intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên

Chia sẻ: Adelaide2510 Adelaide2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

41
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên

  1. UBND TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2020 - 2021 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1 (4,0 điểm): a. Tại sao con người cần bảo vệ lớp vỏ khí của Trái Đất? b. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất. Câu 2 (4,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. So sánh chế độ nước sông và mùa lũ trên các sông ngòi ở Bắc Bộ với sông ngòi ở Trung Bộ. b. Tại sao ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có sự phân bố cây trồng đa dạng, phát triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hóa? Câu 3 (4,0 điểm): a. Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lao động, việc làm và phát triển kinh tế ở nước ta. b. So sánh các yếu tố đầu vào, đầu ra có ảnh hưởng tới sản xuất công nghiệp với sản xuất nông nghiệp ở nước ta. Câu 4 (4,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Phân tích ảnh hưởng của phân bố dịch vụ ở nước ta đến đời sống và sản xuất. b. Tại sao cần đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long? Câu 5 (4,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO NHÓM HÀNG NĂM 2018 (Đơn vị: triệu Đô la Mĩ) Nhóm hàng xuất khẩu Giá trị Nhóm hàng nhập khẩu Giá trị Hàng công nghiệp nặng 124711,7 Máy móc, thiết bị, dụng 102046,6
  2. và khoáng sản cụ, phụ tùng Hàng công nghiệp nhẹ 89804,6 Nguyên, nhiên, vật liệu 110914,2 và tiểu thủ công nghiệp Hàng nông, lâm, thủy 17484,6 Hàng tiêu dùng 24133,2 sản Tổng 232000,9 Tổng 237094,0 (Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam 2019, Tổng cục Thống kê) a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị nhóm hàng xuất khẩu và nhóm hàng nhập khẩu của nước ta năm 2018. b. Nhận xét về cơ cấu hàng hóa xuất, nhập khẩu ở nước ta và giải thích. c. Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu ở nước ta cần chuyển dịch như thế nào? Tại sao?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2