intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn "Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức" để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT CHÂU ĐỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: VẬT LÍ 9 Hình thức kiểm tra: Tự luận Vận dụng Tên Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp cao Chủ Cộng (Cấp độ 1) (Cấp độ 2) đề (Cấp độ 3) (Cấp độ 4) 1. 1. Nêu được nguyên 5. Nêu được công suất 9. Tính được hao phí Điện tắc cấu tạo và hoạt điện hao phí trên đường điện năng trên đường từ học động của máy phát dây tải điện tỉ lệ nghịch dây truyền tải. 5 tiết điện xoay chiều có với bình phương của 10. Giải thích được khung dây quay hoặc điện áp hiệu dụng đặt nguyên tắc hoạt động có nam châm quay. vào hai đầu đường dây. của máy biến áp và 2. Nêu được các máy 6. Nêu được nguyên tắc vận dụng được công phát điện đều biến đổi cấu tạo của máy biến cơ năng thành điện áp. năng. thức . 7. Phát hiện được dòng 3. Nêu được dấu hiệu điện là dòng điện một 11. Giải thích được chính phân biệt dòng chiều hay xoay chiều nguyên tắc hoạt động điện xoay chiều với dựa trên tác dụng từ của của máy phát điện dòng điện một chiều chúng. xoay chiều có khung và các tác dụng của dây quay hoặc có 8. Nêu được điện áp nam châm quay. dòng điện xoay chiều. hiệu dụng giữa hai đầu 4. Nhận biệt được các cuộn dây của máy 12. Giải thích được vì ampe kế và vôn kế biến áp tỉ lệ thuận với sao có sự hao phí dùng cho dòng điện số vòng dây của mỗi điện năng trên dây tải một chiều và xoay cuộn và nêu được một điện. chiều qua các kí hiệu số ứng dụng của máy
  2. ghi trên dụng cụ. biến áp. Số câu 1 1 1 3 hỏi Số 1 1,5 1,5 4 điểm 2. 14. Chỉ ra được tia 20. Mô tả được hiện 25. Nêu được số ghi 29. Vẽ Quang khúc xạ và tia phản tượng khúc xạ ánh sáng trên kính lúp là số bội được học xạ, góc khúc xạ và góc trong trường hợp ánh giác của kính lúp và đường 14 tiết phản xạ. sáng truyền từ không khi dùng kính lúp có truyền 18. Nhận biết được khí sang nước và ngược số bội giác càng lớn của các thấu kính hội tụ, thấu lại. thì quan sát thấy ảnh tia sáng kính phân kì . 21. Mô tả được đường càng lớn. đặc biệt 15. Nêu được các đặc truyền của các tia sáng 26. Nêu được các đặc qua thấu điểm về ảnh của một đặc biệt qua thấu kính điểm về ảnh của một kính hội vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân vật tạo bởi TKHT và tụ, thấu hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm TKPK. kính phân kì. (chính), tiêu cự của thấu 27. Xác định được kì. 16. Nêu được máy ảnh kính là gì. thấu kính là thấu kính 30. Dựng dùng phim có các bộ 22.Nêu được sự tương hội tụ hay thấu kính được ảnh phận chính là vật kính, tự giữa cấu tạo của máy phân kì qua việc quan của một buồng tối và chỗ đặt ảnh và mắt. sát trực tiếp các thấu vật tạo phim. 23. Nêu được kính lúp kính này và qua quan bởi thấu là thấu kính hội tụ có sát ảnh của một vật kính hội 17. Nêu được mắt có tụ, thấu các bô phận chính là tiêu cự ngắn và được tạo bởi các thấu kính dùng để quan sát các vật đó. kính phân thể thủy tinh và màng kì bằng lưới. nhỏ. 28. Giải thích được một số hiện tượng cách sử 18. Nêu được đặc 24. Nêu được chùm ánh dụng các điểm của mắt cận, mắt sáng trắng có chứa bằng cách nêu được nguyên nhân là do có tia đặc lão và cách sửa. nhiều chùm ánh sáng biệt. màu khác nhau và mô tả sự phân tích ánh sáng 19. Kể tên được một trắng. 31. Vận vài nguồn phát ra ánh được cách phân tích ánh sáng trắng thành các dụng kiến
