intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 - (Kèm Đ.án)

Chia sẻ: Nguyễn Lê Huy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

587
lượt xem
161
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 kèm đáp án.Tài liệu này giúp giáo viên định hướng cách ra đề thi và giúp học sinh ôn tập để làm bài hiệu quả. Nội dung kiến thức như: Phép lai phân tích, đột biến nhân tạo, Di truyền độc lập...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 - (Kèm Đ.án)

  1. UBND Huyện Bù Gia Mập ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011-2012 PGD Huyện Bù Gia Mập Môn : Sinh Thời gian : 150 phút ( không kể phất đề) Đề đề xuất gồm 1 trang Câu 1: ( 2,5 điểm) So sánh những điểm khác nhau giữa kết quả phép lai phân tích F1 Trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng? Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống ? Câu 2: (2,5điểm) Tại sao người ta phải gây đột biến nhân tạo trong chọn giống ? Tại sao khi gây đột biến người ta phải chọn những tác nhân cụ thể đối với các đối tượng và bộ phận khác nhau của sinh vật? Câu 3: .(2 điểm) Một người có bộ NST 44A+ X đây là hội chứng (Bệnh) gì? Nêu cơ chế hình thành và biểu hiện của hội chứng Câu 4: :(1,5điểm) Liên kết hyđrô trong gen sẽ thay đổi như thế nào trong trường hợp sau - Mất 1 cặp Nuclêôtit - Thay cặp Nuclêôtit này bằng cặp Nuclêotit khác Câu 5: (2 điểm) Menđen nghiên cứu di truyền bằng phương pháp gì? Em hãy phân tích tính độc đáo của phương pháp đó.? Câu 6. (3 điểm) Ở lúa tính trạng thân cao tương phản với tính trạng thân thấp, tính trạng hạt tròn tương phản với tính trạng hạt dài. Trong một số phép lai ở F1 người ta thu được kết quả như sau: - Phép lai 1: 75% cây lúa thân cao hạt tròn : 255 cây lúa thân thấp hạt tròn - Phép lai 2: 75% cây lúa thân thấp hạt dài : 25% cây lúa thân thấp hạt tròn Cho biết các gen quy định các tính trạng đang xét nằm trên các NST khác nhau. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của P và F1 Câu 7: (3 điểm) Ở cà chua có bộ NST 2n= 24. Có 2 tế bào sinh dưỡng Avà B nguyên phân 1 số đợt liên tiếp . Tổng số NST trong các tế bào con là 288 a. Tính số đợt nguyên phân của tế bào A và B ? Cho biết số tế bào con của B hơn so với tế bào A là 4 tế bào b. Số NST môi trường cung cấp cho tế bào B là bao nhiêu
  2. Câu 8: (3,5 điểm) Một đoạn AND nhân đôi một số đợt . Trong tổng số ADN con sinh ra thấy có 6 mạch đơn đều chứa các Nuclêôtit tự do, hai mạch đơn còn lại có nguồn gốc từ ADN ban đầu . Mạch thứ nhất của ADN ban đầu có A = 225 và G = 375. Mạch thứ 2 của ADN có A=300, G= 600. . Tính số Nuclêôtít từng loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên của ADN ………………………..HẾT…………………………………….. Đáp án đề thi học sinh giỏi môn sinh năm học 2011-2012 Câu 1: (2,5 điểm) Di truyền độc lập Di truyền liên kết Điểm 2 cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST 2 cặp gen tồn tại trên một cặp NST 0,5 Các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp Các cặp gen liên kết với nhau khi 0,5 tự dơ nên F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ giảm phân nên F1 chỉ tạo ra 2 loại lệ bằng nhau giao tử Kết quả lai phân tích tạo ra 4 kiểu gen Kết quả lai phân tích tạo ra 2 kiểu 0,5 và 4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1 gen và 2 kiểu hình với tỉ lệ 1:1 - Ý nghĩa của di truyền liên kết Đảm bảo sự di truyền bên vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi 0,5 các gen cùng nằm trên 1 NST ( hạn chế biến dị) . Trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt đi 0,5 kèm nhau Câu 2: (2,5 điểm) - Vì muốn có giống mới phù hợp với mong muốn thí phải có vật liệu mới để lựa chọn.Trong tự nhiên tần