intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Liễn Sơn, Vĩnh Phúc

Chia sẻ: Kiều Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

84
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kì thi chọn HSG sắp tới cũng như giúp các em củng cố và ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng làm bài thông qua việc giải Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Liễn Sơn, Vĩnh Phúc dưới đây. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn trong việc ôn tập. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Liễn Sơn, Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN THI: SINH HỌC - LỚP 10 (Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian giao đề) (Đề có 02 trang) Câu 1: (2 điểm) 1. Phân biệt phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật. Hãy giải thích về sự xuất hiện vách ngăn trong quá trình phân chia tế bào chất. 2. Bộ NST lưỡng bội của mèo 2n = 38. Tổng số tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng bằng 320. Tổng số NST đơn trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn các NST đơn trong các trứng 18240. Các trứng tạo ra đều được thụ tinh. Một trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử. a. Nếu các tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng nói trên đều được tạo ra từ 1 tế bào sinh dục đực sơ khai và từ 1 tế bào sinh dục cái sơ khai thì mỗi loại tế bào phải trải qua mấy đợt nguyên phân? b. Tìm hiệu suất thụ tinh của tinh trùng? c. Số lượng NST đơn mới tương đương mà môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai để tạo trứng? Câu 2: (2 điểm) So sánh hiệu suất tích ATP của quá trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron trong hô hấp tế bào. Nêu ý nghĩa của chu trình Crep? Câu 3: (2 điểm) 1. Một số bác sỹ cho những người muốn giảm khối lượng cơ thể sử dụng một loại thuốc. Loại thuốc này rất có hiệu quả nhưng cũng rất nguy hiểm vì có một số người dùng nó bị tử vong nên thuốc đã bị cấm sử dụng. Hãy giải thích tại sao loại thuốc này lại làm giảm khối lượng cơ thể và có thể gây chết? Biết rằng người ta phát hiện thấy nó làm hỏng màng trong ty thể. 2. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở tế bào cơ của cơ thể người, vốn là loại tế bào cần nhiều ATP. Câu 4: (2 điểm) Có 3 lọ đựng 3 loại dung dịch không ghi nhãn: glucozo, saccarozo, lòng trắng trứng. Với 2 loại hóa chất: NaOH, CuSO4 bằng cách nào em có thể xác định chính xác tên mỗi lọ dung dịch? Câu 5: (2 điểm) 1. Cho 3 mô thực vật (1,2,3) cùng loại có kích thước và khối lượng bằng nhau vào ba môi trường khác nhau: - Mô 1 vào môi trường chứa nước cất. - Mô 2 vào môi trường chứa dung dịch nước muối ưu trương. - Mô 3 vào môi trường chứa dung dịch muối đẳng trương. Sau vài giờ thì 3 mô thực vật trên có thay đổi như thế nào? Giải thích sự thay đổi đó. 2. Tại sao khi làm mứt các loại củ, quả … trước khi rim đường người ta thường luộc qua nước sôi? Câu 6: (2 điểm) 1. Đa số tế bào của cơ thể chúng ta đang ở pha nào? Cho biết những điểm kiểm soát chu kỳ tế bào? Mất kiểm soát ở điểm nào làm cho tế bào có xu hướng chuyển sang trạng thái ung thư cao nhất? Trang 1/2
