intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Cụm THPT huyện Tân Yên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo và tải về "Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Cụm THPT huyện Tân Yên" được chia sẻ sau đây để luyện tập nâng cao khả năng giải bài tập, tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Cụm THPT huyện Tân Yên

  1. SỞ GD & ĐT BẮC GIANG ĐỀ THI CHỌN HSG VĂN HÓA CỤM HUYỆN TÂN YÊN CỤM HUYỆN TÂN YÊN NĂM HỌC 2022-2023 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 120 phút;không kể thời gian phát đề Đề thi có 08 trang Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .................... Mã đề thi: 413 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm) Câu 1: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các gen trong operon Lac ở vi khuẩn E. coli? A. Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất. B. Mỗi gen có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc. C. Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau. D. Các gen có số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau. Câu 3: Trong các dạng đột biến điểm ở gen cấu trúc sau, có bao nhiêu dạng gây biến đổi tối đa 1 axit amin trong chuỗi polipeptit do gen tổng hợp nên? (1). Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba kết thúc. (2). Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở ngay trước bộ ba kết thúc. (3). Đột biến thay thế 1 cặp nu ở ngay bộ ba mở đầu. (4). Đột biến thay thế 1 cặp nu ở bộ ba giữa gen nhưng không làm xuất hiện bộ ba kết thúc. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 4: Ở một loài sinh vật, mầu sắc lông do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1). Các cá thể lông xám có sức sống, có khả năng sinh sản kém. Các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2). Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém. Các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3). Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém. Các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4). Các cá thể lông xám và lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen: 0,25AA:0,50Aa:0,25aa. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số len của quần thể trong các trường hợp nào? A. (2), (4). B. (2), (3). C. (1), (2). D. (1), (3). Câu 5: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ A. cạnh tranh khác loài. B. động vật ăn thịt và con mồi. C. ức chế - cảm nhiễm. D. hội sinh. Trang 1/8 - Mã đề thi 413
  2. Câu 6: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong phả hệ. (2). Nếu người số 9 kết hôn với người bình thường vẫn có thể sinh ra con bị bệnh. (3).Khả năng người số 10 mang gen gây bệnh là 9/19. (4).Nếu người số 10 kết hôn với người bình thường, xác suất sinh con bị bệnh là 9/152. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 7: ở cà chua gen A: qui đinh quả mà đỏ trội hoàn toàn so với alen a: qui định quả màu vàng.Cho giao phấn hai cây cà chua từ bội giao phấn với nhau, thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 11cây đỏ: 1 cây quả vàng. Sơ đồ lai cho kết quả phù hợp là A. AAaa x AA. B. AAAa x Aa. C. AAaa x Aaaa. D. AAaa x Aaaa. Câu 8: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là: A. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Câu 9: Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì bao nhiêu nguyên nhân dưới đây? (1). Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây. (2). Giọt nước có thể đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá gây hại cho cây. (3). Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nước. (4). Nhiệt độ cao, hô hấp mạnh nên cây cần nhiều ôxi, tưới nước làm đất chặt và thiếu ôxi, cây hô hấp kị khí gây độc cho cây. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 10: Khi nói về hô hấp hiếu khí của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Nếu không có O2 thì không xảy ra hô hấp hiếu khí. (2). Quá trình hô hấp hiếu khí luôn tạo ra ATP và nhiệt năng. (3). Phân tử O2 tham gia vào giai đoạn cuối cùng của quá trình hô hấp. (4). Quá trình hô hấp hiếu khí chỉ diễn ra ở bào quan ti thể. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 11: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen  Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1 . Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở F1 số cây dị hợp 1 cặp gen có tối đa 2 loại kiểu gen. B. F1 cây mang 2 alen trội có thể bằng 12,5%. C. F1 có 2 hoặc 4 loại kiểu gen. D. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen là 50%. Câu 12: Hình vẽ dưới đây mô tả một quá trình hình thành loài mới. Có bao nhiêu nhận định đúng với quá trình này? Trang 2/8 - Mã đề thi 413