số đột biến tạo vật liệu mới rất thấp chỉ chiếm từ 0,1-0,2%. Do vậy người ta phải sử dụng biện pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống 0,5 - Gây đột biến người ta phải chọn những tác nhân cụ thể vì các tác nhân có tác dụng khác nhau tới cơ sở vật chất của tính di truyền 0,5 - Tia phóng xạ có sức xuyên sâu để gây đột biến gen hoặc đột biến NST 0,5 - Tia tử ngoại có sức xuyên sâu kém nên để xử lý vật liệu có kích thước 0,5 bé - Các loại hoá chất có tác dụng chuyên biệt, đặc thù đối với các nuclêotit 0,5 nhất định của gen Câu 3: (2 điểm)
  3. - Là hội chứng Tớc nơ 0,5 Cơ chế hình thành: - Do trong quá trính phát sinh giao tử cặp NST giói tính phân ly bất thường tạo ra giao tử 22A + 0 0,5 - Trong quá trình thụ tinh giao tử 22A+ 0 kết hợp với giao tử bình thường 22A+ X Tạo ra hợp tử 44A+X => Gây ra hội chứng Tơc nơ 0,5 - Biểu hiện: Nữ, lùn, cổ ngắn, cơ quan sinh dục kém phát triển, không có kinh nguyệt thường mất trí và không có con 0,5 Câu 4 (1,5điểm) Số liên kết Hyđrô sẽ thay đồi như sau - Mất đi một cặp Nuclêôtit + Nếu mất cặp A-T sẽ giám đi 2 liên kết Hyđrô 0,25 + Nếu mất cặp G-X sẽ giám đi 3 liên kết hyđrô 0,25 - Nếu thay cặp Nuclêôtít này bằng cặp Nluclêôtit khác + Nếu thay cặp A-T bằng cặp T-A hoặc cặp G-X bằng cặp X-G số liên kết Hyđrô trong gen sẽ không thay đổi 0,5 + Nếu thay cặp X-G bằng cặp T-A giám đi 1 liên kết Hyđrô 0,25 + Nếu thay cặp T-A bằng cặp G-X tăng thêm 1 liên kết hyđrô 0,25 Câu 5: (2điểm) - Menđen nghiên cứu sự di truyền bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai: 0,5 - Tính độc đáo của phương pháp là: + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1 hoặc nhiều cặp tính trạng thuần chủng tương phản Tức là trước khi đem lai ông đã Tạo ra dòng thuần chủng và để ý các tính 0,5 trạng cần nghiên cứu có sự tương phản để dễ theo dõi + Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp : dù lai nhiều cặp thì ông cũng 0,5 tách riêng từng cặp để theo dõi + Thống kê phân tích các số liệu thu được ở đời con, cháu chúng. Ông theo 0,5 dõi phân tích sự di truyên riêng, chung của các tính trạng không chỉ ở F1 mà cả F2,F3 … Câu 6 (3 điểm) 1. Xác định trội - lặn - Phép lai 1: Xét tính trạng về chiều cao ở F1 có 75% cây cao : 25% cây thấp (3:1) => Cây cao (A) là tính trạng trội so với cây thân thấp ( a) . P có kiểu gen Aa kiểu hính là cây cao (1) 0,5 - Phép lai 2: xét tỉ lệ tính trạng hình dạng hạt ở F1 có 75% hạt dài : 25% hạt tròn (3:1) => Hạt dài (B) là tính trạng trội so với hạt tròn (b). P có kiểu gen là Bb kiểu hình hạt dài (2) 0,5 2. Xác định kiểu gen của P và F1 của phép lai 1
  4. - Phép lai 1:Tính trạng hình dạng hạt ở F1 có 100% hạt tròn => P có kiểu gen bb (3) 0,5 Kết hợp (1) và (3 ) => Phép lai 1 P có kiểu gen là Aabb( cao, tròn) x Aabb (cao, tròn) - Sơ đồ lai : P. Aabb x Aabb G. Ab, ab Ab, ab F1 AAbb , Aabb, Aabb, aabb (3 cao tròn :1 thấp tròn) 0,5 3. Xác định kiểu gen của P và F1 của phép lai 2 - Phép lai 2 tính trạng chiều cao cây ở F1 có 100% thân thấp => P có kiểu gen aa (4). Kết hợp (2) và (4) => P có kiểu gen là aaBb ( thấp dài) 0,5 x aaBb (Thấp dài) - Sơ đồ lai : P. aaBb x aaBb G. aB, ab aB, ab 0,5 F1 aaBB , aaBb, aaBb, aabb (3 Thấp, dài :1 thấp ,tròn) Câu 7: 3 điểm a. Số đợt nguyên phân của tế bào A và B là - Tổng số tế bào con của A và B là: 288 / 24 = 12 tế bào 0,5 - Gọi x là số đợt nguyên phân của tế bào A, y là số đợt nguyên phân của tế bào B => 0,5 số tế bào con của A là 2x và B sẽ là 2y = 2 x + 4 0,5 Ta có : 2x + 2 x + 4 = 12 => 2.2x = 12- 4 => 2x = 4 = 22 => x=2 0,5 y x 3 2 = 2 + 4 = 8 = 2 .=> y =3 0,5 Tế bào A nguyên phân 2 đợt. Tế bào B nguyên phân 3 đợt b. Số NST môi trường cung cấp cho tế bào B nguyên phân là: 0,5 3 Tổng số NST Môi trường cung cấp = 2n. (2 -1) = 24. 7= 168 NST Câu 8 (3,5điểm) - Mỗi ÂDN con có 2 mạch . Có 6 mạch mới và 2 mạch từ AND ban đầu . Vậy tổng số mạch của ADN con là 6+2=8 mạch . Số ADN con là 0,5 8/2=4 0,5 - Một ADN ban đầu nhân đôi tạo ra 4 ADN con chính tỏ đã nhân đôi 2 0,5 đợt 0,5 - ADN ban đầu có A2= T1=300.; T2=A1=225. G2=X1=600; 0,5 X2=G1=375 0,5
