intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi quốc gia Sinh12 năm 2013 - Kèm đáp án

Chia sẻ: Lê Thị Hồng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

305
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn có thêm phần tự tin cho kì thi học sinh giỏi sắp tới và đạt kết quả cao. Dưới đây là đề thi học sinh giỏi cấp quốc gia môn Sinh học lớp 12 năm 2013 kèm đáp án mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi quốc gia Sinh12 năm 2013 - Kèm đáp án

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI TỈNH ĐẮK LẮK QUỐC GIA NĂM HỌC 2013-2014 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC (Đề thi gồm 03 trang) Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 25/10/2013 Câu 1. (1,5 điểm) a. Chu kỳ tế bào là gì? Ý nghĩa của việc điều hoà chu kỳ tế bào? b. Trong nhân của tế bào lưỡng bội (2n) ở người chứa khoảng 6.109 cặp nuclêôtit. Hãy cho biết trong nhân các tế bào sau đây chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit? - Tế bào ở pha G1 - Tế bào ở pha G2 - Tế bào nơron - Tinh trùng. Câu 2. (1,5 điểm) Trình bày thí nghiệm tính thấm của tế bào sống và chết. Trả lời các câu hỏi sau: - Tại sao phải đun sôi cách thủy 5 phôi trong 5 phút? - Quan sát dưới kính hiển vi các lát phôi không đun cách thủy với các lát phôi đun cách thủy thấy có gì khác nhau về màu sắc? Tại sao có sự khác nhau đó? - Từ thí nghiệm này ta có thể rút ra kết luận gì? Câu 3. (1,5 điểm) a. Prôtêin ức chế của Opêron Lac ở E.coli có hai điểm gắn, đó là những điểm nào? Nêu 3 kiểu đột biến gen có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin ức chế đó. b. Giải thích tại sao quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ chỉ diễn ra trên một đơn vị tái bản còn quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực lại diễn ra đồng thời trên nhiều đơn vị tái bản. Câu 4. (1,0 điểm) Ở thực vật, có 2 phép lai giữa các cá thể (F1) dị hợp tử về 2 cặp gen (kí hiệu hai cặp gen này là B, b và D, d), mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai 1, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng; trong phép lai 2, hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. a. Trong trường hợp nào thì số loại giao tử và tỉ lệ giao tử tạo ra từ các cá thể F1 ở hai phép lai là giống nhau? Khi đó tỉ lệ kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở F2 là bao nhiêu? b. Viết các kiểu gen cùng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở mỗi phép lai. Câu 5. (2,0 điểm) Khi lai giữa hai cá thể cùng loài với nhau được F1 có tỉ lệ: 0,54 mắt đỏ, tròn: 0,21 mắt đỏ, dẹt: 0,21 mắt trắng, tròn: 0,04 mắt trắng, dẹt. Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ mỗi loại giao tử của P. Biết rằng mỗi tính trạng trên do một gen quy định và nằm trên nhiễm sắc thể thường. -1-
  2. Câu 6. (1,0 điểm) Ở một loài bướm, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể XX (con đực) và XY (con cái). Khi cho con cái cánh dài thuần chủng giao phối với con đực cánh ngắn thuần chủng thu được F1 toàn cánh dài. Cho F1 giao phối tự do với nhau, F2 thu được 959 con cánh dài và 319 con cánh ngắn. Biết rằng tất cả con cánh ngắn ở F2 đều là đực và mỗi tính trạng do một gen quy định. Hãy giải thích kết quả phép lai trên và viết sơ đồ lai. Câu 7. (2,0 điểm) Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét lôcut A nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen là A và a. a. Nếu tần số alen lặn a bằng 0,2 thì trong số các cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ đực cái là bao nhiêu? b. Nếu cho tất cả con cái mang kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên với các con đực mang kiểu hình lặn thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào? Câu 8. (1,5 điểm) a. Giải thích vì sao hệ động, thực vật ở lục địa Âu – Á và ở Bắc Mĩ có sự giống và khác nhau? b. Những tài liệu địa lí sinh vật học có giá trị gì đối với lí thuyết tiến hóa? Câu 9. (1,0 điểm) a. Vì sao các yếu tố ngoại cảnh thay đổi chậm mà sinh giới vẫn phát triển nhanh chóng, với tốc độ ngày càng nhanh? b. Vì sao xu hướng chung của sinh giới là tổ chức ngày càng cao mà ngày nay bên cạnh các nhóm tổ chức cao vẫn song song tồn tại những nhóm có tổ chức thấp? Câu 10. (1,5 điểm) Thực chất của quá trình hình thành loài mới là gì? Vai trò của các nhân tố tiến hóa, các cơ chế cách li đối với quá trình hình thành loài mới? Câu 11. (1,0 điểm) Một trong những biện pháp cơ bản để nâng cao năng suất là tăng lượng chất dinh dưỡng chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Người ta cần phải làm gì để thực hiện biện pháp đó? Câu 12. (1,5 điểm) a. Ánh sáng nơi quang đãng khác ánh sáng dưới tán cây về cường độ hay thành phần quang phổ? b. Giải thích sự khác nhau đó? c. Hai loại ánh sáng nói trên thích hợp với các nhóm thực vật nào? Tại sao? Câu 13: (1,0 điểm) a. Chu trình phôtpho khác với các chu trình H2O, CO2 và N2 ở những điểm cơ bản nào? b. Trong nông nghiệp sau khi lúa bén rễ người ta thường nuôi bèo hoa dâu với mục đích gì? So với cách bón phân hóa học thả bèo hoa dâu còn có giá trị sinh thái nào quan trọng trong nền nông nghiệp sinh thái? -2-
  3. Câu 14: (2,0 điểm) a. Mật độ cá thể tăng quá cao hoặc giảm quá thấp sẽ gây ra những hậu quả gì đối với quần thể? b. Phân tích vai trò của mối quan hệ giữa vật ăn thịt - con mồi trong việc duy trì kích thước quần thể. c. Giải thích vì sao độ đa dạng của một hệ sinh thái phụ thuộc chủ yếu vào sản lượng sơ cấp tinh có trong hệ sinh thái đó? ................................... Hết ........................................  Thí sinh không được sử dụng tài liệu.  Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh……………………...............……………… Số báo danh……..….... -3-
