intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Sầm Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Sầm Sơn” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Sầm Sơn

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THÀNH PHỐ SẦM SƠN Năm học 2021 – 2022 Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2.0 điểm) a. Khi lao động nặng hay chơi thể thao, nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động hô hấp của cơ thể có thể biến đổi thế nào để đáp ứng được nhu cầu đó? b. Một số học sinh cho rằng: “Trong đường dẫn khí đã có cấu trúc và cơ chế chống bụi nên khi làm lao động vệ sinh hay đi ra đường không cần đeo khẩu trang”. Theo em ý kiến của các bạn học sinh đó đúng hay sai? Giải thích? Câu 2 (1.0 điểm) Nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và sỏi bóng đái. Câu 3 (2.0 điểm) a. Em hãy giải thích các hiện tượng sau:Khi bị tổn thương não bên trái thì bị liệt nửa người bên phải. b. Ở người prôtêin được biến đổi ở các bộ phận nào của ống tiêu hóa? Quá trình tiêu hóa ở bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao? Câu 4 (2.0 điểm) a. Trình bày cấu tạo của động mạch và tĩnh mạch phù hợp với chức năng của nó. b. Ở người vận tốc máu trong loại mạch nào là nhanh nhất, loại mạch nào là chậm nhất? Nêu tác dụng của việc máu chảy nhanh hay chậm trong từng loại mạch đó. Câu 5 (1.0 điểm) a. Em hãy cho biết năng lượng giải phóng ở quá trình dị hoá được sử dụng vào những hoạt động nào ? b. Chứng minh đồng hoá và dị hoá là hai quá trình mâu thuẫn nhưng thống nhất với nhau. Câu 6 (2.0 điểm) a. Đặc điểm cơ bản của tuyến nội tiết? Liệt kê tên các hoocmôn của tuyến tụy và nêu vai trò của chúng trong quá trình điều hòa đường huyết. b.Ở nữ giới có hiện tượng sinh lí tự nhiên: Kinh nguyệt thường theo chu kì tháng (28- 32 ngày). Em giải thích hiện tượng đó như thế nào bằng vai trò của các hooc môn sinh dục? Câu 7 (2.5 điểm) a. Nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại ở kì giữa của quá trình phân bào có ý nghĩa gì? Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh? b. Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 có cùng kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên có thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại nào? Câu 8 (3.0 điểm) Ở người, tính trạnglông mọc trên đốt ngón tay giữa do alen trội A quy định. Người đồng hợp tử lặn (aa) không biểu hiện kiểu hình này. Khi thống kê ở 1000 gia đình cả bố và mẹ đều có lông đốt ngón tay giữa, người ta thấy 1652 người con có kiểu hình này và 205 người con không có kiểu hình này. Hãy giải thích kết quả của trường hợp trên.
  2. Câu 9 (2.5 điểm) Ở gà 2n = 78. Một nhóm tế bào cùng loại có tất cả 4992 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. a.Nhóm tế bào đó đang ở thời kì phân bào nào? Số lượng là bao nhiêu? b.Giả sử nhóm tế bào trên được sinh ra từ 2 tế bào gốc ban đầu thì trong toàn bộ quá trình phân bào đó, nhiễm sắc thể đã nhân đôi bao nhiêu lần? Biết rằng tốc độ phân bào của các thế hệ tế bào là đều nhau. Câu 10 (2.0 điểm) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Xét phép lai P: AaBbDDEe x AaBbDdEe Hãy xác định: a. Số loại kiểu gen đồng hợp ở đời con. b. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con. c. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-ee ở đời con. d. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdee ở đời con. ------------------ Hết ------------------- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THÀNH PHỐ SẦM SƠN Năm học 2021 – 2022
