intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Hoá học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Lưu Hoàng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề thi học sinh giỏi môn Hoá học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Lưu Hoàng để có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi chọn học sinh giỏi sắp tới. Tài liệu đi kèm có đáp án giúp các em so sánh kết quả và tự đánh giá được lực học của bản thân, từ đó đặt ra kế hoạch ôn tập phù hợp giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Hoá học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Lưu Hoàng

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: Hóa học - Lớp: 11 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề) H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137 Câu 1: (2 điểm) Viết đồng phân cấu tạo mạch hở và gọi tên thay thế (danh pháp IUPAC) của các chất sau: a) C4H10 b) C5H10 c) C4H6 Câu 2: (2 điểm) Cho các chất: propilen; buta-1,3-đien; axetilen. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) tạo sản phẩm chính khi cho lần lượt các chất tác dụng với: a) dung dịch Br2 dư; b) H2O (to, xt); c) dung dịch AgNO3/NH3 dư, to; d) phản ứng trùng hợp (t0, p, xt) Câu 3: (2 điểm) Hấp thụ hoàn toàn 1,008 lít CO2 vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Na2CO3 0,15M, KOH 0,25M và NaOH 0,12M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m. Câu 4: (2 điểm) Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau (ở dạng bột), biết chỉ được dùng thêm nước làm thuốc thử: NH 4NO3, (NH4)2SO4, BaO, BaCO3, NaOH và Mg(NO3)2. Câu 5: (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam hidrocacbon no X thu được 22 gam khí cacbonic và m gam nước. Xác định công thức cấu tạo của X thỏa mãn đề bài. Câu 6: (1 điểm) Cho 5,6 gam Fe tác dụng với HNO3 dư thu được V lít khí không màu hóa nâu ngoài không khí (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của V? Câu 7: (4 điểm) Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO 3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H 2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m? Câu 8: (2 điểm) Hỗn hợp X gồm metan, propen và pent-1-in. Đốt 7m gam hỗn hợp X thu được 22m gam CO2. Cho 3,36 lít hỗn hợp X đo ở đktc qua dung dịch brôm dư trong CCl4 thấy có a gam Br2 tham gia phản ứng. Tính giá trị của a? Câu 9: (2 điểm) Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính phần trăm khối lượng của propan trong hỗn hợp X. Câu 10: (1 điểm) Trộn 250 ml dung dịch HCl 1M với 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. tính pH của dung dịch X. ----------HẾT---------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Họ và tên thí sinh: ...................................... Số báo danh: ................ Chữ ký giám thị coi thi số 1: Chữ ký giám thị coi thi số 2:
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020 – 2021 ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC Môn thi: Hóa học - Lớp: 11 I. Hướng dẫn chung II. Đáp án và thang điểm Câu Đáp án Điểm Câu 1 Viết đồng phân cấu tạo mạch hở và gọi tên thay thế (danh pháp IUPAC) (2 điểm) của các chất sau: a) C4H10 b) C5H10 c) C4H6 a) C4H10: 2đp b) C5H10 : 5 đp c) C4H6 : 4 đp Đọc tên đúng danh pháp thay thế (IUPAC) 2,2 Mỗi đồng phân cho 0,1 điểm Mỗi tên gọi cho 0,1 điểm Cho các chất: propilen; buta-1,3-đien; axetilen. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) tạo sản phẩm chính khi cho lần lượt các chất tác dụng với: a) dung dịch Br2 dư; b) H2O (to, xt); c) dung dịch AgNO3/NH3 dư, to; d) phản ứng trùng hợp (t0, p, xt) a) Tác dụng với Br2 dư: CH2  CH  CH3  Br2   CH2 Br  CHBr  CH3 CH2  CH  CH  CH2  2Br2   CH2 Br  CHBr  CHBr  CH2 Br CH  CH  2Br2   CHBr2  CHBr2 …………………………………… Câu 2 b) Tác dụng với H2O (t0, xt):  o H ,t (2 điểm) CH2  CH  CH3  H2O   CH3  CHOH  CH3 (spc) o t , xt CH2  CH  CH  CH2  2H2 O   CH3  CHOH  CHOH  CH3 2  o Hg , H , t CH  CH  H2 O   CH2  CH  OH   CH3  CHO ………….. 1,8 khoâng beàn c) Tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 dư, to: o t CH  CH  2AgNO3  2NH3   CAg  CAg  2NH4 NO3 ……………. d) Phản ứng trùng hợp: o t , p, xt nCH2  CH(CH3 )  [ CH2  CH(CH3 ) ]n polipropilen hay PP p, xt, t o nCH2  CH  CH  CH2  ( CH2  CH  CH  CH2 )n ………………… polibutañien hay cao su Buna Mỗi phương trình cho 0,2 điểm Hấp thụ hoàn toàn 1,008 lít CO2 vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Na2CO3 0,15M, KOH 0,25M và NaOH 0,12M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