  4. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN DỰ THI QUỐC GIA TỈNH ĐẮK LẮK NĂM HỌC 2013 - 2014 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC Ngày thi: 25/10/2013 Câu 1. (1,5 điểm) a. Chu kỳ tế bào là gì? Ý nghĩa của việc điều hoà chu kỳ tế bào? - Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Thời gian của 1 chu kỳ tế bào tuỳ thuộc từng loại TB trong cơ thể và tuỳ thuộc từng loài. VD: chu kỳ TB ở giai đoạn phát triển phôi sớm là 15-20 phút, TB ruột 2lần/ngày, TB gan 2 lần/năm,… 0,25 điểm - Ý nghĩa của việc điều hoà chu kỳ tế bào: + Thời gian và tốc độ phân chia TB ở các bộ phận khác nhau của cùng 1 cơ thể rất khác nhau và được điều khiển nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. 0,25 điểm + Chu kỳ TB được điều khiển bằng 1 hệ thống điều hoà rất tinh vi. Nếu TB vượt qua điểm R mới tiếp tục đi vào pha S. Nhân tố điều chỉnh điểm R là protein không bền vững có tác dụng kìm hãm. 0,25 điểm + Nếu các cơ chế điều hoà bị hư hỏng hoặc trục trặc, có thể bị lâm bệnh. VD: bệnh ung thư là do TB ung thư đã thoát khỏi các cơ chế điều hoà phân bào của cơ thể nên phân chia liên tục 0,25 điểm b. Trong nhân của tế bào lưỡng bội (2n) ở người chứa khoảng 6.109 cặp nuclêôtit. Hãy cho biết trong nhân các tế bào sau đây chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit? - Tế bào ở pha G1 - Tế bào ở pha G2 - Tế bào nơron - Tinh trùng. - Tế bào ở pha G1 = 6.10 9 cặp nuclêôtit - Tế bào ở pha G2 = 12.109 cặp nuclêôtit - Tế bào nơron = 6.10 9 cặp nuclêôtit - Tinh trùng = 3.109 cặp nuclêôtit (Đúng 3 ý cho 0.50đ, đúng 2 ý cho 0.25đ, đúng 1 ý không cho điểm) Câu 2: (1,5 điểm) Trình bày thí nghiệm tính thấm của tế bào sống và chết và trả lời các câu hỏi sau: - Tại sao phải đun sôi cách thủy 5 phôi trong 5 phút? - Quan sát dưới kính hiển vi các lát phôi không đun cách thủy với các lát phôi đun cách thủy thấy có gì khác nhau về màu sắc? Tại sao có sự khác nhau đó? - Từ thí nghiệm này ta có thể rút ra kết luận gì? -1-
  5. 2.1 Trình bày tóm tắt thí nghiệm: - Dùng kim mũi mác tách 10 phôi từ hạt ngô đã ủ trong 10 ngày 0,25 điểm - Lấy 5 phôi cho vào ống nghiệm, đun sôi cách thủy trong 5 phút Sau đó đem cả phôi chưa đun và phôi đã đun cách thủy ngâm vào phẩm nhuộm cacmin inđigô hoặc xanh mêtilen, khoảng 2 giờ sau đó rửa sạch phôi. 0,25 điểm - Dùng dao cắt phôi thành các lát cắt mỏng lên tiêu bản và quan sát dưới kính hiển vi. 0,25 điểm 2.2 Giải thích: - Sở dĩ phải đun sôi cách thủy 5 phôi trong 5 phút là để giết chết phôi. 0,25 điểm - Quan sát dưới kính hiển vi các lát phôi ta thấy phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết (do bị đun sôi cách thủy) ăn màu thẩm. Sở dĩ như vậy là do tế bào sống có khả năng thấm chọn lọc, chỉ cho những chất cần thiết đi qua màng vào trong tế bào. 0,25 điểm - Kết luận: thí nghiệm chứng tỏ rằng phôi sống do chất nguyên sinh có khả năng thấm chọn lọc nên không bị nhuộm màu. Còn phôi chết, chất nguyên sinh mất khả năng thấm chọn lọc nên phẩm màu thấm vào, chất nguyên sinh bắt màu. 0,25 điểm Câu 3: (1,5 điểm) a. Prôtêin ức chế của Opêron Lac ở E. coli có hai điểm gắn, đó là những điểm nào? Nêu 3 kiểu đột biến gen có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin ức chế đó. b. Giải thích tại sao quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ chỉ diễn ra trên một đơn vị tái bản còn quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực lại diễn ra đồng thời trên nhiều đơn vị tái bản. a. Prôtêin ức chế của Opêron Lac: - Prôtêin ức chế của Opêron có hai điểm gắn đó là: một điểm gắn với vùng O của Opêron và một điểm gắn với chất cảm ứng. 0,25 điểm - 3 kiểu đột biến làm thay đổi chức năng của prôtêin ức chế: + Đột biến ở gen điều hòa làm cho prôtêin được tổng hợp nhưng mất khả năng liên kết với vùng O do Pr bị mất hoạt tính. 0,25 điểm + Đột biến ở gen điều hòa làm cho prôtêin được tổng hợp nhưng mất khả năng liên kết với chất cảm ứng nhưng vẫn liên kết được với vùng O do vậy Opêron luôn bị kìm hảm. 0,25 điểm + Đột biến ở vùng O làm mất khả năng liên kết với prôtêin ức chế vì vậy thường xuyên mở các gen cấu trúc. 0,25 điểm b. Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ chỉ diễn ra trên một đơn vị tái bản còn quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực lại diễn ra đồng thời trên nhiều đơn vị tái bản là vì trên phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một trình tự nuclêôtit khởi đầu tái bản còn trên phân tử ADN của sinh vật nhân thực có nhiều trình tự nuclêôtit làm nhiệm vụ là tín hiệu khởi đầu tái bản, do đó các enzym khởi đầu tái bản có thể cùng lúc bám vào nhiều vị trí trên phân tử ADN dẫn tới sự tái bản diễn ra đồng thời trên nhiều đơn vị tái bản. 0,5 điểm Câu 4: (1,0 điểm) Ở thực vật, có 2 phép lai giữa các cá thể (F1) dị hợp tử về 2 cặp gen (kí hiệu 2 hai cặp gen này là B, b và D, d), mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai 1, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng; trong phép lai 2, hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng -2-