  2. 2. Thời gian của kì trung gian phụ thuộc chủ yếu vào pha nào? Tại sao các tế bào phôi sớm có chu kì tế bào rất ngắn? Câu 7: (2 điểm) 1. Trong tế bào có thể có những hình thức phân giải nào? Phân biệt các hình thức phân giải đó. 2. Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti thể để thực hiện hô hấp hiếu khí. Câu 8: (2 điểm) Phân biệt đường phân và chu trình Crep với chuỗi truyền elêctrôn hô hấp về mặt năng lượng ATP. Giải thích tại sao tế bào cơ nếu co liên tục thì sẽ “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa? Câu 9: (2 điểm) Những nhận định sau là đúng hay sai? Nếu sai thì hãy sửa lại thành đúng? 1. Trong phân tử amilôzơ, các đơn phân glucôzơ liên kết với nhau bằng liên kết β 1, 4 glycozit, có phân nhánh. 2. Các vitamin A, D, E, K có bản chất photpholipit. 3. Prôtêin chính của tơ tằm có cấu trúc bậc 2 là dạng gấp nếp β. 4. Trong tổng số ARN của tế bào, rARN chiếm tỉ lệ 2% - 5%, tARN chiếm tỉ lệ 10% - 20%, mARN chiếm tỉ lệ 70% - 80%. Câu 10: (2 điểm) 1. Vi khuẩn lactic chủng I tổng hợp được axit folic (một loại vitamin) và không tổng được phenylalanin (một loại axit amin). Còn vi khuẩn lactic chủng II thì ngược lại. Có thể nuôi 2 chủng vi sinh vật này trong môi trường thiếu axit folic và axit phenylalanin được không? Vì sao? 2. Người ta cấy vi khuẩn Proteus vulgaris trên các môi trường dịch thể có thành phần tính theo đơn vị g/l: NH4Cl - 1 FeSO4.7H2O - 0,01 K2HPO4 - 1 CaCl2 - 0,01 MgSO4.7H2O - 0,2 H2O - 1 lít Các nguyên tố vi lượng (Mn, Mo,Cu, Zn): mỗi loại 2. 10-5 Bổ sung thêm vào mỗi loại môi trường: Các loại môi trường Chất bổ sung M1 M2 M3 M4 Glucose 0 5g 5g 5g Axit nicotinic 0 0 0,1mg 0 Cao nấm men 0 0 0 5g Sau 24h nuôi trong tủ ấm ở nhiệt độ phù hợp, người ta thấy có sự sinh trưởng của vi khuẩn trên các môi trường M3, M4 còn trên môi trường M1 và M2 không có vi khuẩn phát triển. - Các môi trường M1, M2, M3 và M4 thuộc loại môi trường gì? - Nêu vai trò của axit nicotinic đối với vi khuẩn Proteus vulgaris? -----------------HẾT---------------- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 2/2
  3. ĐÁP ÁN HSG VÒNG TRƯỜNG NĂM HỌC 2020 -2021 KHỐI 10 – MÔN SINH CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 1. Điểm khác nhau : (2 - Ở tế bào động vật là sự hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của tế bào bắt đầu co 0,25 điểm) thắt từ ngoài (màng sinh chất) vào trung tâm. - Ở tế bào thực vật là sự hình thành vách ngăn từ trung tâm đi ra ngoài (vách tế 0,25 bào). * Giải thích sự hình thành vách ngăn: Vì tế bào thực vật có thành (vách) tế bào 0,25 bằng xenlulôzơ vững chắc, làm cho tế bào không thắt eo lại được. 2. a. Gọi: Số tế bào sinh tinh trùng là x, số tế bào sinh trứng là y (x, y nguyên dương).  x  y  320  x  256 0,25 Ta có hệ:   19.4 x  19 y  18240  y  64 Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục đực sơ khai: 2 k  256  k  8 (lần) Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái sơ khai: 2 k  64  k  6 (lần) 0,25 64 b. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng:  100%  6,25% 0,25 256  4 0,25 c. Số NST đơn mới tương đương mà môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục cái   sơ khai để tạo trứng: 2 6  1  38  2 6 (2  1)  38  4826( NST ) 0,25 Câu 2 * So sánh: (2 - Đường phân tạo 2 ATP  7,3 x 2 / 674  2,16% 0,25 điểm) - Chu trình Crep 2 ATP  7,3 x 2 / 674  2,16% 0,25 - Chuỗi truyền electron 34 ATP  7,3 x 34 / 674  36,82% 0,25 => Hô hấp hiếu khí 38 ATP  7,3 x 38 / 674  41,15% 0,25 * Ý nghĩa chu trình Crep: - Phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng, một phần tích lũy trong ATP, 0,5 một phần tạo nhiệt cho tế bào, tạo nhiều NADH, FADH2 dự trữ năng lượng cho tế bào. - Tạo nguồn C cho các quá trình tổng hợp sản phẩm hữu cơ trung gian. 0,5 Câu 3 a) (2 - Ty thể là nơi tổng hợp ATP mà màng trong ty thể bị hỏng nên H+ không tích lại 0,5 điểm) được trong khoang giữa hai lớp màng ty thể vì vậy ATP không được tổng hợp. - Giảm khối lượng cơ thể vì hô hấp vẫn diễn ra bình thường mà tiêu tốn nhiều glucôzơ, lipit. 0,25 - Gây chết do tổng hợp được ít ATP, các chất dự trữ tiêu tốn dần nên có thể dẫn đến tử vong. 0,25
  4. b) - Kiểu hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng tế bào cơ thể người vẫn ần dùng vì kiểu hô hấp này không tiêu tốn ôxi. 0,5 - Khi cơ thể vận động mạnh như chạy, nhảy, nâng vật nặng … các tế bào cơ trong mô cơ co cùng một lúc, hệ tuần hoàn chưa kịp cung cấp đủ ô xy cho hô hấp hiếu 0,5 khí, khi đó giải pháp tối ưu là hô hấp kị khí đáp ứng kịp thời ATP mà không cần đến ôxy. Câu 4 - Đánh dấu 3 lọ: 1, 2, 3. Lấy 3 ống nghiệm đánh số tương ứng 1, 2, 3 0,5 (2 - Cho khoảng 5-10ml mỗi loại dung dịch 1, 2, 3 lần lượt vào 3 ống nghiệm 1, 2, 3 0,5 điểm) tương ứng. - Cho 5 giọt CuSO4 vào mỗi ống nghiệm, cho tiếp 5 giọt NaOH vào mỗi ống 0,5 nghiệm. Lắc nhẹ mỗi ống, ống nào có màu tím là chứa dung dịch lòng trắng trứng (hoặc có thể pha 2 dung dịch với tỷ lệ bằng nhau rồi lần lượt cho vào 3 ống nghiệm) - Hai ống còn lại đều đem hơ trên đèn cồn đến khi sôi, ống nào chuyển sang màu đỏ gạch là ống chứa dung dịch glucozo, ống còn lại là ống chứa dung dịch 0,5 saccarozo. Câu 5 1. (2 - Mô 1: Trương nước, kích thước và khối lượng lớn hơn ban đầu . 0,25 điểm) Giải thích: Do nước cất là môi trường quá nhược trương nên nước thẩm thấu vào 0,25 mô thực vật làm cho mô này trương nước. - Mô 2: Mềm, kích thước và khối lượng nhỏ hơn ban đầu. 0,25 Giải thích: Trong môi trường ưu trương nước thẩm thấu từ trong mô thực vật ra 0,25 ngoài gây cho tế bào co nguyên sinh nên mô thực vật này bị mềm và teo lại. - Mô 3 không có hiện tượng gì. 0,25 Giải thích: Trong môi trường đẳng trương thì nồng độ trong dịch bào và ngoài môi 0,25 trường bằng nhau nên không xảy ra sự trao đổi chất qua màng. 2. Khi luộc qua nước sôi sẽ làm các tế bào chết đi vì vậy: - Tính thấm chọn lọc của màng giảm (quá trình vận chuyển chủ động qua tế bào 0,25 không diễn ra) , tế bào không bị mất nước  mứt giữ nguyên được hình dạng ban đầu không bị teo lại - Đường dễ dàng thấm vào các tế bào ở phía trong  mứt có vị ngọt từ bên trong 0,25 6 1. - Đa số các tế bào của cơ thể đang ở pha G0. 0,25 - Trong chu kỳ tế bào có 3 điểm kiểm soát: Điểm kiểm soát G1(R); Điểm kiểm soát 0,25 G2; Điểm kiểm soát M. - Mất kiểm soát tại điểm G1 làm tế bào có xu hướng chuyển sang trạng thái ung thư 0,25 cao. 0,25