  5. - Vậy ADN có : A=T= A1+A2 = 300 +225 = 525. 0,5 G=X= G1+ G2 = 375 + 600 = 975 - Số Nuclêôtít tự do cung cấp là: A= T = 525 (22 -1) = 1575 G= X= 975 (22 -1) = 2925 HẾT
  6. PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn: Sinh học ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm có: 01 trang Câu 1: (3 điểm) Chứng minh rằng: prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? Câu 2: (4 điểm) Một gen dài 0,51 (Micromet), có A=600 Nucleôtit. a) Hãy tính số Nu mỗi loại của gen? b) Số lượng chu kỳ xoắn của gen đó? Câu 3: (4 điểm) a) Nêu điểm giống nhau và khác nhau về cấu trúc của ADN và ARN? Cho biết quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào? b) Trình bày nguyên nhân, cơ chế phát sinh thể dị bội? Câu 4: (4 điểm) Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái 2n = 44 NST.Sau một số lần nguyên phân liên tiếp môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 11220 NST.Các tế bào con này tạo ra trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho các trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% ,của tinh trùng là 6,25%.Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử. a.Xác định số lượng hợp tử hình thành b.Tính số lượng tế bào sinh trứng và số lượng tế bào tinh trùng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh. Câu 5: (5 điểm) Khi cho lai 2 thứ lúa chín muộn và chín sớm với nhau người ta thu được toàn lúa chín sớm. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu được 256 cây lúa chín muộn và 769 cây lúa chín sớm. a. Giải thích kết quả trên. Viết sơ đồ lai từ P  F2. b. Cho cây lúa F1 giao phấn với một cây lúa khác ở đời sau thu được tỉ lệ 50% chín muộn : 50% chín sớm. Hãy xác định kiểu gen của cây lúa đem lai với cây F1. - Hết - Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
  7. PHÒNG GD&ĐT THANH OAI HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn: Sinh học Câu 1: (3 điểm) Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì. Prôtêin có nhiều chức năng quan trọng: Là thành phần cấu trúc của tế bào, thành phần chủ yếu của enzim làm xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể, vận chuyển, cung cấp năng lượng…liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện 0,5 thành tính trạng của cơ thể. a. Chức năng cấu trúc: Câu 1 - Prôtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần 3 điểm quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất. 0,5 - VD: Histôn là loại tham gia vào cấu trúc của NST. b. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất - Quá trình trao đổi chất trong tế bào diễn ra qua nhiều phản ứng hóa sinh được xúc tác hay tham gia của các enzim. - VD: Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN có sự tham gia xúc 0,5 tác của enzim ARN-pôlimeaza. c. Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất - Do sự điều khiển của các hoocmôn. Các hoocmôn phần lớn là 0,5 prôtêin. - VD: isulin có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu. d. Chức năng bảo vệ : prôtêin tạo nên các kháng thể để bảo vệ cơ thể 0,25 - VD: bạch cầu e. Chức năng vận động: prôtêin tạo nên các loại cơ có vai trò vận động cơ thể và giúp các bộ phận cơ thể thực hiện các chức năng. 0,25 - VD: như co bóp tim, vận động cơ chân, cơ tay… g. Cung cấp năng lượng : Khi thiếu hụt gluxit, lipit, tế bào có thể phân giải prôtêin cung cấp năng lượng cho tế bào để cơ thể hoạt động. 0,5 Câu 2: (4 điểm) a) Đổi 0,51 2 N 2L - Áp dụng công thức: L = x3,4 => N = 2 3,4 2 x5100 => Số lượng Nu của gen là: N= = 3000 Nu 3,4 Hay A + T + G + X=3000 3000 Theo đề bài ta có: A=T=600 (Nu) => G=X= - 600 = 900 (Nu) 2
