intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa

  1. SỞ GD & ĐT THANH HÓA ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CỤM TRƯỜNG THPT MAI ANH TUẤN NĂM HỌC: 2023- 2024 MÔN: SINH HỌC – LỚP 12 THPT MÃ ĐỀ: 101. Thời gian làm bài: 90 phút Ngày thi:09 tháng 11 năm 2023 (Đề bài gồm 50 câu, 06 trang) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ................ Câu 1. Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sử dụng để lập bản đồ di truyền. B. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau. C. Làm thay đổi cấu trúc của NST. D. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. Câu 2. Loài động vật nào sau đây, ở giới đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX? A. Bướm. B. Châu chấu. C. Chim bồ câu. D. Ruồi giấm. . Câu 3. Ở một loài thực vật lưỡng bội, người ta dự định nuôi hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa nhằm tạo các dòng thuần. Để thu được nhiều dòng thuần nhất, nên chọn cây có kiểu gen nào sau đây? A. AaBbDdEe. B. AABbDdEe. C. aaBBDdEe. D. AaBBDDEE. Câu 4. Một loài thực vật có bộ NST 2n, một hợp tử mang bộ NST (2n + 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây? A. Thể ba. B. Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D. Thể một. Câu 5. Cặp bazơ nitơ nào sau đây không liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung? A. A và U. B. A và T. C. U và T. D. G và X. Câu 6. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,05. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,15. Câu 7. Cấu trúc nào sau đây có vai trò hỗ trợ kiểm soát các chất đi vào mạch gỗ của rễ cây? A. Mạch rây. B. Lông hút. C. Biểu bì rễ. D. Đai Caspari. Câu 8. Trong chu kì hoạt động của tim ở người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào sau đây của tim được đẩy vào động mạch chủ? A. Tâm thất trái. B. Tâm nhĩ trái. C. Tâm nhĩ phải. D. Tâm thất phải. Câu 9. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính là bao nhiêu? A. 30 nm. B. 300 nm. C. 700 nm. D. 11 nm. Câu 10. Khi nói về đặc điểm di truyền của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Không phân chia đều cho các tế bào con. B. Luôn tồn tại thành từng cặp alen. C. Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến. D. Chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 11. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa. III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 12. Khi nói về tiêu hóa thức ăn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. B. Trong ống tiêu hóa không có sự trộn lẫn giữa thức ăn và chất thải. C. Ở thú ăn thịt, thường có dạ dày đơn to, ruột dài và manh tràng phát triển. D. Trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn. Câu 13. Các hình dưới đây mô tả giản lược về một số giai đoạn trong quá trình nguyên phân: Mã đề 101 Trang 1/6
  2. Thứ tự đúng là: A. 2,3,4,1. B. 4,1,2,3. C. 1,3,2,4. D. 3,2,1,4. Câu 14. Khi nói về quá trình chuyển hóa nitơ, nhận định nào sau đây sai? A. Vi khuẩn lam cộng sinh trong bèo hoa dâu có khả năng cố định nitơ (N2) trong không khí thành NH4+. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa là vi khuẩn có lợi cho thực vật. C. Trồng cây họ Đậu góp phần cải tạo đất, làm tăng hàm lượng đạm trong đất và nâng cao năng suất cây trồng. D. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối khoáng như amôn (NH4+), nitrat (NO3-). Câu 15. Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 nhiễm sắc thể. B. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể. C. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến. D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới. Câu 16. Khi nói về Operon Lac ở vi khuần E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Gen điều hòa (R) không thuộc thành phần của operon Lac. II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. IV. Các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã bằng số lần nhân đôi. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 17. Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu sau đây đúng? A. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch. B. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. C. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. D. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang. Câu 18. Khi nói về các phương pháp ứng dụng di truyền học vào chọn giống, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội. II. Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi. III. Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật. IV. Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 19. Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng? A. Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau. B. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. C. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. D. Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Câu 20. Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, alen B qui định quả trơn là trội hoàn toàn so với alen b qui định quả nhăn, các cặp alen này di truyền độc lập. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AABB và AAbb. II. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử. III. Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. IV. Phép lai P: aaBb ×Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 21. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phối ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ. Mã đề 101 Trang 2/6
