intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Quế Võ 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

38
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp bạn củng cố và nâng cao vốn kiến thức chương trình Sinh học lớp 12 để chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra, TaiLieu.VN chia sẻ đến bạn Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Quế Võ 1, cùng tham gia giải đề thi để hệ thống kiến thức và nâng cao khả năng giải bài tập sinh học nhé! Chúc các bạn thành công!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Quế Võ 1

  1. TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 1 ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Sinh học. Khối: 12 (Đề gồm có 08 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ………………………………………...... SBD: ……………………................... Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ----------------------------------------------------------------------- Câu 1. Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa A. NO thành N . B. N thành NH . C. NH thành NO . D. NH thành NH . Câu 2. Con đường hình thành loài diễn ra nhanh nhất là A. cách li địa lí B. cách li sinh thái. C. cách li tập tính. D. lai xa và đa bội hóa. Câu 3. Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Giun đũa sống trong ruột lợn. B. Bò ăn cỏ. C. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa. D. Cây nắp ấm bắt ruồi. Câu 4. Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA: 0,4Aa: 0,35aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là: A. 0,5375 AA : 0,0125 Aa : 0,45 aa. B. 0,44375 AA : 0,0125 Aa : 0,54375 aa. C. 0,34745 AA : 0,0125 Aa : 0,52755 aa. D. 0,0125 AA : 0,4475 Aa : 0,54 aa. Câu 5. Khi nói về ADN ngoài nhân ở sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen ngoài nhân đều có thể bị đột biến nhưng không thể di truyền cho thế hệ sau. B. ADN ngoài nhân có hàm lượng không ổn định và được phân bố đều cho các tế bào con. C. ADN ti thể và ADN lục lạp đều có cấu trúc dạng thẳng còn ADN plasmit có cấu trúc dạng vòng. D. ADN ngoài nhân có thể nhân đôi độc lập với ADN ở trong nhiễm sắc thể. Câu 6. Để phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây? A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch. C. Giao phối cận huyết ở động vật. D. Tự thụ phấn ở thực vật. Câu 7. Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim. B. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch. C. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải. D. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ. Câu 8. Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian. B. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau. C. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái. D. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể. Câu 9. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. D. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. Câu 10. Vì sao trong chọn giống cây trồng, người ta phổ biến lai xa ở những giống cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng? A. Vì không cần khắc phục tính bất thụ ở cơ thể lai xa. B. Hạt phấn của hoa loài này dễ nảy mầm trên vòi nhụy của hoa loài khác. C. Thực vật thường có số lượng NST lưỡng bội là giống nhau, chỉ khác nhau về nhau. D. Thực vật thường có số lượng NST ít. 1 - https://thi247.com/
  2. Câu 11. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở thỏ, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở manh tràng. B. Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở ruột non. C. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào. D. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl. Câu 12. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? AB Ab aB ab Ab AB Ab aB A. x . B. x . C. x . D. x . ab ab ab ab ab aB ab ab Câu 13. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các con lai F1 có ưu thế lai nhưng không sử dụng làm giống cho đời sau. B. Khi lai hai cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng thì đời F1 có ưu thế lai cao. C. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai. D. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm dần qua từng thế hệ. Câu 14. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEeFf × AaBbDdEeFf sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A. 135/512. B. 27/1024. C.135/1024. D. 27/512. Câu 15. Khi nói về điểm sai khác giữa hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ ổn định thấp hơn, năng suất sinh học thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên. B . Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. C. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 16. Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí. B. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang. C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi. D. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi. Câu 17. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh Câu 18. Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là: A. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen. B. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. C. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu. D. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu. Câu 19. Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quy định trong đó hoa vàng là trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1.Cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình đời F2 là A. 75% vàng : 25% xanh. B. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh. 2 - https://thi247.com/