  3. sáng trắng thông ánh sáng màu. thức hình thường, nguồn phát ra học để ánh sáng màu. tính h, h’, d, d’ và f. Số câu 1 1 1 1 4 hỏi Số 1,5 1,5 1,5 1,5 6 điểm TS câu 2 2 3 7 hỏi TS 10 2,5 (25%) 3 (30%) 4,5 (45%) điểm 100%
  4. TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NGUYỄN TRUNG TRỰC NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: VẬT LÝ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1 : Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ : A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn. Câu 2. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để biến đổi: A. Điện năng thành cơ năng. B. Nhiệt năng thành điện năng. C. Cơ năng thành điện năng. D. Quang năng thành điện năng. Câu 3 : Điểm cực viễn là điểm: A. Gần mắt nhất C. Xa mắt nhất mà mắt không điều tiết vẫn nhìn rõ. B. Cách mắt 1m. D. Nằm trong khoảng cực cận và cực viễn. Câu 4 : Cấu tạo chính của máy phát điện xoay chiều là: A. Nam châm. C. Nam châm và cuộn dây. B. Cuộn dây D. Đáp án khác Câu 5 : Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. Đi qua tiêu điểm. B. Song song với trục chính. C. Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. D. Truyền thẳng theo phương của tia tới. Câu 6 : Người ta không dùng dòng điện xoay chiều để chế tạo nam châm vĩnh cửu vì lõi thép đặt trong ống dây A. Không bị nhiễm từ. B. Bị nhiễm từ rất yếu. C. Không có hai từ cực ổn định. D. Bị nóng lên. II. Tự luận: ( 7 điểm) Câu 7: ( 3 đ) Hãy nêu những điểm khác nhau cơ bản về hình dạng và quá trình tạo ảnh của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì? Câu 8: ( 2đ) Đặt vât AB trước môt thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm. Biết AB vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính môt khoảng d = 30cm. a. Vẽ ảnh và nêu tính chất ảnh A,B, của AB qua thấu kính phân kì. b. Vận dụng kiến thức hình học tìm vị trí và độ cao cùa ảnh A,B, qua thấu kính phân kì. Biết vật AB cao 5 cm. Câu 9: ( 2đ) Giải thích vì sao ban ngày lá cây có màu xanh, trong đêm tối nó có màu đen? _________ Hết ________
  5. TRƯỜNG THCS HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NGUYỄN TRUNG TRỰC NĂM HỌC 2021– 2022 Môn: VẬT LÝ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm: ( 3điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án B A C C D C II. Tự luận: ( 7điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM - Về hình dạng: Thấu kính phân kì có độ dày phần rìa lớn hơn độ dày 1.0 phần giữa của thấu kính, trong khi đó thấu kính hội tụ thì ngược lại. Câu 7 - Về quá trình tạo ảnh: Đối với thấu kính hội tụ, vật đặt trước thấu kính 1.0 (3 có thể cho ảnh thật hay ảo, tùy vào vị trí đặt vật, trong khi đó, vật thật điểm) đặt trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo. 1.0 Tóm tắt: ( 0,5đ) a. Vẽ hình đúng: Câu 8 Ảnh A,B, là ảnh ảo, nhỏ hơn vật (0.5đ) (2 2.0 điểm) b. Vận dụng kiế thức hình học tìm vị trí ảnh: d, = 12cm. (0.5đ) A ,B, = 2 cm (0.5đ) Ban ngày lá cây tán xạ tốt chùm ánh sáng lục có trong chùm ánh sáng Câu 9 2.0 trắng của mặt trời nên nó có màu xanh. Ban đêm không có ánh sáng nên (2điểm) lá cây không tán xạ được chùm ánh sáng nào nên nó có màu đen Lưu ý chung: Học sinh có thể làm bài theo những cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo những yêu cầu về kiến thức. Trên đây chỉ là những ý cơ bản học sinh cần đáp ứng; việc cho điểm cụ thể từng câu cần dựa vào thang điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2