  3.  Na  : 0, 042 mol  Na  : 0, 042 mol     K : 0, 025 mol K : 0, 025 mol CO2   2   Dung dÞch ¶o 2 1 0,045 mol CO3 : 0, 015 mol (*)CO3 : 0, 06 mol (BT.C) OH  : 0, 025 mol    H : 0, 053 mol (BT §iÖn TÝch) Câu 3 => TP ion dung dịch thực là: (2 điểm)  Na : 0, 042 mol    K : 0, 025 mol  BaCl2 d­     m BaCl2  0, 007 . 197= 1, 379 gam 1 HCO3 : 0, 053 mol CO2 : 0, 007 mol  3 Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau (ở dạng bột), biết chỉ được dùng thêm nước làm thuốc thử: NH4NO3, (NH4)2SO4, BaO, BaCO3, NaOH và Mg(NO3)2. - Cho nước vào các ống nghiệm: + Ống nghiệm không tan là BaCO3. + Các ống còn lại thì chất bột tan ra tạo thành dd. - Cho các dd trên tác dụng lần lượt với nhau: NH4NO3 (NH4)2SO4 Ba(OH)2 NaOH Mg(NO3)2 Câu 4 0,5 NH4NO3 - - NH3 NH3 - (2 điểm) NH3 và 0,25 (NH4)2SO4 - - NH3 - BaSO4 NH3 và 0,5 Ba(OH)2 NH3 - - Mg(OH)2 BaSO4 NaOH NH3 NH3 - - Mg(OH)2 0,25 0,5 Mg(NO3)2 - - Mg(OH)2 Mg(OH)2 - NH3 và NH3 và 2NH3 Kết quả 2NH3 BaSO4 BaSO4 2Mg(OH)2 0,5 Mg(OH)2 0,25 NH3 Mg(OH)2 Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam hidrocacbon no X thu được 22 gam khí cacbonic và m gam nước. Xác định công thức cấu tạo của X thỏa mãn Câu 5 đề bài. (2 điểm) C5H8 có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn mạch vòng Tìm được công thức 0,5 điểm Viết được mỗi công thức cấu tạo 0,75 điểm Cho 5,6 gam Fe tác dụng với HNO3 dư thu được V lít khí không màu hóa nâu ngoài không khí (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị Câu 6 của V? (1 điểm) V = 2,24 lít 1 Viết phương trình p/ư hay bảo toàn e đều cho điểm Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO 3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với Câu 7 (4 điểm) một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?
  4. nZ = 0,05 => nNO = 0,035; nH2 = 0,015. nH+ = 0,56 0,5 4H +NO3- + 3e  NO + 2H2O + 0,25 2H+ + 2e  H2 0,25 2H+ + O2-  H2O 10H+ + NO3- + 8e  NH4+ + 3H2O 0,25 Gọi số mol của a, b, c, d là số mol của Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 và NH4+ ta có: 0,5 24a + 232b + 180c = 8,66 Bảo toàn H: 0,56 = 4*0,035 + 2*0,015 + 2*4b + 10d => 8b + 10d = 0,39 0,25 Bảo toàn N: 2c + 0,04 = 0,035 + d => d -2c = 0,005 0,25 Chất rắn sau nung là MgO a mol và Fe2O3 (3b+c)/2 từ khối lượng rắn ta có: 0,25 40a + 240b + 80c = 10,4 0,25 Giải ra ta được: a = 0,2; b= 0,005; c= 0,015 và d = 0,035 Trong Y gọi số mol của Fe2+ là x và Fe3+ là y ta có 0,5 x + y = 3*0,005+ 0,015 = 0,03 Bảo toàn điện tích trong Y ta có: 0,2*2 + 2x+3y + 0,035 = 0,52 => 2x + 3y = 0,25 0,085 giải ra ta được x = 0,005 và y = 0,025 vậy kết tủa có 143,5*0,52 + 0,005*108 = 75,16 0,5 Hỗn hợp X gồm metan, propen và pent-1-in. Đốt 7m gam hỗn hợp X thu được 22m gam CO2. Cho 3,36 lít hỗn hợp X đo ở đktc qua dung dịch Câu 8 (2 điểm) brôm dư trong CCl4 thấy có a gam Br2 tham gia phản ứng. Tính giá trị của a? Đặt công thức là CnHn+3 tìm n và tìm được a = 24 2 Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24,24 gam Câu 9 (2 điểm) kết tủa. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính phần trăm khối lượng của propan trong hỗn hợp X. Từ số liệu tính được %C3H8 = 35,11 2 Viết đủ các phương trình được 1 điểm Trộn 250 ml dung dịch HCl 1M với 250 ml dung dịch NaOH 2M thu Câu 10 được dung dịch X. tính pH của dung dịch X. (1 điểm) nOH- = 0,25*2-0,25*1 = 0,25 => [OH-] = 0,5 => pH 1 Viết phương trình (ion hoặc thu gọn đều được) cho 0,5 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2