intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. UBND HUYỆN AN LÃO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ NĂM HỌC 2022-2023 MÔN : VẬT LÝ 9 Thời gian làm bài: 45 phút Mức độ Cộng Nội nhận dung thức kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao thức TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề1: - Biết đường - Hiểu được -Tính độ cao - Vận dung Hiện tựợng đi của các tia cách dựng ảnh của ảnh trong xác định được khúc xạ ánh sáng đặc của vật qua màng lưới mắt khoảng cách sáng - Thấu biệt.. thấu kính - Vận dụng tìm của vật đến kính - dụng - Biết kính -Hiểu và tính hiểu tính chất TK trong cụ quang lúp có tiêu cự được f của kính của ảnh tạo bởi trường hợp học ngắn lúp. thấu kính đặc biệt -Đặc điểm, các tật của mắt . Số câu 8 4 1 2 1 16 hỏi Số 3,2 1,6 1,0 2,0 1,0 8,8 điểm Chủđề2: Biết cách - Hiểu tác dụng Màu sắc ánh phân tích ánh của tấm lọc sáng - phân sáng và sự tán màu tích ánh xạ ánh sáng sáng trắng Số câu 2 1 3 hỏi Số 0,8 0,4 1,2 điểm
  2. T/số câu: 10 6 2 1 19 T/số điểm: 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10,0đ Tỉ lệ% (40%) (30%) (20%) (10%) (100%) UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ MÔN : VẬT LÝ 9 Thời gian làm bài: 45 phút A. Trắc ngiệm ( 6điểm): Câu 1 : Hãy cho biết câu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của thấu kính hội tụ. A. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng. B. Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló truyền thẳng. C. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm. D. Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló truyền song song với trục chính Câu 2: Chọn câu phát biểu đúng?Kinh lúp là: A. thấu kính phân kì có tiêu cự dài. B. thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn C. thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. D.thấu kính hội tụ có tiêu cự dài. Câu 3: Trên giá đỡ của một cái kính có ghi 2,5x. Đó là: A. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 2,5cm. C. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. B. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5cm. D. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm. Câu 4: Trong trường hợp nào dưới đây, mắt không phải điều tiết? A. Nhìn vật ở điểm cực viễn. C. Nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn. B. Nhìn vật ở điểm cực cận. D. Nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận. Câu 5: Trong trường hợp nào dưới đây, mắt phải điều tiết mạnh nhất? A. Nhìn vật ở điểm cực viễn. C. Nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn. B. Nhìn vật ở điểm cực cận. D. Nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận. Câu 6: Chiếu chùm ánh sáng trắng qua một kính lọc màu tím, chùm tia ló có màu: A. đỏ B. tím C. vàng D. trắng Câu 7: Điểm cực viễn của mắt cận thì: A.Bằng điểm cực viễn của mắt thường B.Xa hơn điểm cực viễn của mắt lão. C.Xa hơn điểm cực viễn của mắt thường D.Gần hơn điểm cực viễn của mắt thường Câu 8: Câu nào sau đây là đúng? A. Mắt hoàn toàn không giống với máy ảnh. B. Mắt hoàn toàn giống với máy ảnh.
  3. C. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh. D.Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng không tinh vi bằng máy ảnh. Câu 9 : Một người chỉ có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 15cm trở ra đến 40cm. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không? A. Mắc cận tật thị. B. Mắc tật viễn thị. C. Không mắc tật gì. D. Cả ba câu A, B, C đều sai. Câu 10: Nhà máy điện nào thường gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất? A. Nhà máy phát điện gió. B. Nhà máy phát điện dùng pin mặt trời. C. Nhà máy thủy điện D. Nhà máy nhiệt điện. . Câu 11: Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây? A. Một con vi trùng. B. Một con kiến. C. Một ngôi sao. D. Một bức tranh phong cảnh. Câu12 : Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì: A. có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo. B. chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến. C. chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến. D. chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hoặc nhỏ hơn ngọn nến. Câu 13: Một người khi nhìn các vật ở xa thì không cần đeo kính. Khi đọc sách thì phải đeo kính hội tụ. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không? A. Không mắc tật gì. B. Mắc tật cận thị. C. Mắc tật viễn thị. D. Cả ba câu A, B, C đều sai. Câu14: Ánh sáng có tác dụng nhiệt khi năng lượng ánh sáng biến thành A. nhiệt năng. B. hóa năng. C. cơ năng. D. điện năng. Câu 15: Thấu kính nào dưới đây có thể dựng làm kính lúp? A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm. B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm. C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm. B. Tự luận( 4 điểm ): Bài 1(1,5đ): Bạn Minh quan sát một cột điện cao 12 m, cách chỗ đứng 30 m. Cho rằng màng lưới của mắt cách thể thủy tinh 1,5 cm. Hãy tính chiều cao của ảnh cột điện trong mắt. Bài 2(2,5đ): Một vật AB cao 1cm dạng mũi tên đặt vuông góc trục chính trước một thấu kính hội tụ ( A nằm trên trục chính) có tiêu cự 10cm, cách thấu kính 30cm. a. Dựng ảnh của vật qua thấu kính . b. Nêu tính chất của ảnh ? c. Muốn ảnh có độ cao bằng vật thì vật phải đặt cách thấu kính bao nhiêu cm ? --------------------- Hết ----------------
  4. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHUYÊN MỸ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN : VẬT LÝ 9 A. Trắc nghiệm (6đ): mỗi câu đúng được 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/a B C C A B B D C A D B B C A C B. Tự luận (4đ): Câu Đáp án Điểm 1 Cho: h = 12m = 1200cm; d = 30m = 3000cm; d’ = 1,5cm 0,5 Tính h’ = ? Giải: Chiều cao của ảnh cột điện trong mắt là: 1,0
  5. h’/h = d’/d => h’ = h.d’/d = 1200. 1,5/ 3000 = 0,6 (cm) 2 a. Dựng được ảnh 1,0 b. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật c. Muốn ảnh cao bằng vật thì vật phải đặt cách thấu kính 2f ( HS có thể dựa vào kiến thức hình học để chứng minh) => OA = 2 . f = 2 . 10 = 20 ( cm) 0,5 1,0 Xác nhận của BGH Xác nhận tổ chuyên môn Người ra đề Bùi Thị Hường Lê Thị Thúy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2