intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức” được chia sẻ trên đây. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2021-2022 HUYỆN CHÂU ĐỨC MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: Ngày 03 tháng 3 năm 2022 Câu 1 (3,0 điểm): a) Hãy cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc (tính theo dương lịch) của các mùa ở nửa cầu Bắc? b)Từ Thành phố Vũng Tàu đến Côn Đảo là 186 km. Trên bản đồ khoảng cách giữa hai thành phố này đo được là 3,1 cm. Vậy bản đồ đó có tỷ lệ là bao nhiêu? c) Một máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 2 giờ ngày 1/3/2020 đến Luân Đôn sau 12 giờ bay, máy bay hạ cánh. Em hãy tính giờ, ngày, thángmáy bay hạ cánh tại Luân Đôn tương ứng với các địa điểm sau Địa điểm Kinh độ Giờ Ngày,tháng, năm Luân Đôn 0° Tokyo 135°Đ Hoa Kỳ 120°T Câu 2 (2,5 điểm): Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam”?Để khai thác hợp lý tiềm năng miền đồi núi chúng ta cần làm gì? Câu 3 (2,5 điểm): Sách giáo khoa Địa lí 8 (Trang 111) có viết: “ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm của nước ta không thuần nhất trên toàn quốc, phân hóa mạnh mẽ theo không gian và thời gian, hình thành nên các miền và vùng khí hậu khác nhau rõ rệt”. a) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa của khí hậu nước ta. b) Khí hậu có ảnh hưởng gì đến sản xuất và đời sống nhân dân ta? Câu 4 (2,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Thế nào là “cơ cấu dân số vàng”?Chứng minh Việt Nam là quốc gia có cơ cấu dân số vàng. b)Trong thời gian gần đây, dịch Covid – 19 có ảnh hưởng thế nào đến vấn đề lao động và việc làm ở nước ta? Câu 5 (6,0 điểm): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Nêu vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống. Tại sao các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều? b)Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Trình bày cơ cấu và điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp điện ở nước ta. c)Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp đối với kinh tế - xã hội và môi trường. Xác định sự phân bố và giải thích sự phân bố của cây cà phê, chè của nước ta. Câu 6 (4,0 điểm):Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2018 (Đơn vị: triệu đô la Mỹ) Năm Xuất khẩu Nhập khẩu 2005 32 447,1 36 761,1 2010 72 236,6 84 838,6 2015 162 016,7 165 775,9 2018 243 697,3 237 182,0 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2005 – 2018. b) Từ biểu đồ và bảng số liệu, hãy nhận xét tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2005 – 2018.
  2. ______ ______ Hết Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh................................................................Số báo danh............................ Chữ ký của giám thị 1......................................................... 2
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2021-2022 …………………. MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: tháng năm 2022 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC (Hướng dẫn chấm có 04 trang) Câu Nội dung Điểm Câu 1: a. Thời gian bắt đầu và kết thúc của các mùa 0,25 - Mùa Xuân: từ ngày 21/3 (Xuân 0,25 0,25 phân) đến ngày 22/6 (Hạ chí) 0,25 - Mùa Hạ: từ ngày 22/6 (Hạ chí) đến ngày 23/9 (Thu phân) - Mùa Thu: từ ngày 23/9 (Thu phân) đến ngày 22/12 (Đông chí) 0,5 - Mùa Đông: từ ngày 22/12 (Đông chí) đến ngày 21/3 (Xuân 0,5 phân) 0,5 b. Đổi 186 km = 18600 000 cm. 0,5 - 18600 000 cm : 3, 1 cm = 6 000 000. - Vậy bản đồ đó có tỷ lệ là 1: 6 Câu 2: 000 000 0,25 c. Giờ và ngày truyền hình trực tiếp ở các nước sau: 0,25 Địa điểm Kinh độ Giờ Ngày, tháng, năm Luân Đôn 0° 7 giờ 0,25 1/3/2020 Tokyo 135°Đ 16 giờ 0,25 1/3/2020 Hoa Kỳ 120°T 23 giờ 29/2/2020 0,25 Đồi núi là bộ phận quan trọng 0,25 nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam, vì: - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích 0,25 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Địa hình thấp dưới 0,25 1000 m chiếm 85% diện tích. 0,25 - Địa hình đồng bằng chỉ chiếm 0,25 1/4 lãnh thổ đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trên các đồng bằng còn nhiều Câu 3: ngọn núi sót, nhô cao(dẫn 0,25 3