  8. b/ Biết một chu kỳ xoắn gồm 10 cặp Nu hay 20 Nu. 2 => Số chu kỳ xoắn của gen là: 3000:20=150. Câu 3: (4 điểm) a)- Điểm giống nhau và khác nhau giữa ADN và ARN: 2đ * Giống nhau: 1đ + Đều thuộc loại axit Nucleic, thuộc loại đại phân tử + Đều được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P + Đều là những đa phân tử + Đơn phân là Nucleotit. Có 4 loại Nu. Mỗi đơn phân đều có cấu tạo gồm 3 thành phần: 1 gốc đường, 1 axit photphoric. 1 bazơ nitrơ. * Khác nhau: 1đ Đặc điểm so ADN ARN sánh - Đường C5H10O4 Đường C5H10O5 - Khối lượng, kích thước lớn - Khối lượng kích thước nhỏ - Có 4 loại đơn phân A, T, G, X - Có 4 loại đơn phân: A, U, G, X. Cấu tạo - Là một chuỗi xoắn kép gồm 2 - Gồm có 1 mạch ở dạng thẳng hoặc mạch song song xoắn đều các nu dạng xoắn được tổng hợp trên khuôn giữa 2 mạch liên kết với nhau theo mẫu là mạch của gen theo NTBS A- NTBS A-T, X-G và ngược lại. U, T-A, X-G, G-X. - Nguyên tắc tự nhân đôi: Nêu được 2 nguyên tắc ( NTBS và Bán bảo toàn). 1đ b) Nguyên nhân phát sinh thể dị bội: 0,5đ - Do một cặp NST không phân li trong quá trình phát sinh giao tử. Kết quả là một giao tử có cả 2 NST của 1 cặp, còn một giao tử không mang NST nào của cặp đó. - Cơ chế phát sinh vẽ sơ đồ minh họa (như trong SGK) 1,5đ Câu 4: (4 điểm) - gọi x là số lần nguyên phân 0.25 - 2x số tế bào con tạo ra sau nguyên phân 0.25 - bộ nhiễm sắc thể của loài 2n 0.25 - Số NST môi trường cung cấp nguyên liệu cho nguyên phân là (2x-1).2n = 11220 x  ( 2 -1).44 = 11220 x  2 -1 = 255 x  2 = 256
  9.  x=8 0.5 x -Số tế bào con tạo ra sau nguyên phân là 2 = 256 - Theo đề bài các tế bào con trở thành tế bào sinh trứng nên:  số trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng =256 0.25 -vì hiệu xuất thụ tinh của trứng là 25% nên số trứng đã được thụ tinh là : 256.25/100 = 64 ( trứng) 0.5 - Theo đề bài mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử nên: Số hợp tử = số trứng đã thụ tinh = số tinh trùng thụ tinh = 64 0.5 -Số lượng tế bào sinh trứng =số trứng tạo ra = 256 0.5 -Vì hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25% nên số tinh trùng là 0.5 64. 100/6,25=1024 -số lượng tế bào sinh tinh trùng là 1024 : 4 = 256 0.5 Câu 5: (5 điểm) a. - Phép lai 1 cặp tính trạng - F1 toàn chín sớm - F2: Chín sớm : chín muộn = 769 3  0.5 đ 256 1  F2 có 4 tổ hợp giao tử = 2 giao tử ♀ x 2 giao tử ♂ 0.5 đ  F1 dị hợp 1 cặp gen 0.5 đ  P thuần chủng 1 cặp gen, chín sớm là trội hoàn toàn so với chín muộn - Qui ước gen: A: chín sớm, a: chín muộn 0.5 đ  Kiểu gen của P: chín muộn (aa) , chín sớm (AA) - Sơ đồ lai: P: aa ( chín muộn) x AA ( chín sớm) GP : a ; A 0.5 đ F1 : 100% Aa (chín sớm) F1 x F1 : Aa (chín sớm) x Aa (chín sớm) 1 1 1 1 0.5 đ GF1 : A: a ; A: a 2 2 2 2 F2 : 1 2 1 Kiểu gen : AA : Aa : aa 4 4 4 3 1 0.5 đ Kiểu hình : A- ( chín sớm) : aa ( chín muộn) 4 4 b. Cho lúa chín sớm F1 lai với cây lúa khác. 0,5 đ 1 1 - Lúa chín sớm F1 có kiểu gen Aa cho 2 loại giao tử: A : a 2 2 1 Thế hệ con có tỉ lệ chín muộn là aa 2 0.25 đ  cây lúa khác phải cho 1 loại giao tử a  cây lúa khác có kiểu gen aa (chín muộn)
  10. - Sơ đồ lai : 0.25đ P: Aa (chín sớm) x aa (chín muộn) 1 1 G: A: a ; a 2 2 F: 50% Aa ( chín sớm) : 50% aa (chín muộn) 0,5 đ (Học sinh giải cách khác, đúng, vẫn cho điểm tối đa) - Hết -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2