  3. C. 100% hoa xanh. D. 100% hoa vàng. Câu 20. Khi nói về sự nhân đôi ADN trong một tế bào của một loài thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. ADN chỉ nhân đôi một lần tại pha S của chu kỳ tế bào. B. ARN polimeraza có chức năng xác tác hình thành mạch ADN mới theo chiều 5' 3'. C. Xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau. D. Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để bổ sung với Uraxin của mạch khuôn. Câu 21. Động lực nào sau đây không phải là động lực của dòng mạch gỗ? A. Lực đẩy (áp suất rễ). B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…). Câu 22. Khi nói về hoạt động của các opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho protein do gen này quy định bị bất hoạt. B. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. C. Khi protein ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. D. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ. Câu 23. Một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm 2 alen, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết quần thể của loài này, chỉ những cá thể có cùng màu mắt giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Nếu những cá thể mắt đỏ ở thế hệ F1 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 15 đỏ : 1 trắng. B. 3 đỏ : 1 trắng. C. 21 đỏ : 4 trắng. D. 4 đỏ : 1 trắng. Câu 24. Một phép lai: ♂ AaBb x ♀ AaBB. nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể con đực có 10% số tế bào cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Có 20% số tế bào của cơ thể cái có cặp NST mang gen BB không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Ý nào sau đây sai? A. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra tối đa 36 kiểu gen đột biến. B. Ở đời con loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ 28%. C. Ở đời con loại hợp tử đột biến thể một chiếm tỉ lệ 11%. D. Ở đời con loại hợp tử đột biến thể ba chiếm tỉ lệ 13%. Câu 25. Phát biểu nào sai khi nói về hô hấp ở thực vật? A. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. B. Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men diễn ra trong tế bào chất C. Khi không có ôxi thì axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể. D. Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi chuyền êlectron Câu 26. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được coi là bằng chứng trực tiếp? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. Câu 27. Một tế bào vi khuẩn E.Coli bình thường chứa N14 được chuyển sang nuôi cấy trong môi trường chứa các bazơ nitơ cấu tạo bởi N15. Tốc độ sinh sản của vi khuẩn là 20 phút 1 lần, sau 1 giờ lọc và chuyển các tế bào trở lại môi trường cũ và để chúng sinh sản thêm 3 thế hệ. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sau quá trình có 14 mạch đơn ADN được cấu tạo từ N15. 3 - https://thi247.com/
  4. B. Sau quá trình có số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ N 14 là 50. C. Sau quá trình có số phân tử ADN lai tạo ra là 7 phân tử. D. Sau quá trình có tổng số mạch cấu tạo từ N14 là 114. Câu 28. Phát biểu nào đúng khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật ? A. Ở thực vật C3 sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 là hợp chất ALPG. B. Ở thực vật C4 và thực vật CAM có hai loại lục lạp ở tế bào mô giậu là tế bào bao bó mạch. C. Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 ở thực vật CAM là hợp chất 4C. D. Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, CO 2. Câu 29. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài. B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Câu 30. Tế bào vi khuẩn mang gen B có khối lượng phân tử là 720000 đvC (chỉ tính vùng mã hóa, vì vậy từ đây trở đi nói gen B là chỉ nói vùng mã hóa), trong đó có hiệu của A với nucleotit loại khác là 30% số nucleotit của gen. Mạch 1 của vùng mã hóa của gen có 360A và 140G. Khi gen B phiên mã đã lấy của môi trường nội bào 1200U. Ý nào sau đây không đúng? A. Môi trường đã cung cấp số nucleotit loại G cho quá trình phiên mã của gen B là: 280 nucleotit. B. Môi trường đã cung cấp số nucleotit loại A cho quá trình phiên mã của gen B là: 720 nucleotit. C. Quá trình tự sao của gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt thì số nucleotit loại T môi trường cung cấp là 6720 nucleotit. D. Mạch 2 có tỉ lệ A+G/ T+X= 5/7 Câu 31. Một loài động vật, xét phép lai P X ABD X abd x X Abd Y , thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, ở đời F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu kiểu hình? A. 16 và 12. B. 8 và 12. C. 16 và 8. D. 8 và 8. Câu 32. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lại giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Câu 33. Một cặp vợ chồng cùng kiểu gen IBIO sinh được một người con trai có nhóm máu B. Người con trai này lớn lên lấy vợ có nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con có cả trai cả gái và các con không cùng nhóm máu là A. 7/24. B. 5/24. C. 11/24. D. 9/24. Câu 34. Phát biểu sau đây đúng? A. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử. AbD B. Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo tối đa 4 loại abd giao tử. C. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. 4 - https://thi247.com/
  5. Ab D d D. Bốn tế bào sinh dục của ruồi giấm có kiểu gen X X giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 aB loại giao tử Câu 35. Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. B. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. C. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể D. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể. Câu 36. Ở cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n=24, một thể đột biến có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đảo một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 4 bị lặp một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 6 bị chuyển một đoạn trên cùng NST này. Khi giảm phân các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường thì đáp án nào sau đây sai? A. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,5%. B. Giao tử mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25%. C. Trong số các giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến chiếm tỉ lệ 1/16. D. Trong số các giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%. Câu 37. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy Ab D d Ab D X X X Y ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Xét phép lai (P): ♀ aB × ♂ aB , thu được F1 trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27. Theo lý thuyết, dự đoán nào đúng về kết quả ở F1 ? A. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 40,5%. B. Có 40 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. Ab D d C. Số cá thể có kiểu gen X X chiếm trên 8%. aB D. Tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 13%. Câu 38: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. B. Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt. C. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen. D. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 39. Trong một hệ sinh thái, xét 15 loài sinh vật: 6 loài cỏ, 3 loài côn trùng, 2 loài chim, 2 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 3 loài côn trùng đều sử dụng 6 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 2 loài nhái đều sử dụng cả 3 loài côn trùng làm thức ăn; rắn ăn tất cả các loài nhái; giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn; giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I . Có 74 chuỗi thức ăn. II . Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3 ở 36 chuỗi thức ăn. III . Nếu loài rắn bị tiêu diệt thì 2 loài chim có thể bị giảm số lượng. IV . Nếu cả 6 loài cỏ đều bị giảm số lượng thì tổng sinh khối của các loài động vật sẽ giảm. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. 5 - https://thi247.com/
  6. Câu 40. Những nhân tố nào dưới đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. A. (1), (2), (4), (5). B. (2), (4), (5), (6). C. (1), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5). Câu 41. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III. 14 - III. 15 muốn sinh 2 đứa con. Có mấy khả năng đúng trong các khả năng sau: (1). 2 đứa con đều không bị bệnh là 82,5% (2). 2 đứa con đều không bị bệnh là 89,06% (3). 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 15% (4). 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 9,38% A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 42. Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9 Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9 aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9 Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 chắc chắn là do đột biến. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản. IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 43. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu(khởi đầu phiên mã) (2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 5’ – 3’. (3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ – 5’. (4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện diễn ra theo trình tự đúng là: A. (1), (4), (3), (2). B. (1), (2), (3), (4). 6 - https://thi247.com/
  7. C. (2), (1), (3), (4). D. (2), (3), (1), (4). Câu 44. Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt. III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới. IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 45. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen. II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen. III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen. IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 46. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (H và h), tính trạng mau sắc hoa được quy định bởi một gen có hai alen (G và g), các gen quy định tính trạng đều nằm trong nhân tế bào, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành giao phấn giữa hai cây chưa biết kiểu gen (P), ở thế hệ F1 có sự phân tính về tính trạng hình dạng quả và đồng tính về tính trạng màu sắc hoa. Biết không xảy ra đột biến và hiện tượng gen gây chết, nếu các gen quy định các tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Tính theo lý thuyết, trong trường hợp không xét đến vai trò của bố mẹ thì số phép lai tối đa phù hợp với kết quả trên là: D. A. 19 B. 22 C. 10 D. 14 Câu 47. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là: A.1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. B. 5 AAA : 1 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa. D. 1 AAA : 5 AAa : 1 Aaa : 5 aaa. Câu 48. Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có :10 gà mái lông vàng, có sọc; 10 gà mái lông vàng, trơn; 8 gà trống lông xám, có sọc; 8 gà trống lông vàng, trơn; 2 gà trống lông xám, trơn; 2 gà trống lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc (D) là trội hoàn toàn so với lông trơn (d). Nếu cho các gà F1 lai với nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích ở trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: I. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen), cặp gen còn lại di truyền liên kết với cặp gen quy định dạng lông. II. Gà trống F1 có kiểu gen XBXb hoặc XAXa III. Tỉ lệ lông vàng trơn mang toàn gen lặn ở F2 là 4%. IV. Tỉ lệ gà mang các cặp gen đều dị hợp ở F2 là 8,5%. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 7 - https://thi247.com/
  8. Câu 49. Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. III. Fa, có số cây hoa vàng chiếm 25%. IV. Fa, có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 50. Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng :1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? Ad I. Kiểu gen của cây P có thể là Bb aD II. F1, có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen. III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen. IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 ------------------------------- Hết ---------------------------- 8 - https://thi247.com/
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2