  6. khác nhau. a) Trong trường hợp nào thì số loại giao tử và tỉ lệ giao tử tạo ra từ các cá thể F1 ở hai phép lai là giống nhau? Khi đó tỉ lệ kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở F2 là bao nhiêu? b) Viết các kiểu gen cùng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở mỗi phép lai. a. Tỉ lệ các loại giao tử ở 2 phép lai là giống nhau trong trường hợp ở phép lai 1 mỗi bên đều có hoán vị gen với tần số bằng 50%, còn ở phép lai 2 các gen phân li hoàn toàn độc lập và tổ hợp tự do (theo qui luật phân li). 0,25 điểm Trong trường hợp đó, có 4 loại giao tử được tạo ra với số lượng tương đương là: 1BD:1bD:1bD:1bd. Vì vậy, số kiểu hình B-D- sẽ chiếm tỉ lệ 9/16=56,25%. 0,25 điểm b. Có 5 kiểu gen cho kiểu hình trội về cả 2 tính trạng trong trường hợp liên kết gen (pl 1) là BD/BD, BD/Bd, BD/bD, BD/bd và Bd/bD. 0,25 điểm Có 4 kiểu gen cho kiểu hình trội về cả 2 tính trạng trong trường hợp phân li (pl 2) là BBDD, BBDd, BbDD, BbDd. 0,25 điểm Câu 5. (2,0 điểm) Khi lai giữa hai cá thể cùng loài với nhau được F1 có tỉ lệ: 0,54 mắt đỏ, tròn: 0,21 mắt đỏ, dẹt: 0,21 mắt trắng, tròn: 0,04 măt trắng, dẹt. Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ mỗi loại giao tử của P. Biết rằng mỗi tính trạng trên do một gen quy định và nằm trên nhiễm sắc thể thường. a. Biện luận để xác định 2 cặp tính trạng di truyền liên kết không hoàn toàn 0,5 điểm b. Kiểu gen, KH của P có các khả năng sau: - TH1: P1: Ab/aB (Mắt đỏ, tròn) X Ab/aB (Mắt đỏ, tròn); f = 40% ở cả hai giới. 0,25 điểm GP: 0,3 Ab: 0,3 aB: 0,2 AB: 0,2ab 0,3Ab: 0,3 aB: 0,2 AB: 0,2ab 0,25 điểm - TH 2: P2: AB/ab (Mắt đỏ, tròn) X Ab/aB (Mắt đỏ, tròn); f = 16% ở một bên có kiểu gen dị hợp tử chéo. 0,25 điểm GP: 0,5 AB: 0,5 ab 0,42 Ab: 0,42 aB: 0,08AB: 0,08ab 0,25 điểm - TH 3: P 3: AB/ab (Mắt đỏ, tròn) X Ab/aB (Mắt đỏ, tròn); f = 20% ở cả hai giới. 0,25 điểm GP: 0,4 AB: 0,4 ab: 0,1 Ab: 0,1 aB 0,4 Ab: 0,4 aB: 0,1 AB: 0,1 ab 0,25 điểm Câu 6: (1,0 điểm) Ở một loài bướm, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể XX (con đực) và XY (con cái). Khi cho con cái cánh dài thuần chủng giao phối với con đực cánh ngắn thuần chủng thu được F1 toàn cánh dài. Cho F1 giao phối tự do với nhau, F2 thu được 959 con cánh dài và 319 con cánh ngắn. Biết rằng tất cả con cánh ngắn ở F2 đều là đực và mỗi tính trạng do một gen quy định. Hãy giải thích kết quả phép lai trên và viết sơ đồ lai. -3-
  7. - Vì 1 gen qui định 1 tính trạng , nên kết quả kiểu hình ở F1 cho thấy tính trạng cánh dài là trội, kí hiệu gen A là cánh dài và gen a là cánh ngắn. Vì tính trạng không phân bố đều ở 2 giới → gen này nằm trên NST giới tính. 0,25 điểm Chỉ khi gen này nằm trên vùng tương đồng của X và Y mới thỏa mãn kết quả phép lai. 0,25 điểm Viết sơ đồ lai. 0,5 điểm Câu 7: (2,0 điểm) Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét lô cut A nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen là A và a. a.Nếu tần số alen lặn a bằng 0,2 thì trong số các cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ đực cái là bao nhiêu? b. Nếu cho tất cả con cái mang kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên với các con đực mang kiểu hình lặn thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào? a. Ở giới đực, cá thể có kiểu hình lặn XaY chiếm tỉ lệ bằng 0,2 0,25 điểm a a Ở giới cái, cá thể có kiểu hình lặn X X chiếm tỉ lệ bằng 0,2 x 0,2 = 0,04. 0,25 điểm Trong số cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ đực:. cái = 0,2 : 0,04 = 5 đực : 1 cái. 0,25 điểm Con cái mang kiểu hình trội có kiểu gen là: XAXA và XAXa với tỉ lệ là: 0,64 XAXA và 0,32 XAXa = 2/3 XAXA và 1/3 XAXa 0,25 điểm Các con cái có tỉ lệ kiểu gen là 2/3 XAXA và 1/3 XAXa nên giao tử cái có ở hai loại là 5/6 XA và 1/6 Xa 0,25 điểm Con đực mang kiểu hình lặn có kiểu gen là XaY có giao tử gồm 0,5 Xa và 0,5 Y. 0,25 điểm Lập bảng ta có: + Kiểu hình đời con: 5/12 đực có kiểu hình trội: 5/12 cái có kiểu hình trội: 1/12 đực có kiểu hình lặn: 1/12 cái có kiểu hình lặn. 0,5 điểm Câu 8 (1,5 điểm) a. Giải thích vì sao hệ động, thực vật ở lục địa Âu – Á và ở Bắc Mĩ có sự giống và khác nhau? b. Những tài liệu địa lí sinh vật học có giá trị gì đối với lí thuyết tiến hóa? a. Vùng Cổ bắc và Tân bắc có hệ động vật về căn bản là giống nhau vì cho đến kỉ đệ tam, 2 vùng này còn nối liền với nhau, do đó sự phân bố động vật và thực vật của cả 2 vùng đổng nhất. 0,5 điểm - Sự tồn tại một số loài đặc trưng ở mỗi vùng là do đến kỉ đệ tứ đại lục châu Mĩ mới tách khỏi đại lục Âu – Á ở eo biển Bêrinh, vì vậy sự hình thành các loài đặc hữu giữa 2 vùng là độc lập với nhau và bị cách li địa lí. 0,5 điểm b. Những tài liệu địa lí sinh vật học có giá trị đối với lí thuyết tiến hóa vì đã chứng minh: - Mỗi loài sinh vật đã phát sinh trong một thời kì lịch sử nhất định, tại một vùng nhất định. 0,25 điểm - Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li của các loài. 0,25 điểm Câu 9: (1,0 điểm) a. Vì sao các yếu tố ngoại cảnh thay đổi chậm mà sinh giới vẫn phát triển nhanh chóng, với tốc độ ngày càng nhanh? -4-