  5. - Do điểm G1 quyết định việc tế bào có chuyển sang pha S hay không. Nếu điểm G1 hoạt động không chính xác thì khả năng AND sai hỏng được sao chép và truyền cho các tế bào con là rất cao. 2. 0,5 - Thời gian của kì trung gian phụ thuộc chủ yếu vào pha G1. Vì các loại tế bào khác nhau thì thời gian G1 rất khác nhau còn pha S và pha G2 tương đối ổn định. 0,5 - Các tế bào phôi sớm không có pha G1. Các nhân tố của G1 cần thiết cho sự nhân đôi AND ở pha S đã được chuẩn bị trước và có sẵn trong tế bào chất của tế bào trứng. 7 1. Các hình thức phân giải: Hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men ĐK xảy ra Có oxi Không có oxi Không có oxi 0,25 Chất cho e Chất hữu cơ Chất hữu cơ Chất hữu cơ 0,25 Hợp chất vô cơ (oxi 0,25 Chất nhận e O2 dạng liên kết): SO42-, Chất hữu cơ NO3-, CO2 Sản phẩm CO2, H2O Chất vô cơ, hữu cơ Chất hữu cơ 0,25 Năng lượng Nhiều ít hơn ít hơn 0,25 2. + Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trường nội bào: - Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể - Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể 0,25 + Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C cho thấy ống 1 không 0,25 thấy CO2 bay ra ( không sủi bọt), ống 2 có CO2 bay ra (sủi bọt) thể hiện hô hấp 0,25 hiếu khí. 8 * Phân biệt đường phân, chu trình crep, chuỗi chuyền êlêctrôn + Quá trình đường phân là quá trình biến đổi glucôzơ trong tế bào chất. Từ một 0,5 phân tử glucôzơ bị biến đổi tạo ra 2 phân tử axit piruvic (C3H4O3) và 2 phân tử ATP + Chu trình Crep: Hai phân tử axit piruvic bị ôxi hoá thành hai phân tử axêtyl 0,5 côenzim A, tạo ra 2 ATP + Chuỗi truyền êlêctrôn hô hấp xảy ra trên màng trong của ti thể, tạo ra nhiều 0,5 ATP nhất 34 ATP * Nếu tế bào cơ co liên tục sẽ bị “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa vì khi cơ làm việc cơ hấp thụ nhiều ôxi và glucô, thải nhiều CO2 và axit lactic, nên cơ cần 0,5 cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng và mang đi chất thải. Khi cơ làm việc nhiều, cơ sẽ thiếu chất dinh dưỡng (nếu không được cung cấp kịp thời). Mặt khác axit lactic
  6. ứ đọng đầu độc cơ làm cho biên độ co cơ giảm, dần dần cơ không thể tiếp tục co nữa gây cảm giác mỏi, mệt nhọc 9 1. Sai, Trong phân tử amilôzơ, các đơn phân glucôzơ liên kết với nhau bằng liên 0,5 kết β 1, 4 glycozit, không có phân nhánh. 2. Sai, Các vitamin A, D, E, K có bản chất steroit. 0,5 3. Đúng. Prôtêin chính của tơ tằm có cấu trúc bậc 2 là dạng gấp nếp β. 0,5 4. Sai, Trong tổng số ARN của tế bào, mARN chiếm tỉ lệ 2% - 5%, tARN chiếm tỉ 0,5 lệ 10% - 20%, rARN chiếm tỉ lệ 70% - 80%. 10 1. - Hai chủng trên là các vi sinh vật khuyết dưỡng nếu nuôi riêng thì không phát triển 0,5 được vì thiếu nhân tố sinh trưởng - Nếu nuôi chúng lâu ngày sẽ xảy ra hiện tượng đồng dưỡng hoặc giữa chúng có 0,5 thể hình thành cầu tiếp hợp → bổ sung vật chất di truyền cho nhau và tạo ra chủng nguyên dưỡng thì có thể phát triển được trong môi trường tối thiểu. 2. - M1: MT tối thiểu. 0,25 - M2, M3: MT tổng hợp. 0,25 - M4: MT bán tổng hợp. 0,25 - Axit nicotinic là nhân tố sinh trưởng vì thiếu nó (môi trường M1, M2) vi khuẩn 0,25 không phát triển. -----------------HẾT----------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2