  3. (1). Quá trình hình thành loài này thường diễn ra phổ biến ở thực vật. (2). So với các phương thức hình thành loài khác thì đây là phương thức hình thành loài mới nhanh nhất. (3). Cơ thể con lai đầu tiên được gọi là loài mới nếu nó có khả năng sinh sản vô tính. (4). Đây là cách duy nhất để tạo ra thể song nhị bội. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 13: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Có bao nhiêu dự đoán về F2 là đúng? (1). Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp ít hơn tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao. (2).Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân cao bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao. (3). Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống. (4).Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 14: Loài sinh vật A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 20 C đến 35 C, giới hạn về độ ẩm từ 72% 0 0 đến 95%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây? A. Môi trường nhiệt độ dao động từ 150C đến 350C, độ ẩm từ 75% đến 95%. B. Môi trường nhiệt độ dao động từ 250C đến 400C, độ ẩm từ 85% đến 95%. C. Môi trường nhiệt độ dao động từ 250C đến 300C, độ ẩm từ 85% đến 90%. D. Môi trường nhiệt độ dao động từ 120C đến 300C, độ ẩm từ 90% đến 100%. Câu 15: Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Trong hệ sinh thái, một loài có thể đứng ở nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. B. Trong một hệ sinh thái có thể xây dựng được một hoặc nhiều lưới thức ăn. C. Chuỗi thức ăn ở hệ sinh thái dưới nước thường kéo dài hơn chuỗi thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn. D. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bâc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn. Câu 16: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 gen cùng quy định. Sự biểu hiện màu sắc được biểu diễn bằng sơ đồ dưới đây: Cho hai cây hoa trắng thuần chủng (P) giao phấn với nhau thu được F1 cho 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là A. 16/81 . B. 81/256 . C. 1/81. D. 1/16. Câu 17: Khẳng định nào sau đây đối với hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết là sai? A. Tốc độ xuất hiện các đột biến lặn ở các dòng tự phối thường nhanh hơn ở các dòng giao phối kể cả giao phối cận huyết. Trang 3/8 - Mã đề thi 413
  4. B. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn làm cho các đột biến lặn nhanh biểu hiện thành kiểu hình. C. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. D. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn phân hoá quần thể thành nhiều dòng thuần khác nhau. Câu 18: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm. (2). Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường. (3). Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài. (4). Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về quy luật di truyền hoán vị gen? A. Các gen nằm càng gần nhau thì lực liên kết càng lớn vì vậy tần số hoán vị gen càng lớn. B. Kết quả phép lai thuận, nghịch có thể khác nhau. C. Khả năng trao đổi chéo giữa các gen phụ thuộc vào khoảng cách tương đối giữa các gen, vào loài, vào giới. D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp. Câu 20: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát P có 60% cây hoa đỏ:40% cây hoa trắng. Ở F3 tỉ lệ cây hoa trắng là 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, trong số các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng? (1). Ở thế hệ P có 40% cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử. (2). Tần số alen A là 0,6. (3). Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ thì tần số alen vẫn không thay đổi. (4). Cho các cây hoa đỏ F3 giao phấn với nhau thu được F4. Trong số cây hoa đỏ F4, tỉ lệ cây thuần chủng là 8/9. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21: Cho các phát biểu sau đây về mức phản ứng: (1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với điều kiện môi trường. (2) Mức phản ứng là kết quả sự tự điều chỉnh của kiểu hình trong giới hạn tương ứng với môi trường. (3) Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. (4) Mức phản ứng do môi trường quy định, không di truyền. Hãy đánh giá tính chính xác của các phát biểu trên. A. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng. B. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng. C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai. D. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai. Câu 22: Nhịp tim của nghé là 50 lần/phút, giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt là 1:3:4. Trong một chu kì tim, thời gian tâm nhĩ được nghỉ ngơi là bao nhiêu giây? A. 1,05. B. 2. C. 1,2. D. 0,15. Câu 23: Các nhà khoa học Mexico đã tìm thấy ở Bang Puebla bộ xương và 1 ngà voi gần như còn nguyên vẹn, ngà còn lại và hộp sọ đã bị hư hại. Qua xác định đây là một con voi ma mút. Từ các thông tin trên, có các nhận định sau được rút ra: (1). Đây là loại bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. (2). Thông qua bộ xương trên người ta có thể xác định tuổi của loài đó và thời gian xuất hiện. (3). Không thể xác định được tuổi của nó vì một phần bộ xương đã bị hư hại. (4). Thông qua bằng chứng này người ta có thể xác định được lịch sử phát triển của lớp đất đá quanh khu vực đó. Số nhận định đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24: Ở người, bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn gây nên. Quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang alen gây bệnh là 36%. Tỉ lệ người bị bạch tạng trong quần thể này là A. 36%. B. 6%. C. 32%. D. 4%. Câu 25: Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 4/8 - Mã đề thi 413