  8. b.Vì sao xu hướng chung của sinh giới là tổ chức ngày càng cao mà ngày nay bên cạnh các nhóm tổ chức cao vẫn song song tồn tại những nhóm có tổ chức thấp? - Vì CLTN đã diễn ra theo con đường phân li, một loài gốc có thể sinh ra nhiều loài mới. 0,25 điểm - Tốc độ biến đổi của các loài phụ thuộc chủ yếu vào cường độ họat động của CLTN chứ không phải phụ huộc vào sự thay đổi của các yếu tố khí hậu địa chất. 0,25 điểm - Các nhóm xuất hiện sau đã kế thừa các đặc điểm có lợi trên cơ thể của các nhóm xuất hiện trước, thích nghi hơn nên phát triển nhanh hơn. 0,25 điểm - Vì trong những hoàn cảnh nhất định, sự duy trì trình độ tổ chức nguyên thủy hoặc đơn giản hóa tổ chức vẫn đảm bảo sự thích nghi. 0,25 điểm Câu 10: (1,5 điểm) Thực chất của quá trình hình thành loài mới là gì? Vai trò của các nhân tố tiến hóa, các cơ chế cách li đối với quá trình hình thành loài mới? - Thực chất của quá trình hình thành loài mới là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu hình mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. 0,25 điểm - Vai trò của các nhân tố tiến hóa: + Các quá trình đột biến và giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu cho chọn lọc. 0,25 điểm + Tác động của các nhân tố ngẫu nhiên, di – nhập gen làm thay đổi đột ngột tần số của các alen, nhờ đó làm tăng tốc quá trình hình thành loài mới. 0,25 điểm + CLTN là nhân tố định hướng quá trình hình thành loài, quy định chiều hướng và nhịp điệu thay đổi tần số tương đối của các alen, lựa chọn những tổ hợp alen đảm bảo sự thích nghi với môi trường. 0,25 điểm - Vai trò của các cơ chế cách li là thúc đẩy quá trình phân li tính trạng, tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần thể gốc, làm cho quần thể gốc nhanh chóng phân li thành những quần thể mới ngày càng khác xa nhau cho tới khi có sự cách li di truyền, nghĩa là tạo ra loài mới. 0,5 điểm Câu 11: (1,0 điểm) Một trong những biện pháp cơ bản để nâng cao năng suất là tăng lượng chất dinh dưỡng chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Người ta cần phải làm gì để thực hiện biện pháp đó? Để thực hiện biện pháp đó cần: - Tăng cường sử dụng lại các chất hữu cơ. Việc tận dụng các nguồn phân hữu cơ (Phân chuồng, rác thành thị, rơm rạ…) là tăng số lượng chất dinh dưỡng chu chuyển trong hệ sinh thái. 0,25 điểm - Tăng cường sử dụng đạm sinh học. Có nhiều nguồn đạm sinh học khác nhau: đạm do các vi sinh vật sống tự do trong đất, đạm do rong lục cố định, đạm do cây bộ đậu lâu năm cố định được, đạm do bèo dâu trong ruộng lúa… 0,25 điểm - Sử dụng hợp lí phân hóa học. 0,25 điểm - Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng ở các hệ sinh thái. 0,25 điểm Câu 12: (1,5 điểm) a/. Ánh sáng nơi quang đãng khác ánh sáng dưới tán cây về cường độ hay thành phần quang phổ? b. Giải thích sự khác nhau đó? c. Hai loại ánh sáng nói trên thích hợp với các nhóm thực vật nào? Tại sao? -5-
  9. a. Ánh sáng nơi quang đãng khác ánh sáng dưới tán cây về cường độ và thành phần quang phổ. 0,5 điểm b. Giải thích: Vì lá phía trên của các tán cây hấp thụ ánh sáng làm ánh sáng yếu đi về cường độ, vùng ánh sáng hấp thụ chủ yếu là ánh sáng sóng dài, do đó ánh sáng xuyên xuống mặt đất là ánh sáng giàu tia sáng có bước sóng ngắn hơn. 0,5 điểm c. Ánh sáng phía trên tán cây thích hợp với cây ưa sáng (chứa nhiều diệp lục a – sóng dài); ánh sáng ở phía dưới tán cây (nhất là tầng dưới của rừng, hoăc tầng sâu của thủy vực) thích hợp với nhóm cây ưa bóng (giàu diệp lục b) và nhóm cây bậc thấp (tảo, rêu giàu phycobilin). 0,5 điểm Câu 13: (1,0 điểm) a. Chu trình phôtpho khác với các chu trình H2O, CO2 và N2 ở những điểm cơ bản nào? b. Trong nông nghiệp sau khi lúa bén rễ người ta thường nuôi bèo hoa dâu với mục đích gì? So với cách bón phân hóa học thả bèo hoa dâu còn có giá trị sinh thái nào quan trọng trong nền nông nghiệp sinh thái? - Có nguồn gốc từ vỏ phong hóa của trái đất. 0,25 điểm - Sau khi tham gia vào chu trình phần lớn photpho bị thất thoát. 0,25 điểm - Khi lúa bén rễ người ta thường nuôi bèo hoa dâu với 2 mục đích: bèo chết là nguồn phân hữu cơ quan trọng bón cho ruộng, hơn thế nữa; bèo hoa dâu còn sống cộng sinh với vi khuẩn lam Anabaena loài này có khả năng cố định nitơ giống như Rizobium sống cộng sinh với rễ cây họ đậu. 0,5 điểm Câu 14: (2,0 điểm) a. Mật độ cá thể tăng quá cao hoặc giảm quá thấp sẽ gây ra những hậu quả gì đối với quần thể? b. Phân tích vai trò của mối quan hệ giữa vật ăn thịt - con mồi trong việc duy trì kích thước quần thể. c. Giải thích vì sao độ đa dạng của một hệ sinh thái phụ thuộc chủ yếu vào sản lượng sơ cấp tinh có trong hệ sinh thái đó? a. Mật độ cá thể tăng quá cao hoặc giảm quá thấp sẽ gây ra những hậu quả đối với quần thể: - Khi mật độ tăng quá cao thì dịch bệnh phát triển, một số cá thể di cư làm giảm số lượng cá thể của quần thể. Tác động của dịch bệnh và di cư là yếu tố ngẫu nhiên làm giảm độ đa dạng vốn gen của quần thể. Những yếu tố này có thể loại khỏi quần thể những kiểu gen thích nghi. 0,5 điểm - Khi mật độ quá thấp thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, sức sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong cao, xảy ra giao phối gần, chịu tác động mạnh của yếu tố ngẫu nhiên do vậy có thể dẫn tới làm suy giảm quần thể, dẫn tới tuyệt diệt quần thể. 0,5 điểm b. Mối quan hệ giữa vật ăn thịt - con mồi có vai trò trong việc duy trì kích thước quần thể. Quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt khống chế sinh học lẫn nhau. Khi quần thể con mồi tăng số lượng thì sẽ cung cấp thức ăn dồi dào cho quần thể vật ăn thịt làm tăng số lượng của quần thể vật ăn thịt. Số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt tăng sẽ bắt con mồi làm kìm hãm lượng cá thể của quần thể con mồi. 0,5 điểm c. Độ đa dạng của một hệ sinh thái phụ thuộc chủ yếu vào sản lượng sơ cấp tinh có trong hệ sinh thái đó là vì sản lượng sơ cấp tinh chính là sản lượng thực vật (sinh vật sản xuất). Sinh khối của sinh vật sản xuất càng lớn thì độ dài của chuỗi thức ăn càng dài, số lượng chuỗi thức ăn càng nhiều. Nguyên nhân là vì sinh khối của sinh vật sản xuất càng lớn thì nguồn thức ăn của sinh vật tiêu thụ càng dồi dào. 0,5 điểm ----------HEÁT---------- -6-
