intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Châu Đức" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

  1. MA TRẬN KTCK II NĂM HỌC 2021 - 2022 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU ĐỨC MÔN: VẬT LÝ – LỚP 8 TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC Thời gian làm bài : 45 phút Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng đề TNKQ TL TNKQ TL TNK TL TNKQ TL Q 4. Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa. 5. Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo 16. Vận dụng 1. Nêu được vật công suất. được công thức: 1. có khối lượng 6. Nêu được ý A Chương càng lớn, vận P nghĩa số ghi công t I: Cơ tốc càng lớn thì suất trên các máy Vận dụng các học động năng càng móc, dụng cụ hay công thức về cơ lớn. thiết bị. học trong chương 7. Nêu được vật có trình khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. 8. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. 2. Nêu được các 9. Nêu được các chất đều cấu tạo phân tử, nguyên tử 17. Giải thích từ các phân tử, chuyển động được một số hiện
  2. nguyên tử. Nêu không ngừng. Nêu tượng xảy ra do được giữa các được ở nhiệt độ giữa các phân tử, phân tử, nguyên càng cao thì các nguyên tử có tử có khoảng phân tử chuyển khoảng cách. cách. động càng nhanh. 18. Giải thích 3. Phát biểu 10. Nêu được tên được một số hiện được định nghĩa hai cách làm biến tượng xảy ra do nhiệt năng. đổi nhiệt năng và các nguyên tử, Nêu được nhiệt tìm được ví dụ phân tử chuyển độ của vật càng minh hoạ cho mỗi động không cao thì nhiệt cách. ngừng. năng của nó 11. Tìm được ví 19. Giải thích càng lớn. dụ minh hoạ về sự được hiện tượng 4. Phát biểu dẫn nhiệt. khuếch tán. được định nghĩa 12. Tìm được ví 20. Vận dụng kiến nhiệt lượng và dụ minh hoạ về sự thức về dẫn nhiệt 2. nêu được đơn vị đối lưu. để giải thích một Chương đo nhiệt lượng 13. Tìm được ví số hiện tượng đơn II: Nhiệt là gì. dụ minh hoạ về giản. học bức xạ nhiệt. 21.Vận dụng được 14. Nêu được ví kiến thức về đối dụ chứng tỏ nhiệt lưu, bức xạ nhiệt lượng trao đổi phụ để giải thích một thuộc vào khối số hiện tượng đơn lượng, độ tăng giản. giảm nhiệt độ và 22.Vận dụng công chất cấu tạo nên thức vật. Q = m.c.∆t 15.Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
  3. TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2021-2022 HỌ VÀ TÊN:……………………....... MÔN : VẬT LÍ 8 - Thời gian : 45 phút LỚP: 8A…. Điểm Nhận xét của giáo viên I. Trắc nghiệm (3 điểm)Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Vật nào sau đây không có động năng? A. Con lắc đang ở vị trí cân bằng B. Viên đạn đang bay C. Xe ô tô đang chuyển động trên đường D. Hòn bi đang lăn trên mặt đất Câu 2: Trường hợp nào sau đây có thế năng đàn hồi: A.Con chim đang bay trên cao B. Quả táo đang trên cây C. Viên bi đang lăn trên mặt sàn D. Lò xo bị ép đặt trên mặt đất Câu 3 : Trên 1 quạt máy có ghi 450W, con số đó có ý nghĩa : A. Trong 1 giây quạt máy thực hiện được một công là 450J. B. Trong 1 giờ quạt máy thực hiện được một công là 450J. C. Trong 1 giây quạt máy thực hiện được một công là 450W. D. Trong 1 giờ quạt máy thực hiện được một công là 450kW. Câu 4:Tính chất nào sau đây không phải của phân tử chất khí? A. Chuyển động không ngừng B. Chuyển động không hỗn độn C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao D. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ càng thấp Câu 5:Nhiệt lượng là: A. Một dạng năng lượng có đơn vị N B. Đại lượng chỉ xuất hiện trong sự thực hiện công C. Đại lượng tăng khi nhiệt độ của vật tăng, giảm khi nhiệt độ của vật giảm D.Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt trong sự truyền nhiệt Câu 6:Tác dụng của ống khói trong các nhà máy là: A. Tạo ra sự truyền nhiệt B. Tạo ra sự bức xạ nhiệt C. Tạo ra sự đối lưu D. Tạo ra sự dẫn nhiệt (Lưu ý : Mỗi câu trắc nghiệm chỉ có một đáp án đúng) II. Tự luận (7 điểm) Câu 1(2 điểm): a) Nhiệt năng là gì? b) Nhiệt lượng là gì? Câu 2(2điểm):Một người kéo một vật từ giếng sâu 12m lên đều trong 24 giây. Người ấy phải dùng một lực 150N. Tính công và công suất của người kéo? Câu 3 (3điểm):
  4. Nung nóng một quả cầu nhôm khối lượng 0,25kgtừ nhiệt độ ban đầu là 30 0C lên tới 5000C. a) Tính nhiệt lượng cần thiết phải cung cấp cho quả cầu? b) Dùng nhiệt lượng trên thì có thể đun sôi bao nhiêu kg nước từ nhiệt độ ban đầu là o 25 C Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.k, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: VẬT LÍ 8 I./ TRẮC NGHIỆM (3 điểm) CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN A D A B D C ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II./ TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Thang điểm 1. a) Nhiệt năng 1 (2 điểm) b) Nhiệt lượng 1 2. Tóm tắt 0.5 (4điểm) S = 12m t = 24s F = 150N A= ?J P=?W Giải - Công của người kéo: 0,75 A = F.S = 150.12= 1800 (J) - Công suất của người kéo: A 0,75 P = 1800/24 = 75 (W) t 3 Tóm tắt: (3 điểm) m1 = 0,25kg to1 = 30oC 0,5 to2 = 5000oC to3 = 250C to4 = 1000C c1 = 880J/kg.K c2 = 4200J/kg.K a. Q1 = ?J b. m2 =? kg Giải: a. Nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho quả cầu Q = m1c1(to2 - to1) 0,75 =0,25.880.(500 - 30) =103400J 0, 5 b. Nhiệt lượng do nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 25oC đến 100oC Q = m2c2(to4 - to3)= m2.4200.(100-25)=315000m2 0,5
  6. 19800= 315000m2 0,5 => 0,25 Ghi sai hoặc thiếu đơn vị từ 3 lần trở lên trừ 0,5 điểm cho toàn bài. Ghi sai hoặc thiếu đơn vị dưới 3 lần trừ 0,25 điểm cho toàn bài.Không có lời giải cho các phép tính vẫn được. Không có công thức tính ghi nửa số điểm của câu (không cần công thức chính) ghép các câu để ghi điểm. Học sinh làm cách khác nhưng đúng kết quả vẫn ghi tròn số điểm. Câu 1 phần tự luận mỗi phần phải nêu đúng, đủ mới tính 0,5đ. Nêu thiếu ý không tính điểm cho phần đó.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2