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC CÂU NÔI DUNG ĐIỂM 1 a. Khi lao động nặng hay chơi thể thao, nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao hoạt động hô hấp của cơ thể biến đổi theo hướng: - Vừa tăng nhịp hô hấp (thở nhanh hơn) 0.5 - Vừa thở sâu hơn 0.5 b.Ý kiến đó sai Vì: Mật độ bụi và các tác nhân khác trên đường phố hay khi đang lao động vệ sinh là rất lớn, vượt quá khả năng làm sạch của đường dẫn khí trong hệ hô hấp, bởi vậy nên đeo khẩu trang 0.5 khi đi đường hay khi lao động vệ sinh để hệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân gây hại. 0.5 2 .Nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và sỏi bóng đái: - Khẩu phần ăn uống không hợp lí: ăn quá nhiều chất tạo sỏi, ăn quá chua,... 0.25 - Uống ít nước. 0.25 - Nhịn đi tiểu nhiều. 0.25 - Một số chất trong nước tiểu như axit uric, muối can xi, muối phốt phát, muối oxalat... dễ bị kết tinh khi nồng độ cao và gặp pH thích hợp tạo thành sỏi có thể làm ngừng trệ quá trình bài 0.25 tiết nước tiểu hoặc gây ra những cơn đau dữ dội cho bệnh nhân. 3 a. Khi bị tổn thương não bên trái thì liệt nữa người bên phải vì dây thần kinh liên hệ giữa đại não với phần vận động dưới cơ thể có tính chất bắt chéo qua trụ não. 1.0 b- Ở người, prôtêin được biến đổi ở dạ dày và ruột non. - Tiêu hóa ở ruột non là quan trọng nhất vì: + Dạ dày chỉ có enzim pepsin biến đổi protein thành các chuỗi polipeptit ngắn( khoảng 3-10 axit amin) cơ thể chưa hấp thụ vào máu được. + Ở ruột non có đầy đủ các enzim từ tuyến tụy, tuyến ruột tiết ra để phân giải hoàn toàn các 0.5 chuỗi polipeptit ngắn thành các axit amin cơ thể hấp thụ vào máu được. 0.25 0.25 4 a- Động mạch: Thành động mạch có cấu tạo 3 lớp gồm: Lớp mô liên kết, lớp cơ trơn, lớp biểu bì. Lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn thành tĩnh mạch; có các sợi đàn hồi; lòng mạch nhỏ 0.5 hơn tĩnh mạch, không có van => thích hợp với chức năng vận chuyển máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao và áp lực lớn. - Tĩnh mạch: Thành tĩnh mạch có cấu tạo 3 lớp gồm: Lớp mô liên kết, lớp cơ trơn, lớp biểu bì. Lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn thành động mạch; không có các sợi đàn hồi; lòng mạch lớn hơn động mạch, có van một chiều => thích hợp với chức năng vận chuyển máu từ 0.5 các cơ quan về tim với vận tốc và áp lực nhỏ hơn động mạch. b- Vận tốc máu nhanh nhất ở động mạch. Tác dụng: đưa máu và chất dinh dưỡng kịp thời đến các cơ quan, chuyển nhanh sản phẩm của hoạt động tế bào đến nơi cần thiết hoặc đến cơ quan bài tiết. - Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch. Tác dụng: tạo điều kiện cho máu kịp trao đổi chất với 0.5 tế bào. 0.5 5 a- Năng lượng giải phóng trong dị hoá được sử dụng trong những hoạt động sau : 0.5 + Cung cấp cho quá trình đồng hoá + Sử dụng vào hoạt động co cơ để sinh công + Sinh nhiệt b, Chứng minh đồng hoá và dị hoá là hai quá trình mâu thuẫn nhưng thống nhất với nhau. - Mâu thuẫn: + ĐH tổng hợp các chất, DH phân giải các chất + ĐH tích luỹ năng lượng, DH giải phóng năng lượng. 0.25 - Thống nhất: +ĐH cung cấp nguyên liệu cho DH, DH cung cấp năng lượng cho ĐH tổng hợp các chất Hai quá trình này tồn tại song song trong cơ thể sống nếu thiếu một trong hai quá trình thì cơ thể sống không tồn tại và phát triển được. 0.25 6 a.-Đặc điểm cơ bản của tuyến nội tiết: Là những tuyến không có ống dẫn chất tiết. Sản phẩm 0.5