  10. SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 - 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC Bài thi thứ nhất (ngày thi 09/10/2012) Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 10 câu trong 01 trang) Câu 1 (2,0 điểm): Các mức độ điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực? Vì sao sự điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực lại phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ? Câu 2 (2,0 điểm): 1. Phân tích vai trò của prôtêin khi liên kết với ADN trong cấu trúc nhiễm sắc thể. 2. Dung hợp tế bào trần giống và khác với lai xa kết hợp đa bội hóa như thế nào? Câu 3 (2,0 điểm): Cho biết dạng đột biến gây hội chứng Đao ở người. Phân biệt bộ nhiễm sắc thể của người bình thường với người mắc hội chứng Đao. Câu 4 (2,0 điểm): Khi phân tích sự tiến hóa ở cấp độ phân tử, Kimura nhận định rằng: "Phần lớn các đột biến gen là trung tính". Trên cơ sở cấu trúc của gen và quá trình biểu hiện gen ở sinh vật nhân thực, hãy cho biết các đột biến trung tính có thể được hình thành do những nguyên nhân nào? Câu 5 (2,0 điểm): Trong một quần thể người, tần số bị bệnh bạch tạng đã được xác định là 1/10000. a) Giả sử quần thể người đó đang trong trạng thái cân bằng di truyền thì xác suất để một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con bạch tạng là bao nhiêu? b) Tần số tương đối của alen quy định bạch tạng trong quần thể này có thể bị biến đổi do những nhân tố nào? Giải thích rõ ảnh hưởng của mỗi nhân tố đó. Biết rằng người bạch tạng có sức sống và có khả năng sinh sản như người bình thường. Câu 6 (2,0 điểm): 1. Nhân tố tiến hóa là gì? Kể tên các nhân tố tiến hóa. Vì sao giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa? 2. Hố thạch là gì? Ý nghĩa của việc nghiên cứu các hố thạch? Câu 7 (1,0 điểm): Quan hệ cạnh tranh và quan hệ vật ăn thịt - con mồi khác nhau như thế nào? Câu 8 (2,0 điểm): Ở cà chua gen A quy định màu quả đỏ, gen a quy định màu quả vàng. Cho lai 2 cây cà chua tứ bội AAaa với nhau thu được F1. Khi cho một số cây F1 thu được ở phép lai trên giao phấn với nhau thì thu được từ 2 cặp lai có tỷ lệ phân li tương ứng là: - 3 quả đỏ : 1 quả vàng. - 11 quả đỏ : 1 quả vàng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2 cho từng trường hợp. Câu 9 (2,0 điểm): Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 0,51µm. Alen A có số liên kết hiđrô là 3900, alen a có hiệu số giữa Ađênin với Guanin bằng 20% tổng số nuclêôtit. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. a) Tìm số lượng mỗi loại nuclêôtit trong kiểu gen. b) Tìm số lượng mỗi loại nuclêôtit trong mỗi giao tử được tạo ra từ kiểu gen đó. Câu 10 (3,0 điểm): Ở bướm tằm, biết A quy định kén dài, a quy định kén tròn, B quy định kén trắng, b quy định kén đen. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, hốn vị gen chỉ xảy ra ở tằm đực. Ab Xét 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen tham gia quá trình giảm phân trong đó có 150 tế aB bào xảy ra hốn vị gen. a) Xác định tần số hốn vị gen. b) Xác định khoảng cách giữa các gen quy định hình dạng và màu sắc kén trên nhiễm sắc thể. c) Cho tằm đực có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giao phối với tằm cái có kiểu gen chưa biết, kết quả phân li kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1. Không cần lập sơ đồ lai, hãy tìm các kiểu gen hợp lý của tằm cái.
  11. ---------------Hết-------------- Họ và tên thí sinh :...............................................Số báo danh: ...................................................... Chữ ký giám thị 1:......................................Chữ ký của giám thị 2:.................................................. 2
  12. SỞ GD&ĐT TỈNH NINH HDC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 BÌNH THPT ĐỀ CHÍNH Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013 THỨC Môn: SINH HỌC Bài thi thứ nhất (ngày thi 09/10/2012) Câu Ý Nội dung Điểm - Các mức độ điều hồ hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực: + Điều hòa trước phiên mã + Điều hòa phiên mã + Điều hòa sau phiên mã 1,0 + Điều hòa dịch mã + Điều hòa sau dịch mã - Nguyên nhân: 1 1 + Cấu trúc ADN trong NST ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn rất 0,5 (2,0) nhiều so với cấu trúc ADN ở sinh vật nhân sơ + ADN trong các tế bào nhân thực có số lượng các cặp nuclêôtit 0,25 rất lớn + Thành phần tham gia điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân 0,25 thực rất đa dạng gồm: gen gây tăng cường, gen gây bất hoạt, các gen cấu trúc, vùng khởi động, vùng kết thúc và nhiều yếu tố khác. Vai trò của prôtêin khi liên kết với ADN trong cấu trúc nhiễm sắc thể: 0,25 - Thu gọn cấu trúc ADN, gói gọn trong nhân 0,25 - Bảo vệ ADN, hạn chế tổn thương 0,25 1 - Đóng duỗi xoắn NST trong chu kì tế bào 0,25 - Tạo tính đặc thù đối với mỗi NST (mã hitston) - Điều hòa biểu hiện của gen ( Học sinh nêu được 4/5 ý cho điểm tối đa ) 2 * Giống: Tế bào lai mang vật chất di truyền của 2 lồi do đó phát 0,25 (2,0) triển thành con lai mang đặc điểm di truyền của 2 lồi * Khác: - Dung hợp tế bào trần ngồi dung hợp nhân còn có dung hợp tế bào 0,5 2 chất. Còn lai xa kết hợp đa bội hố tế bào chất của con lai chủ yếu của cây mẹ 0,25 - Dung hợp tế bào trần tạo tế bào lai tổ hợp được 2 nguồn vật chất di truyền khác xa nhau của 2 lồi, còn lai xa kết hợp đa bội hóa khó thực hiện vì khó vượt qua hàng rào sinh học * Hội chứng Đao : - Đột biến số lượng NST dạng dị bội 0,5 3 - Thể 3 nhiễm thứ 21 0,5 (2,0) * Phân biệt: Bộ NST người bình thường Bộ NST người mắc hội chứng Đao 0,5