  5. (1). Môi trường là khoảng không gian bao quanh sinh vật, là nơi cung cấp nguồn sống cho sinh vật. (2). Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật. (3). Nhân tố vô sinh chỉ gồm khí hậu và các chất vô cơ. (4). Nhân tố hữu sinh gồm các chất hữu cơ và quan hệ giữa sinh vật với sinh vật. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 26: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào. B. Đột biến lệch bội làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào. C. Trong tự nhiên, thường gặp thể đa bội ở thực vật. D. Các đột biến thể ba ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình khác nhau. Câu 27: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a quy định lông không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là A. XAXA x XaY. B. XAXa x XAY. C. XAXa x XaY. D. XaXa x XAY. Câu 28: Cho các codon mã hóa axit amin như sau: 5’UGX3’; 5’UGU3’ quy định Cys. 5’XGU3’, 5’XGX3’; 5’XGA3’;5’XGG3’quy định Arg. 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’quy định Gly. 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’quy định Ile. 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’quy định Pro. 5’UXX3’ quy định Ser. Một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’…AXG GXA AXA TAA GGG…5’, mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến. (2). Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit. (3). Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. (4). Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 29: Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ hoạt động của cơ quan nào sau đây ? A. Sự co dãn của phần bụng. B. Sự di chuyển của chân. C. Sự nhu động của hệ tiêu hóa. D. Sự vận động của cánh. Câu 30: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai phân tích, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa? (1) Tỉ lệ 3 : 1. (2) Tỉ lệ 3: 3 : 1:1. (3) Tỉ lệ 1 : 1. (4) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (5) Tỉ lệ 9:3 : 3 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 31: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, trong quá trình AB AB giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ Dd × ♂ Dd ab ab thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình trội cả 3 tính trạng là 49,5%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? (1). Có 28 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. (2). Tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn là 4%. (4). Kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 17%. Trang 5/8 - Mã đề thi 413
  6. (5). Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, số cá thể mang hai cặp gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/33. A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 32: Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%. Câu 33: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể? A. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản. B. Cá mập con khi mới nở, sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. C. Các cây thông cạnh tranh ánh sáng, nước và muối khoáng. D. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Câu 34: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 75% con lông đen: 24% con lông xám: 1% con lông trắng. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau: (1). Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 50%. (2). Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%. (3). Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%. (4). Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 35 con lông xám: 1 con lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu đúng với kết quả phép lai? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 35: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 cặp gen: và trên 3 cặp NST cùng quy định màu hoa; kiểu gen có alen , alen và alen quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có alen và alen quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? (1). Phép lai : Cây hoa trắng dị hợp 2 cặp gen Cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen, tạo ra có tỉ lệ 3 tím: 1 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. (2). Phép lai P: Cây hoa tím dị hợp 1 cặp gen Cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen, tạo ra có tối đa 2 loại kiểu hình. (3). Phép lai P: Cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen Cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen, tạo ra có tỉ lệ 1 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ. (4). Phép lai : Cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen Cây hoa trắng đồng hợp tử không thể tạo ra có 3loại kiểu hình. