ổn định, không  đổi.  C.   làm tăng công suất của dòng điện.             D.   làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. Câu 5. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló A.   hội tụ.   B.   bất kỳ.        C.   phân kì. D.  song song khác. Câu 6. Quang tâm là một điểm của thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm đó đều A.   bị phản xạ trở lại. B.   truyền thẳng.  C.   cho tia ló song song với trục chính. D.   cho tia ló vuông góc với trục chính. Câu 7. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm trên thấu kính hội tụ bằng A.   một nửa tiêu cự của thấu kính. B.   tiêu cự của thấu kính.  C.   hai lần tiêu cự của thấu kính. D.   ba lần tiêu cự của thấu kính. Câu 8. Tia ló của thấu kính hội tụ có đặc điểm là A.   luôn song song với tia tới. B.   lệch về phía trục chính so với tia tới. C.   lệch ra xa trục chính so với tia tới. D.   luôn trùng với tia tới. Câu 9. Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về hình dạng của thấu kính phân kì? A.   Hai mặt của thấu kính đều là mặt cầu lồi. B.   Một mặt của thấu kính là mặt phẳng, mặt còn lại là mặt cầu lõm.  C.   Hai mặt của thấu kính đều là mặt cầu lõm. D.  Có phần rìa dày hơn phần giữa. Trang 1/2 – Mã đề A
  2. Câu 10. Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính phân kì theo phương vuông góc với mặt   của thấu kính thì chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính A.   sẽ loe rộng dần ra. B.   sẽ thu nhỏ dần lại. C.   có chỗ bị thắt lại. D.   trở thành chùm tia song song. Câu 11. Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì là A.   ảnh thật lớn hơn ngọn nến. B.   ảnh ảo  nhỏ hơn ngọn nến. C.   ảnh ảo  lớn hơn ngọn nến. D.   ảnh ảo ngược chiều ngọn nến. Câu 12.  Ảnh ảo của một vật sáng đặt trước  thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì giống nhau ở  chỗ   là A.   cùng chiều với vật.  B.   ngược chiều với vật. C.   lớn hơn vật. D.   nhỏ hơn vật. Câu 13. Trong các thông tin dưới đây, thông tin nào không phù hợp với thấu kính phân kì? A.   Vật đặt trước thấu kính cho ảnh ảo.  B.   Ảnh luôn lớn hơn vật. C.   Ảnh và vật luôn cùng chiều . D.   Ảnh nằm gần thấu kính hơn so với vật. Câu 14. Cấu tạo của mắt gồm các bộ phận chính là A.   con ngươi và thấu kính.                               B.   thể thủy tinh và thấu kính. C.   thể thủy tinh và màng lưới.                                  D.   màng lưới và võng mạc. Câu 15. Kính lúp là dụng cụ quang học dùng để quan sát các vật: A.   rất lớn. B.   lớn. C.   bình thường. D.   nhỏ. II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Bài 1. (1,50đ)  1. Em hãy nêu dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều? 2. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế  có 4400 vòng và cuộn thứ  cấp có 240 vòng. Biết hiệu   điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp?  Bài 2. (3,50đ) 1. Em hãy mô tả đường truyền của hai trong ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ? 2. Một vật sáng AB đặt trên trục chính Δ, trước một thấu kính cho ảnh thật A’B’cao gấp đôi   vật (như hình vẽ). a) Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì? Vì sao? b) Vẽ hình xác định quang tâm O và các tiêu điểm F, F’ của thấu kính? c) Biết khoảng cách từ  vật đến thấu kính là 9cm. Tính khoảng cách từ  ảnh đến thấu kính và  tiêu cự của thấu kính? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Trang 2/2 – Mã đề A
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019­2020 QUẢNG NAM Môn: VẬT LÝ– Lớp 9 Thời gian: 45 phút  MàĐỀ: A  I. Trắc nghiệm (5,00đ). Mỗi câu đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C D C D A B C B A A B A B C D II. Tự luận (5,00đ) Bài 1 (1,50đ) 1. Nêu được: ­ Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi. (0,50đ) ­ Dòng điện xoay chiều là dòng điện liên tục luân phiên đổi chiều. (0,50đ) 2. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp:  U1 n1 U 1 n2 220.240 U2 12(V )   (0,50đ) U2 n2 n1 4400 Bài 2. (3,50đ) 1. Mô tả được đường truyền của hai trong ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ (1,00đ) ­ Tia sáng đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. ­ Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính. ­ Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm. (Mô tả được đường truyền 1 tia sáng được 0,50đ) 2. a) ­ Thấu kính đã cho là TKHT.             (0,50đ)     ­ Vì ảnh thật, ngược chiều với vật.     (0,50đ) b) Vẽ hình xác định O, F, F;.   (1,00đ) c)       Tam giác AOB đồng dạng với tam giác A’OB’: AB OA 1 9  Ta có:      =>OA’ = 18(cm)        (0,25đ) A' B ' OA' 2 OA' Tam giác IOF’ đồng dạng với tam giác B’A’F’: OI OF ' AB OF ' 1 OF '   Ta có:      =>OF’ = 6(cm)          (0,25đ) A' B' A' F ' A' B' OA' OF ' 2 18 OF '  (Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu   hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài) Trang 3/2 – Mã đề A
  4. * Cách tính điểm: ­ Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm ­ Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập  phân. Ví dụ: + Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ ­ Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự  luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ:  + Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ  thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈  2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được  3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈  3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ ----------------------------------- HẾT ----------------------------------- Trang 4/2 – Mã đề A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2