  13. - 2n = 46 gồm 44 NST - 2n +1 = 47 gồm 45NST thường 0,5 thường + XX (XY) + XX (XY) - Có 2 NST thứ 21 - Có 3 NST thứ 21 Các đột biến trung tính có thể tạo ra do: - Đột biến gen xảy ra nhưng không làm thay đổi trong phân tử prôtêin do các hiện tượng: Sự thối hóa của mã bộ ba, gen giả, các 0,5 vùng ADN không mã hóa, sự tồn tại nhiều bản sao của 1 gen trong bộ gen, sự tồn tại của các intron trong gen. - Đột biến gen xảy ra có làm thay đổi axit amin trong prôtêin nhưng 0,5 không làm thay đổi hoạt tính và chức năng của prôtêin do vị trí của 4 axit amin bị thay đổi không có vai trò lớn trong prôtêin. (2,0) - Đột biến gen xảy ra tuy có làm thay đổi chức năng prôtêin dẫn tới làm thay đổi kiểu hình nhưng không làm thay đổi giá trị thích nghi của sinh 1 0,5 vật trong quá trình chọn lọc tự nhiên. - Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại, còn các đột biến trung tính không bị chọn lọc đào thải. Các đột biến có lợi được giữ lại, nhưng chúng chỉ chiếm một tần số rất thấp 0,5 do các gen hiện đang tồn tại đã được chọn lọc qua hàng triệu năm tiến hóa. a) Qui ước gen: A-bình thường, a-bạch tạng → q a = 1/100; 0,25 pA=99/100 0,25 - Người bình thường có kiểu gen AA hoặc Aa, để sinh con bạch tạng thì kiểu gen cả bố và mẹ phải là Aa 0,25 - Xác suất gặp kiểu gen Aa trong những người bình thường là 2pq 2 p  2pq - Xác suất để 1 cặp vợ chồng bình thường sinh một đứa con bị bệnh 0,25 5 bạch tạng là: (2,0) 2pq 2pq 1 2 x 2 x = 9,8 x 10 -5  0,0001 p  2pq p  2pq 4 b) Những nhân tố làm thay đổi tần số alen qui định bệnh bạch tạng: 0,5 - Đột biến: A → a → tần số A giảm, tần số a tăng 0,25 Nhưng rất nhỏ a→ A → tần số a giảm, tần số A tăng - Giao phối có lựa chọn: người bạch tạng khó kết hôn → tần số alen 0,25 a giảm, tần số alen A tăng - Di cư, nhập cư → thay đổi tần số A, a - Nhân tố tiến hố là nhân tố làm biến đổi tần số các alen và thành 0,5 phần kiểu gen của quần thể. - Các nhân tố tiến hố: Đột biến, di-nhập gen, giao phối không ngẫu 0,25 1 nhiên, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. 6 - Giao phối ngẫu nhiên không là nhân tố tiến hố vì nó tạo nên trạng (2,0) thái cân bằng di truyền của quần thể nên nó không làm biến đổi tần 0,5 số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 2 - Hố thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ 0,25 4
  14. trái đất - Ý nghĩa của việc nghiên cứu các hố thạch: + Biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật 0,25 + Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất 0,25 Cạnh tranh Vật ăn thịt và con mồi - Diễn ra từ từ, tiềm tàng - Diễn ra khắc nghiệt trong thời 0.25 gian ngắn. - Cả hai đều bị hại. - Một bên có lợi, một bên có 0.25 - Số lượng cá thể của hai lồi hại. 7 (1,0) biến đổi không theo chu kỳ. - Số lượng cá thể của 2 lồi biến 0,5 đổi theo chu kỳ: + Phụ thuộc vào nhau. + Phụ thuộc vào sự biến đổi của nhân tố vô sinh. * F2 có tỉ lệ phân ly: 3 quả đỏ : 1 quả vàng. - Quả vàng có kiểu gen aaaa = 1/4 = 1/2aa x 1/2aa 0,25 - F1 phải có kiểu gen là Aaaa. 0,25 Sơ đồ lai : F1: Quả đỏ x Quả đỏ 0,25 Aaaa Aaaa GF1: (1/2Aa: 1/2aa) (1/2Aa: 1/2aa) F2: + Kiểu gen: 1/4AAaa: 2/4Aaaa: 1/4aaaa. 0,25 8 + Kiểu hình: 3 quả đỏ: 1 quả vàng. (2,0) * F2 có tỉ lệ phân ly 11 quả đỏ: 1 quả vàng. - Cây có quả vàng F2 có kiểu gen aaaa = 1/12 = 1/6aa x 1/2aa 0,25 - Từ đó cho thấy một cây F1 với kiểu gen AAaa (cho 1/6aa) và cây 0,25 F1 thứ hai có kiểu gen Aaaa (cho 1/2aa) Sơ đồ lai: F1: Quả đỏ x Quả đỏ 0,25 AAaa Aaaa GF1: (1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa) (1/2Aa: 1/2aa) 0,25 F2: + Kiểu gen: 1/12AAAa: 5/12AAaa: 5/12Aaaa: 1/12aaaa + Kiểu hình: 11 quả đỏ : 1 quả vàng a) Số lượng mỗi loại nuclêôtit trong từng kiểu gen: -Số nuclêôtit của alen A và a đều bằng nhau và bằng: 0,25 5100 x 2 = 3000 Nu 3,4 9 - Số nuclêôtit mỗi loại của alen A: A=T= 600 Nu, G=X =900 0,25 (2,0) Nu - Số nuclêôtit mỗi loại của alen a: 0,25 A= T= 35% x 3000 = 1050 Nu G=X= 15% x 3000 = 450 Nu
  15. - Số nuclêôtit mỗi loại trong kiểu gen Aaa: 0,25 A= T= 600 + (1050 x2) = 2700 Nu G=X= 900 + (450 x2) = 1800 Nu b) Số lượng mỗi loại nuclêôtit trong mỗi giao tử được tạo ra từ kiểu gen Aaa: 0,25 - Kiểu gen Aaa cho 4 loại giao tử: A, a, Aa, aa 0,25 - Số nuclêôtit mỗi loại của giao tử A : A=T= 600 Nu, G=X= 900 0,25 Nu - Số nuclêôtit mỗi loại giao tử a: A=T = 1050Nu , G=X= 450 0,25 Nu - Số nu mỗi loại của giao tử Aa: A=T= 600+1050 =1650, G=X= 900+ 450 =1350 - Số nuclêôtit mỗi loại của giao tử aa: A=T=1050x2= 2100 Nu, G=X= 450x 2= 900 Nu a) - Tổng số tinh trùng được tạo thành: 500 x 4 = 2000 0,25 - Mỗi tế bào chứa kiểu gen Ab/aB qua giảm phân tạo ra 4 loại giao tử; trong đó có 2 loại giao tử bình thường, 2 loại giao tử hốn vị. Vậy 0,75 tổng số giao tử hốn vị gen được tạo thành từ 150 tế bào có xảy ra hốn vị gen là: 150 x 2 = 300 - Tần số hốn vị gen là: 300 x 100% = 15% 0,5 2000 b) Khoảng cách giữa hai gen quy định hình dạng và màu sắc kén 0,5 nói trên trên NST là: 15cM. c) Các kiểu gen có thể có là: - Liên kết hồn tồn: Tằm đực Tằm cái Ab Ab 10 x aB aB (3,0) Ab AB x aB ab Ab Ab x aB ab 0,75 AB aB x ab ab AB Ab x ab ab AB aB x ab Ab - Xảy ra hốn vị gen ở tằm đực: Tằm đực Tằm cái Ab Ab x aB aB 0,25 6