  3. III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng. IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 22. Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. B. Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có gen đánh dấu. C. Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo. D. Cừu Đôly là sinh vật biến đổi gen được tạo thành nhờ kĩ thuật chuyển gen ở động vật. Câu 23. Hình dưới đây là sơ đồ mô tả pha tối của nhóm thực vật C4. Nghiên cứu sơ đồ và cho biết phát biểu nào sau đây sai? A. Giai đoạn I diễn ra vào ban đêm, giai đoạn II diễn ra vào ban ngày. B. Số 1 là một trong những sản phẩm cuối cùng tạo ra trong quang hợp. C. Giai đoạn I diễn ra ở tế bào mô giậu, giai đoạn II diễn ra ở tế bào bao bó mạch. D. Nhóm sinh vật này thích nghi với môi trường sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Câu 24. Ở ruồi giấm, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaXBXb × AaXbY cho đời con F1. Theo lí thuyết, ở F1 giới cái có bao nhiêu loại bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình ? A. 6 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. 6 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. D. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. Câu 25. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên? I. Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình. II. Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp. III. Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. IV. Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 26. Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit l của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? G 9 G +T 23 A +T 3 T+G I. Tỉ lệ 1 = . II. Tỉ lệ 1 1 = . III. Tỉ lệ 1 1 = IV. Tỉ lệ = 1. A1 14 A1 + X1 57 G1 + X1 2 A+X A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 27. Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp. Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét hai gen, mỗi gen có 2 alen. Gen thứ nhất nằm ở vùng tương đồng X và Y, gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 192. B. 256. C. 512. D. 384. Câu 28. Gen lặn m quy định mù màu, gen lặn d quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của cơ thể mẹ. II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh. III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường. IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường về cả 2 bệnh mù màu và teo cơ. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 29. Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra Mã đề 101 Trang 3/6
  4. hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, khi nói về F1 có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn. III. Có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. II. Có tối đa10 loại kiểu gen. IV. Có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 30. Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng? I. Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân. II. Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. III. Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n = 2. IV. Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2 . Câu 31. Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có thể có 2 loại kiểu hình. II. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 thì P có tối đa 2 phép lai. III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen khác nhau. IV. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 luôn lớn hơn 50%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 32. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cây thân cao tự thụ phấn, đời con F1 thu được 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Ở F1, do cây thân thấp năng suất không cao nên người ta loại bỏ các cây thân thấp và cho các cây thân cao giao phấn tự do. Theo lí thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là A. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp. B. 1 cây thân cao: 8 cây thân thấp. C. 8 cây thân cao: 1 cây thân thấp. D. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp. Câu 33. Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao tử này? I.1:1. II.1:1:1:1. III.1:1:2:2. IV.1:1:3:3. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 34. Người ta lấy ra khỏi dạ con một phôi bò 7 ngày tuổi, ở giai đoạn có 64 phôi bào, tách thành 4 phần sau đó lại cấy vào dạ con. 4 phần này phát triển thành 4 phôi mới và sau đó cho ra 4 con bê. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Đây là kĩ thuật nhân bản vô tính. II. Các bò con được sinh ra đều có kiểu gen giống nhau. III. Các bê con được sinh ra gồm cả bê đực và bê cái. IV. Kĩ thuật trên cho phép nhân bản được những cá thể động vật quý hiếm. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 35. Ở người, huyết áp có thể tăng lên trong những trường hợp nào sau đây? I. Một học sinh vừa mới chạy bộ 1000m. II. Một học sinh nằm nghỉ ngơi nghe nhạc thư giãn. III. Một cụ già bị xơ vữa động mạch. IV. Một người bị mất nhiều máu do tai nạn giao thông. A. I, III. B. I, III, IV. C. I, II, IV. D. I, IV. Câu 36. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% thân cao và 75% thân thấp. Khi P tự thụ phấn qua 2 thế hệ ở F2 cây thân cao chiếm tỷ lệ 17,5%. Tính theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P , cây thuần chủng chiếm tỷ lệ A. 25%. B. 20%. C. 12,5%. D. 5%. Câu 37. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nồng độ CO2 ở bình 2 giảm. B. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. C. Nồng độ CO2 ở bình 3 sẽ tăng lên. D. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. Câu 38. Khi nói về các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể, Phát biểu nào sau đây sai? A. Các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính. B. Thể lệch bội phổ biến ở thực vật hơn ở động vật. Mã đề 101 Trang 4/6
