intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: VẬT LÝ 8
  2. Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cộng Cấp độ thấp Chủ đề cao TN TL TN TL TN TL TN TL -Hiểu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ 1. Công thức tính cao càng lớn thì Cơ học công suất thế năng càng lớn. - Biết VD CT tính công suất 2(C2;3 3 1(C1) Số câu ) 1,5 0,5 Số điểm 1,0 15% 5% Tỉ lệ % 10% Biết được ở nhiệt độ càng cao thì Vận dụng được các phân tử CĐ hiện kiến thức càng nhanh. hiện tượng Giải thích Nêu được nhiệt khuếch tán trong độ của vật càng hiện tượng Hiểu được đối đời sống cao thì nhiệt năng xảy ra do lưu ,dẫn nhiệt là Vận dụng công 2. của nó càng lớn. giữa các hình thức truyền thức tính nhiệt Nhiệt học Nêu được tên 2 lượng để làm bài phân tử, cách làm biến đổi nhiệt ở môi tập nguyên tử nhiệt năng và tìm trường nào có khoảng được VD minh cách. hoạ cho mỗi cách Biết được đơn vị của nhiệt dung riêng 1(C 10 2(C5;6, 1 2(C4,1 Số câu 1(c12) 13) 8) (c11) 2(c7,c9) 0) 8,5 Số điểm 2 1,0 1,0 2 1,0 1,0 85% Tỉ lệ % 20% 10 10% 20% 10% % T/ số câu 4 5 3 1 13 T/ s điểm 3,5 2,5 3,0 1,0 10 Tỉ lệ % 35% 25% 30% 10% 100%
  3. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: VẬT LÝ 8 Ngày kiểm tra: …/…/2022 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm. (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (mỗi phương án trả lời đúng 0.5 điểm) Câu 1. Công thức nào sau đây là công thức tính công suất? A.P = v.t B.P = A.t A s C. P t D. P = t Câu 2. Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật? A. Độ cao, khối lượng. B. Độ cao, thể tích. C. Độ cao, khối lượng riêng. D. Độ cao, vận tốc. Câu 3. Một người sử dụng công 1200J để kéo một gầu nước lên trong 20s. Công suất của người đó là: A. 600W B. 18,75W C. 160W D. 60W Câu 4. Thả đồng xu bằng kim loại vào cốc nước nóng thì: A. Nhiệt năng của đồng xu tăng. B. Nhiệt năng của đồng xu giảm. C. Nhiệt năng của đồng xu không thay D. Nhiệt độ của đồng xu giảm. đổi. Câu 5. Ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động như thế nào ? A. Càng nhanh. B. Càng chậm. C. Lúc nhanh, lúc chậm D. Không thay đổi. Câu 6. Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau: A. Khối lượng của vật B. Cả nhiệt độ và khối lượng của vật C. Nhiệt độ của vật D. Hình dạng bề mặt của vật Câu 7. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào? A. Khí và rắn B. Lỏng và rắn C. Lỏng và khí D. Rắn ,lỏng , khí Câu 8: Nhiệt dung riêng có đơn vị là: A. J/kg.K B. J/kg C. J.kg/K D. J/K Câu 9: Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt xảy ra chủ yếu trong chất A. chất lỏng B. chất khí C. chất lỏng và chất khí D.Chất rắn. Câu 10: Hiện tượng nào sau đây là không phải là hiện tượng khuếch tán? A. Hiện tượng đường tan trong nước. B. Giọt mực hòa lẫn vào ly nước. C. Mùi thơm của lọ nước hoa bay đi khắp phòng dù không có gió. D. Trộn muối và tiêu ta được hỗn hợp muối tiêu. PHẦN II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 11: (2,0 điểm) a, Nêu tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng? Mỗi cách tìm một ví dụ minh họa?
  4. b, Đối lưu là gì? Bức xạ nhiệt là gì? Câu 12: (2,0 điểm) Một ấm nhôm khối lượng 500g chứa 2,5 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt độ ban đầu của nước là 30 0C. (Bỏ qua sự mất mát nhiệt do môi trường). Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K Câu 13: (1,0 điểm) Khi mở lọ nước hoa ở góc phòng thì vài giây sau ở cuối phòng ta sẽ ngửi thấy mùi nước hoa này. Giải thích hiện tượng trên? ---------------------Hết-------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ tên học sinh…………………………….lớp:…………….SBD…………. Chữ ký giám thị:……………………………………………………
  5. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: VẬT LÝ 8 PHẦN I. Trắc nghiệm ( 5,0 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A D A A C C A D D PHẦN II. Tự luận (5,0 điểm) Câu Nội dung Biểu điểm a. *Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng: + Thực hiện công. 0,5 + Truyền nhiệt. Câu 1 * Ví dụ minh hoạ: (2,0điểm) + Thực hiện công: Ta cọ xát đồng xu thì đồng xu sẽ 0,5 nóng lên. + Truyền nhiệt: Thả đồng xu vào cốc nước nóng thì 0,5 đồng xu cũng nóng lên. b. Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất 0,5 lỏng hoặc chất khí. Bức xạ nhiệt là hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Tóm tắt m1 = 500g = 0,5kg 0,5 V = 2,5 => m2 = 2,5kg Câu 2 t = 000C; t’ = 1000C (2,0điểm) c1 = 880 J/kg.K c2 = 4200 J/kg.K Q=?J Giải Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi ấm là: 0,5 Q = (c1m1 + c2m2)(t' - t) Thay số tính toán đúng 1,0 Q = (880.0,5 + 4200.2,5)(100 - 30) Q = 765800 (J) Đáp số: Q = 765800 J Do hiện tượng khuếch tán mà các phân tử nước hoa hòa 0,5 Câu 9 trộn với các phân tử không khí, mặt khác các phân tử hoa (1,0điểm) và không khí luôn chuyển động hỗn độn không ngừng do 0,5 đó mùi nước hoa lan tỏa về mọi phía.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2