  4. chứng) - Đồi núi nước ta tạo thành một 0,25 cánh cung lớn hướng ra Biển Đông, từ miền Tâv Bắc tới miền 0,25 Đông Nam Bộ. - Đồi núi tạo thành biên giới tự nhiên bao quanh phía Bắc và phía Tây Tổ quốc 0,25 - Nhiều vùng núi lan ra sát biển hoặc nhấp nhô trên mặt biển tạo thành các hải đảo, quần đảo (dẫn 0,25 chứng) Để khai thác hợp lý tiềm năng 0,25 miền đồi núi chúng ta phải: - Đẩy mạnh phát triển giao thông, xây dựng cơ sở hạ tầng - Tăng cường trồng và bảo vệ 0,25 rừng - Khai thác nguồn tài nguyên 0,25 đi đôi với bảo vệ môi trường - Xây dựng các khu công nghiệp khai thác khoáng sản, 0,25 phát triển 0,25 Câu 4: mô hình kinh tế trang trại, du lịch sinh thái. (Học sinh liên hệ được ý khác vẫn tính điểm) 0,5 Những nhân tố ảnh hưởng 0,5 đến sự phân hóa của khí hậu nước ta: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ: - Nước ta nằm hoàn toàn trong 0,5 vành đai nhiệt đới nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có nhiệt độ cao, tổng số giờ nắng trong năm cao 0,25 - Lãnh thổ trải dài trên 15 vĩ tuyến nên khí hậu có sự phân 0,25 hóa, khác biệt từ Bắc vào Nam - Nằm trong khu vực hoạt động của hệ thống gió mùa Châu Á: có 2 mùa gió hoạt động luân phiên (Gió mùa Câu 5: đông bắc và gió mùa tây nam) 0,25 Địa hình: - Khí hậu phân hóa theo đai 4
  5. cao: Đồi núi chiếm 3/4 diện 0,25 tích lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp làm cho khí 0,25 hậu phân hóa theo độ cao (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, núi cao) 0,25 - Khí hậu phân hóa theo chiều Đông – Tây, hướng sườn (sườn đón gió mưa nhiều, 0,25 sườn khuất gió mưa ít) - Địa hình nước ta nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông 0,25 Nam làm cho khí hậu nước chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển b) Ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất và đời sống 0,5 nhân dân ta: Thuận lợi: 0,25 - Khí hậu nhiệt đới gió mùa với nguồn nhiệt ẩm phong phú tạo điều kiện cho cây trồng phát triển quanh năm, thâm canh tăng vụ và năng 0,5 suất cao - Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc – Nam, theo mùa và theo đai cao làm đa dạng hóa cây 0,5 trồng, vật nuôi (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới…) Khó khăn: - Sâu bệnh phát triển, mùa khô thiếu nước 0,5 - Thường xuyên xảy ra thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, sương muối, sương giá… a. Thế nào là “Cơ cấu dân 0,25 số vàng”? Chứng minh Việt Nam là quốc gia có cơ cấu dân số vàng. - “Cơ cấu dân số vàng” là cơ cấu dân số có tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao khoảng gấp đôi tỉ lệ người phụ thuộc 0,25 - Năm 2007 dân số nước ta là 85,17 triệu người, trong đó có 0,25 khoảng 56 triệu người trong độ 0,25 tuổi lao động, chiếm tới 66% dân số, dân số phụ thuộc chỉ chiếm 0,25 34% b. Trong thời gian gần đây, dịch Covid – 19 có ảnh hưởng đến vấn đề lao động và việc 0,25 làm ở nước ta: 0,25 5
  6. - Đại dịch Covid-19 khiến thị trường lao động Việt Nam gặp nhiều sóng gió với hàng triệu người lao động bị ảnh hưởng tiêu 0,25 cực do mất việc làm, phải nghỉ 0,25 giãn việc/nghỉ luân phiên, giảm giờ làm, giảm thu nhập,… Các chỉ tiêu về tỷ lệ thất nghiệp, tỷ lệ Câu 6 thiếu việc làm và tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức đều tăng cao - Thu nhập bình quân của người 1,0 lao động cũng theo đó bị thâm hụt (giảm) - Lực lượng lao động tiềm năng chưa được khai thác, đặc biệt là nhóm lao động trẻ; việc tận dụng nhóm lao động này trở nên hạn chế hơn trong bối cảnh dịch 2,0 Covid-19 (Học sinh nêu được ý khác vẫn tính điểm) a. Nêu vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống. Tại 0,5 sao các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều? * Vai trò của dịch vụ trong sản 0,5 xuất và đời sống: - Cung cấp nguyên liệu vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế. - Tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước, và giữa nước ta với nước ngoài. - Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nông cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. * Hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều vì: - Sự phân bố các hoạt động dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố của các đối tượng đòi hỏi dịch vụ, trước hết là phân bố dân cư. - Vì vậy, ở các thành phố lớn, thị xã, các vùng đồng bằng là nơi tập trung đông dân cư và nhiều ngành sản xuất cũng là nơi tập trung nhiều hoạt động dịch vụ. - Ngược lại, ở các vùng núi, dân 6