  16. AB Ab x ab aB Tổng điểm 20,0 Lưu ý: HS làm cách khác mà đúng bản chất vẫn cho điểm tối đa. SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT ĐỀ CHÍNH THỨC Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 - 2013 Môn: SINH HỌC– Bài thi thứ hai (ngày 10/10/2012) Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 10 câu trong 02 trang) Câu 1 (2,0 điểm): Vì sao virut chưa có cấu tạo tế bào mà vẫn được coi là một dạng sống? Tác hại và lợi ích của virut đối với đời sống con người? So sánh mức độ tác hại của virut và vi khuẩn thì trên thực tế hiện nay loại nào có tác hại nhiều hơn? Nêu ví dụ cụ thể 3 trường hợp. Câu 2 (3,0 điểm): 1. Trong quá trình quang hợp, bằng cách nào có thể xác định được nguồn gốc của ôxy được giải phóng ra môi trường bên ngồi? Viết phương trình phản ứng. Các điều kiện bên trong và bên ngồi của cây như thế nào để quá trình sinh lý trên diễn ra bình thường? 2. Chất diệp lục có lẽ là chất hữu cơ lý thú nhất trên Quả Đất. Em có những hiểu biết gì về chất diệp lục để giải thích cho nhận định trên. Câu 3 (2,0 điểm): 1. Giải thích câu nói: “Căng cơ bụng, trùng cơ mắt”. 2. Những động vật thích nghi với nồng độ ôxi thấp thường có đặc điểm hình thái và giải phẫu như thế nào? Câu 4 (2,0 điểm): 1. Theo dõi quá trình tự nhân đôi của 1 phân tử ADN, người ta thấy có 80 đoạn Okazaki, 90 đoạn mồi. Bằng kiến thức di truyền đã học hãy biện luận để xác định ADN trên thuộc dạng nào? Có ở dạng sinh vật nào? 2. Với 4 loại nuclêôtit A, T, G, X. Hãy cho biết: a) Xác suất để gặp một bộ ba không chứa nuclêôtit loại A. b) Xác suất để gặp một bộ ba chứa ít nhất 1 nuclêôtit loại A. Câu 5 (2,0 điểm): Một lồi sinh vật có số nhóm gen liên kết bằng 10. Do đột biến bộ nhiễm sắc thể có 22 chiếc. Khả năng đột biến loại nào có thể xảy ra? Giải thích sự khác biệt giữa các đột biến trên. Câu 6 (2,0 điểm):
  17. Lai 2 cơ thể ruồi giấm thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh ngắn. Lai phân tích con đực F1 được kết quả F2: 50% con đực mắt trắng, cánh dài; 25% con cái mắt trắng, cánh ngắn; 25% con cái mắt đỏ, cánh ngắn. Biết rằng kích thước cánh do 1 gen quy định. Tìm quy luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen, kiểu hình của P, F1. Câu 7 (2,0 điểm): 1. Dựa vào trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của đoạn gen mã hố enzim đehydrôgenaza ở những lồi sinh vật dưới đây: + Người: – XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG – + Tinh tinh: – XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG – + Gôrila: – XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT – + Đười ươi: – TGT – TGG – TGG – GTX – TGT – GAT – Hãy xác định mối quan hệ từ gần đến xa giữa người với các lồi vượn người. 2. Thế nào là biến tính và hồi tính của ADN? Có 3 phân tử ADN thuộc 3 lồi sinh vật A, B, C. Dựa vào sự biến tính và hồi tính của ADN hãy trình bày phương pháp xác định mức độ thân thuộc của A và B so với C. Câu 8 (2,0 điểm): Công thức của định luật Hacđi-Vanbec áp dụng cho quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng đối với một locut trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là: p2(AA) + 2pq(Aa)+q2(aa) =1 (Trong đó p và q là tần số tương ứng của mỗi alen). Công thức này sẽ được viết như thế nào trong trường hợp locut gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y (xét ở lồi giới đực dị giao tử XY, tỉ lệ đực:cái = 1:1). Câu 9 (1,0 điểm): Vì sao nhiều lồi có hình thái khác biệt nhau nhưng kiểu nhuộm băng nhiễm sắc thể lại giống nhau? Qua đó rút ra kết luận gì? Câu 10 (2,0 điểm): 1. Trong quá trình phát triển của quần xã có đồ thị sau: Số lượng loài b a c Mức độ tác động Hãy xác định và giải thích ở giai đoạn nào (a, b, c) mức cạnh tranh loại trừ nhiều nhất. Nguyên nhân gây ra giai đoạn số lượng lồi giảm nhiều nhất? 2. Cho 2 quần xã sinh vật, một quần xã trên cạn, một quần xã dưới nước: Quần xã A có 4 mắt xích, quần xã B có 6 mắt xích. Xác định sinh cảnh của từng quần xã trên. Giải thích? ---------------Hết-------------- Họ và tên thí sinh :.................................................Số báo danh:................................................ Chữ ký giám thị 1:.........................................Chữ ký của giám thị 2:......................................... 8
  18. SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HDC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT ĐỀ CHÍNH Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013 THỨC Môn: SINH HỌC Bài thi thứ hai (ngày thi 10/10/2012) Câu Ý Nội dung Điểm * Virut chưa có cấu tạo tế bào mà vẫn được coi là một dạng sống vì chúng mang những đặc điểm đặc trưng cơ bản của cơ thể sống là: - Về cấu tạo: Prôtêin và axit nuclêic. 