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 36: Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất định, khác với quần xã khác. (2). Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới. (3). Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự thay đổi của môi trường vô sinh. (4). Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 37: Nhận định nào dưới đây là đúng với hình vẽ sau? Trang 6/8 - Mã đề thi 413
  7. A. Các cơ quan trên được gọi là cơ quan tương đồng vì chúng cùng bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên. B. Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa đồng quy. C. Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu là bằng chứng trực tiếp về quá trình tiến hóa của sinh giới. D. Các cơ quan trên không được gọi là cơ quan tương đồng vì chúng có chức năng khác nhau. Câu 38: Cho các hình sau đây mô tả tháp sinh khối của các hệ sinh thái dưới nước và trên cạn Nhận xét nào sau đây đúng? A. Hình tháp số 3 và 4 biểu hiện bậc dinh đưỡng của hệ sinh thái trên cạn. B. Hình tháp 2 và 4 biểu hiện bền vững nhất. C. Hình tháp số 1 và 2 biểu hiện bậc dinh đưỡng của hệ sinh thái dưới nước D. Hình tháp 1 và 4 là hình tháp bền vững . Câu 39: Một quần thể của một loài có kích thước tối thiểu là 30 cá thể, kích thước tối đa là 250 cá thể. Cho rằng không có nhập cư. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Một quần thể của loài này có 150 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 135 cá thể bị chết. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ tăng dần và quần thể sẽ trở lại bình thường. B. Một nhóm gồm 20 cá thể của loài di cư đến một vùng đất mới và lập thành quần thể mới. Nếu vùng đất mới này có điều kiện phù hợp thì quần thể sẽ tăng trưởng và có thể sẽ trở thành loài mới. C. Một quần thể của loài này có 200 cá thể. Nếu môi trường được bổ sung thêm nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm và quần thể sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường. D. Một quần thể của loài này có 100 cá thể. Nếu môi trường sống của quần thể bị thu hẹp sẽ làm tăng kích thước của quần thể. Câu 40: Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng chín ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có 20% số tế bào có hiện tượng được mô tả ở hình sau đây: Một số kết luận được rút ra như sau: (1). Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân. (2). Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST. (3). Đột biến này di truyền qua sinh sản hữu tính. (4). Tỉ lệ giao tử chứa 3 NST sau quá trình trên là 20% (5). Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n = 8. Số kết luận đúng là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. - Trang 7/8 - Mã đề thi 413
  8. PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1: (2 điểm) a.Trong hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli nếu đột biến xảy ra ở gen điều hòa R thì có thể dẫn đến hậu quả gì liên quan đến sự biểu hiện của gen cấu trúc. b. Bác sĩ lấy mẫu bệnh phẩm của 2 bệnh nhân A và B làm xét nghiệm tế bào thu đựợc kết quả: Tế bào của mẫu A đếm được trong nhân tế bào có 47 chiếc nhiễm sắc thể, tế bào của mẫu B có 45 chiếc nhiễm sắc thể và chỉ có 1 chiếc nhiễm sắc thể giới tính. Theo em, bác sĩ có thể kết luận như thế nào? Giải thích cơ chế hình thành hai bộ nhiễm sắc thể trên? Câu 2. (2 điểm) a. Có thể coi hiện tượng hoán vị gen với tần số 50% là hiện tượng các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do được không? Giải thích? b. Ở một loài thú, có một tính trạng biểu hiện ở cả 2 giới tính. Tính trạng đó có thể được di truyền theo những quy luật nào, nêu ví dụ minh họa? Câu 3.(2 điểm) a. Kể các đặc điểm hình thái sinh lí và tập tính của động vật thích nghi với môi trường nóng khô. b.Trong phòng ấp trứng tằm, người ta giữ ở nhiệt độ cực thuận 250C và cho thay đổi độ ẩm tương đối của không khí , thấy kết quả như sau: Độ ẩm tương đối của không khí Tỉ lệ trứng nở 74% Không nở 76% 5% nở … …. 86% 90% nở 90% 90% nở … …. 94% 5% nở 96% Không nở - Tìm giá trị độ ẩm không khí gây hại thấp, gây hại cao và cực thuận đối với việc nở của trứng tằm. - Giả thiết máy điều hoà nhiệt độ của phòng không giữ được ở nhiệt độ cực thuận 250C nữa, kết quả nở của trứng tằm còn như ở bảng trên nữa không? Nó sẽ như thế nào nếu nhiệt độ thấp hơn hay cao hơn? -------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. CBCT 1:……………………………………………….CBCT 2:…………………………………………………….. Trang 8/8 - Mã đề thi 413
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2