  7. cư thưa thớt, kinh tế còn nặng tính chất tư cấp tự túc thì các hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn b)Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Trình bày cơ cấu và điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp điện ở nước ta - Công nghiệp trọng điểm là ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu sản xuất công nghiệp, có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và tác động tới các ngành kinh tế khác - Cơ cấu ngành công nghiệp điện gồm: nhiệt điện và thủy điện * Điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp điện ở nước ta: - Nhiệt điện: + Than: tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh với trữ lượng lớn, nhiệt lượng cao. Ngoài ra còn có than nâu (Đồng bằng sông Hồng) và than bùn (Đồng bằng sông Cửu Long)… (dẫn chứng). Một số nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, Phả Lại, Na Dương… + Dầu khí: phân bố chủ yếu ở thềm lục địa phía nam với trữ lượng hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí. Hai bể trầm tích có trữ lượng lớn nhất và khả năng khai thác là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn. Một số nhà máy nhiệt điện: Phú Mỹ, Thủ Đức, Cà Mau… - Thủy điện: mạng lưới sông ngòi dày đặc, chủ yếu là sông ngắn, dốc, có tiềm năng thủy điện lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (đặc biệt là sông Đà) và hệ thống sông Đồng Nai. Một số nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Sơn La, Xê Xan, Trị An… - Ngoài ra còn một số nguồn năng lượng khác: mặt trời, gió, thủy triều… rất dồi dào cho phép đa dạng hóa ngành điện c. Nêu ý nghĩa của việc phát 7
  8. triển cây công nghiệp đối với kinh tế - xã hội và môi trường. Xác định sự phân bố và giải thích sự phân bố của cây cà phê, chè của nước ta. * Ý nghĩa của việc phát triển ngành trồng cây công nghiệp: - Đảm bảo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng - Tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân - Góp phần phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng và phát triển kinh tế - xã hội vùng trung du và miền núi - Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường nhất là ở vùng trung du, miền núi * Sự phân bố và giải thích sự phân bố của cây cà phê, chè của nước ta - Cây cà phê: + Phân bố: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ… + Nguyên nhân: Cà phê là cây trồng nhiệt đới, là cây ưa khí hậu nóng, ẩm thích hợp nhất với đất badan (tơi xốp, giàu dunh dưỡng…) nên được trồng nhiều ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ và rải rác một số vùng - Cây chè: + Phân bố: Trung du miền núi Bắc Bộ , Tây Nguyên… + Nguyên nhân: Chè là cây trồng cận nhiệt, ưa khí hậu lạnh và đất feralit nên được trồng nhiều nhất ở Trung du miền núi Bắc Bộ, nơi có mùa đông lạnh nhất nước ta và trên các cao nguyên có khí hậu mát mẻ như vùng Tây Nguyên a) Xử lý số liệu: 8
  9. 2018 (Đơn vị: %) Năm Xuất khẩu Nhập khẩu 2005 46,9 53,1 2010 46,0 54,0 2015 49,4 50,6 2018 50,7 49,3 Vẽ biểu đồ :Yêu cầu chính xác về số liệu; đảm bảo khoảng cách năm; có tên và chú giải đầy đủ; Vẽ đúng biểu đồ miền (các biểu đồ khác không tính điểm) b) Nhận xét - Cơ cấu và giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2005 – 2018 có sự chuyển biến - Giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2005 – 2018 tăng lên liên tục (dẫn chứng). Cơ cấu giá trị xuất khẩu tăng không liên tục. Từ 2005 đến 2010 có xu hướng giảm, từ 2010 đến 2018 tăng lên. Năm 2018 vượt qua tỉ trọng giá trị nhập khẩu trở thành nước xuất siêu (dẫn chứng) - Giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2005 – 2018 tăng lên liên tục (dẫn chứng). Cơ cấu giá trị nhập khẩu giảm không liên tục. Từ 2005 đến 2010 tăng, từ 2010 đến 2018 giảm liên tục. Năm 2005 - 2015chiếm tỉ trọng cao hơn tỉ trọng giá trị xuất khẩu, là nước nhập siêu, đến 2018 thấp hơn so với tỉ trọng giá trị xuất khẩu(dẫn chứng) ______ ______ Hết 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2