0,25 - Về hoạt động sống có các quá trình: + Trao đổi chất: Virut sử dụng chất sống trong tế bào vật chủ để tổng 0,25 hợp nên vật chất sống trong cơ thể mình. + Sinh trưởng và phát triển: Qua quá trình trao đổi chất mà cơ thể 0,25 virut được hồn thiện. + Sinh sản: Từ một cơ thể virut bám vào tế bào vật chủ, axit nuclêic 0,25 của virut nhân lên nhiều lần rồi hình thành nên nhiều cơ thể virut con. + Di truyền: Qua quá trình sinh sản những đặc trưng của lồi được bảo 0,25 1 tồn. (2,0) * Tác hại của virut: là tác nhân gây nhiều bệnh hiểm nghèo * Lợi ích của virut: Vì cấu tạo đơn giản nên được sử dụng trong kỹ 0,25 thuật di truyền, nghiên cứu bệnh mới, ứng dụng trong chế tạo văcxin, hoặc dùng chế tạo thuốc trừ sâu sinh học… 0,25 * So virut với vi khuẩn thì trên thực tế hiện nay virut được xem như có mức độ tác hại hơn vi khuẩn vì chúng gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo: Ví dụ: - Ở người như virut HIV 0,25 - Ở động vật như bệnh toi gà - Ở thực vật như bệnh vàng lụi ở lúa - Dùng ôxi đánh dấu: O18 + Dùng H2O và CO2* (có ôxi đánh dấu): ôxi giải phóng là O16 0,25 + Dùng H2O* (có ôxi đánh dấu) và CO2: ôxi giải phóng là: O 18 0,25 → O 2 giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O 0,25 - Phương trình phản ứng: Ánh sáng 1 2H2O Diệp lục 4H + + 4e- + O 2 0,25 2 (3,0) - Điều kiện bên trong: Tế bào lá chứa diệp lục, sắc tố thích hợp, hệ 0,5 enzim hoạt động. - Điều kiện bên ngồi: Ánh sáng có cường độ chiếu thích hợp, đầy đủ 0,5 nước cho cây, hàm lượng khí CO2 phù hợp, nhiệt độ thích hợp. - Có 10 loại, quan trọng hơn cả là: Diệp lục a: C55H72O5N4Mg 0,25 2 Diệp lục b: C55H70O6N4Mg - Diệp lục tố gồm vòng poocphirin với phân tử Mg ở giữa và chất
  19. phytôn dài. 0,25 + Nhờ hệ thống mối nối đôi cộng hưởng với các nối đơn mà diệp lục tố có khả năng hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng. + Chất diệp lục có khả năng hấp thụ ánh sáng có chọn lọc: Hấp thụ 0,25 được 6 màu trong phần quang phổ thấy được của ánh sáng mặt trời, nhiều nhất là phần bức xạ đỏ và xanh tím. + Chất diệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong 0,25 các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng đã hấp thụ cho các chất khác để gây ra chuỗi phản ứng phức tạp của quá trình quang 1 hợp. - Căng cơ bụng: chỉ sự ăn no; trùng cơ mắt: chỉ sự buồn ngủ. 0,5 - Khi ăn no, máu dồn về dạ dày để thực hiện sự tiêu hố thức ăn trong 1 0,5 dạ dày, giảm lưu lượng máu đến các cơ quan, tế bào khác => gây buồn 3 ngủ. (2,0) - Hình thái: Bề mặt cơ thể nhẵn bóng để hỗ trợ hấp thụ khí. 0,5 2 - Giải phẫu: + Có cơ quan riêng thu khí như mang phụ, phổi. 0,5 + Có các khoang chứa khí đặc biệt ở trong xương. - Mỗi đơn vị tái bản có số đoạn ARN mồi = số đoạn Okazaki +2 0,25 90  80 0,25 1 => Số đơn vị tái bản = = 5 đơn vị 2 => ADN dạng mạch kép, ở trong tế bào nhân thực 0,5 1 3 a) Xác suất gặp một nuclêôtit loại A bằng , không phải A bằng 0,25 4 4 4 (2,0) - Xác suất để gặp bộ ba không chứa nuclêôtit loại A: 3 3 3 27 0,25 2 x x = 4 4 4 64 b) Xác suất để gặp một bộ ba chứa ít nhất một nuclêôtit loại A: 27 37 1- = 0,5 64 64 - Số nhóm liên kết gen = bộ NST đơn bội → n=10 → 2n = 20 0,25 - Dạng đột biến số lượng NST (thể lệch bội): + Thể 3 kép: 2n+1+1= 20+1+1=22 0,25 + Thể bốn: 2n+2= 20+2= 22 0,25 5 - Dạng đột biến cấu trúc NST: Chuyển đoạn Robecsơn 0,25 (2,0) - Sự khác biệt giữa 2 dạng đột biến trên : + Đột biến lệch bội: Làm thay đổi hàm lượng vật chất di truyền. 0,5 + Đột biến chuyển đoạn Robecsơn: Không làm thay đổi hàm lượng 0,5 vật chất di truyền. - Xét sự di truyền của tính trạng màu mắt: Pt/c → F1: 100% Mắt đỏ, F1 lai phân tích → Fa: Mắt trắng : mắt đỏ = 3:1 0,25 → F1 dị hợp tử về 2 cặp gen → Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen 6 không alen tương tác bổ sung với nhau (kiểu 9:7) 0,25 (2,0) => Kiểu gen F1 là: AaBb x aabb 0,25 - Xét sự di truyền tính trạng dạng cánh: Pt/c → F1: 100% Cánh ngắn, Fa: 0,25 10
  20. Cánh ngắn : cánh dài = 1:1. Vì tính trạng dạng cánh do 1 gen quy định → tính trạng cánh ngắn là trội, F1 dị hợp tử về một cặp gen => Kiểu gen F1: 0,25 Dd x dd - Xét sự di truyền chung của hai tính trạng: 0,25 Fa có tỉ lệ phân li 2:1:1 = 4 tổ hợp = 4 x 1 → 1 trong 2 cặp quy định màu mắt liên kết hồn tồn với gen quy định dạng cánh. - Cả hai tính trạng màu mắt và dạng cánh đều biểu hiện không đều ở hai giới → 2 cặp gen liên kết hồn tồn trên NST giới tính X (không có alen tương ứng trên Y) (- Kết luận: + Tính trạng màu mắt được quy định bởi 2 cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ trợ (9:7) + Tính trạng dạng cánh di truyền theo quy luật phân li 0,25 + 2 tính trạng do 3 cặp gen quy định; 1 trong 2 cặp gen quy định màu 0,25 mắt liên kết hồn tồn với gen quy định dạng cánh trên X (không có alen tương ứng trên Y)). 2 → Kiểu gen F1: ♂ AaXBDY, ♀ AaXBD Xbd → Kiểu gen P: ♀ AAXBD XBD (đỏ, ngắn) và ♂ aaXbdY (mắt trắng, dài) Hoặc ♀ aaXBDXBD (trắng, ngắn) và ♂ AAXbdY (trắng, dài) - Đối với 1 locut trên NST X có 2 alen sẽ có 5 kiểu gen: XAXA, XAXa, XaXa, 0,5 XAY, XaY. - Các cá thể cái có 2 alen trên NST X vì vậy khi chỉ xét trong phạm vi giới cái tần số các kiểu gen XAXA, XAXa, XaXa được tính giống như trường hợp 0,5 các alen trên NST thường, có nghĩa là tần số các kiểu gen ở trạng thái cân bằng Hacdi-Vanbec là: 7 p2(XAXA) + 2pq(XAXa) + q2(XaXa) = 1 (2,0) - Các cá thể đực chỉ có 1 alen trên X do vậy tần số các kiểu gen khi chỉ xét riêng trong phạm vi giới đực là: p(XAY) + q(XaY) = 1. 0,5 - Vì tỉ lệ đực:cái = 1:1 nên tỉ lệ các kiểu gen trên ở mỗi giới giảm đi một nửa khi xét trong phạm vi tồn bộ quần thể. Do vậy ở trạng thái cân bằng Hacđi–Vanbec, công thức tính các kiểu gen liên quan đến locut gen trên NST X (vùng không tương đồng) gồm 2 alen là: 0,5 0,5p2(XAX A) + pq(XAX a) + 0,5q2(XaXa) + 0,5p(XAY) + 0,5q(X aY) =1 - Mối quan hệ từ gần đến xa: Người - Tinh tinh - Gôrila - Đười ươi 0,25 8 Vì: Tinh tinh khác người: 1 bộ ba 1 (2,0) Gôrila khác người: 2 bộ ba 0,25 Đười ươi khác người: 4 bộ ba
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2