  5. C. Thể đa bội được hình thành do hiện tượng tự đa bội hoặc lai xa kèm đa bội hoá. D. Thể đa bội lẻ thường không có có khả năng sinh sản, vì vậy không được áp dụng trong tạo giống. Câu 39. Hình vẽ dưới đây mô tả kĩ thuật dung hợp tế bào trần thực vật. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quy trình trên? A. Là phương pháp lai tế bào của 2 loài khác nhau. C. Giai đoạn (2) là tạo điều kiện cho 2 tế bào dung hợp. B. Giai đoạn (1) là loại bỏ màng tế bào thực vật. D. Giai đoạn (3) là nuôi cấy tế bào để tạo ra cây lai. Câu 40. Ở một loài thực vật, chiều cao của thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định; khi kiểu gen có cả hai alen A và alen B quy định kiểu hình thân cao; các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây thân cao: 5 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân thấp ở F1 tạp giao với nhau. Theo lý thuyết, F2 thu được cây thân cao chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 20%. B. 4% . C. 2%. D. 8% . Câu 41. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đểu có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3. II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen. III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27. IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo ti lệ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 42. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thề thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%. II. Tỉ lệ ruồi đực có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng ở F2 là 3,75%. III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%. IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. A. 3 B. 4 C. 1. D. 2. Câu 43. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1? I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80. III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%. IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 44. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cấy thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100%. cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng. B. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng. C. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 25%. D. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng. Mã đề 101 Trang 5/6
  6. Câu 45. Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai. II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen. III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình. IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 46. Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai : Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ. Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 20% B. 30%. C. 45% D. 5% Câu 47. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng? I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A2 chiếm tỉ lệ 1/36. II. Kiểu hình hoa đỏ chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 2/9. III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 48. Loài cải bắp có 2n =18. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen có 2 alen. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Loài này có 18 loại thể 3. III. Ở các đột biến thể ba có 236196 loại kiểu gen. II. Ở các đột biến thể một có 118098 loại kiểu gen. IV. Loài này có 9 loại thể một. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 49. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định (A, a ; B, b). Khi có mặt cả hai loại alen trội trong kiểu gen thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: Đỏ x trắng, thu được F1có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 đỏ : 1 trắng. Theo lý thuyết, không xét đến phép lai thuận nghịch có bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn? A. 8. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 50. Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ, theo lý thuyết trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có tối đa 7 người trong phả hệ trên mang gen gây bệnh máu khó đông. II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M. III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh trên là 40,75%. IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang 6/6
  7. Đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 000 B B A B B A C B B B D C D D B C C B B B B A B A A B D B 101 C D A A C A D A B A A C C B C A A B A C B D A A A D D D 102 B B B B D A A B C C A D D B C C B B C C A C A A B C A A 103 A C C A D A D D D C C C D B A C A B A D D C B D B C C B 104 C A C B A D B D A B B C D B D C B B A B A C D C B A C A 105 B D D B A C A B A C B A C D A B D D B C B D C C C B B A 106 A D D B C D B B C B C C A C A D D A B B C B A D D C A B 107 D A A B B A B A C D C B C B D D B C D D C C A D D B C C 108 A B C B D B A C C B B B D A B A A D C B B B D A A A A A
  8. 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 D C A A B C C B D B D D C C B A D B B A D B D A D C B D A B D D B D A A A C A D B D A D D B D B C B A A A B C A D A D B B C D B C A B A A C C C B B A B B C C D A D B C A A D B A D C C C C A A B C A B C C A C B B A B A C D A D B B B C A B D D C D D C D D B C C D D D B B B A A D C C C B A B D D A D C D A C D D D C D A C B C D B B B B B D B A D B B D B B C A C D A B C A D B C A C C C A C A B A C
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2