  4. tiết là các hoocmôn, sau khi được tiết ra hòa vào dòng máu đến các cơ quan đích. - Tuyến tụy có 2 loại hooc môn là insulin (do tế bào β tiết ra) và glucagôn (do tế bào α tiết ra) có tác dụng điều hòa đường huyết ổn định: insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng; glucagôn làm tăng đường huyết khi lượng đường trong máu giảm. 0.5 b.Giải thích: - Hooc môn FSH và LH (do tuyến yên sinh ra) kích thích buồng trứng hoạt động. - Buồng trứng sinh hoocmôn ơstrogen kích thích trứng chín. - Khi trứng rụng ở bao noãn hình thành thể vàng, thể vàng sinh hoocmôn prôgenstêrôn có tác dụng kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH. 0.25 - Nếu trứng không được thụ tinh, thể vàng chỉ tồn tại khoàng 10 ngày, sau đó không sinh 0.25 prôgenstêrôn nữa nên tuyến yên lại tiếp tục hoạt động sinh FSH và LH. Điều đó đã tạo ra tính 0.25 chu kì hành kinh- tháng. 0.25 7 a. Nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại ở kì giữa của quá trình phân bào có ý nghĩa - Tạo điều kiện cho sự phân ly đồng đều các NST về các tế bào con, giúp phân chia đồng đều vật chất di truyền 0.5 - Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh: +Giảm phân: Nhờ quá trình giảm phân các giao tử được tạo ra có bộ nhiễm sắc thể n giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu. 0.25 +Thụ tinh: qua thụ tinh các giao tử kết hợp lại với nhau bộ NST 2n được phục hồi đảm bảo đặc tính di truyền các loài ổn định qua các thế hệ. 0.25 b.* Số loại tinh trùng tối thiểu được tạo thành: - 3 tế bào sinh tinh kết thúc giảm phân tạo tối thiểu 3 loại tinh trùng. - Có 2 khả năng: + Khả năng 1: Tế bào 1 cho 2 loại tinh trùng Ab và ab. Nếu tế bào 2 và 3 cùng tạo ra 2 loại tinh trùng AB và ab --> 3 loại tinh trùng là: AB, Ab, ab + Khả năng 2: Tế bào 1 cho 2 loại tinh trùng Ab và ab. Nếu tế bào 2 và 3 cùng tạo ra 2 loại 0.5 tinh trùng Ab và aB --> 3 loại tinh trùng là: Ab, aB, ab. 0.5 0.5 8 -P: Có lông x Có lông F1: 1652 có lông : 205 không lông TL F1: 8 có lông : 1 không lông 0.5 => KG P AA và Aa. Gọi x là tỉ lệ KG Aa => TLKG AA : 1-x 0.5 Có thể có 3 phép lai sau: 1) AA x AA 2) Aa x AA 3) Aa x Aa Từ phép lai (3) ta có: aa = 1/4 x2 = 1/9 => x2 = 4/9 => x = 2/3 => TLKG Aa = 2/3 AA = 1 – 2/3 = 1/3 0.5 * Sơ đồ lai: SĐ 1: P: (AA x AA)1/9 0.5 => F1: 1/9 AA. SĐ 2 : P: (AA x Aa) 4/9 0.5 => F1: 2/9 AA : 2/9 Aa SĐ 3 : P: (Aa x Aa) 4/9 0.25 => F1: 1/9 AA : 2/9 Aa : 1/9 aa. Thống kê kết quả: AA = 1/9 + 2/9 + 1/9 = 4/9 Aa = 2/9 + 2/9 = 4/9 0.25 aa = 1/9 TLKH: 4/9 + 4/9 = 8/9 Có lông 1/9 Không có lông 9 a. NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào có thể xảy ra ở kì sau của NP hoặc kì sau của 0.5 GPII. - TH1: Kì sau của NP: Số lượng tế bào của nhóm là: 4992 : (78 x 2) = 32 0.5 - TH2: Kì sau của GPII: Số lượng tế bào của nhóm là: 4992 : 78 = 64. 0.5 b.
  5. - Trường hợp 1: Kì sau của nguyên phân Vì: 32 = 2 x 24 =>Các tế bào đang ở lần nguyên phân thứ 5 0.5 =>Các NST đã nhân đôi 5 lần. - Trường hợp 2: Kì sau của GPII Vì: 64 tế bào đang ở GPII nên số tế bào bước vào GP là: 64 : 2 = 32 (tế bào) 0.25 Mà 32 = 2 x 24 -> vậy 2 tế bào ban đầu đã trải qua 4 lần NP Mỗi lần nguyên phân NST nhân đôi 1 lần Khi giảm phân NST nhân đôi 1 lần => Tổng số lần nhân đôi của NST là: 5 lần. 0.25 10 Ta có:P: AaBbDDEe x AaBbDdEe + Aa x Aa F1 có: TLKG (1/4AA : 1/2Aa : 1/2aa) và TLKH : (3/4A- : 1/4aa). + Bb x BbF1 có: TLKG (1/4BB : 1/2Bb : 1/2bb) và TLKH : (3/4B- : 1/4bb). + DD x DdF1 TLKG (1/2DD : 1/2Dd) và TLKH : 100%D-. + Ee x EeF1 có TLKG (1/4EE : 1/2Ee : 1/2ee) vàTLKH : (3/4E- : 1/4ee) Do đó: a. Số loại kiểu gen đồng hợp ở đời con = 2.2.1.2 = 8 b. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con Cặp DD x Dd luôn cho đời con có kiểu hình trội nên khả năng đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn là ×× = 0.5 Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội là 1 - = . 0.5 c. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-ee ở đời con: 3/4.1/4.1.1/4 = 3/64 d. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdee ở đời con. 1/2. 1/2.1/2.1/4 =1/32. 0.5 0.5 Lưu ý: HS có cách làm khác, nếu đúng vẫn cho điểm như đáp án.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2