intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

đề thi học sinh giỏi trường thpt tây hiếu môn hóa lớp 12

Chia sẻ: Nguyễn Đại Tấn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

236
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

SỞ GD & ĐT NGHỆ AN NĂM 2012-2013 TRƯỜNG THPT TÂY HIẾU gian 150 phút ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG Môn: Hoá h ọc l ớp 12- Th ời Câu1:(3 điểm). Không dùng thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch NaHSO 4,

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: đề thi học sinh giỏi trường thpt tây hiếu môn hóa lớp 12

  1. SỞ GD & ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG NĂM 2012-2013 TRƯỜNG THPT TÂY HIẾU Môn: Hoá h ọc l ớp 12- Th ời gian 150 phút Câu1:(3 điểm). Không dùng thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch NaHSO 4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Các phản ứng minh họa viết dưới dạng ion thu gọn. Câu2:(3điểm). Hợp chất thơm C9H10O3 (A) chỉ có một nhánh trên nhân thơm,tác dụng đuợc với NaHCO3 giải phóng khí CO2 ,bị oxi hóa bởi oxi không khí có mặt Cu nung nóng thành C9H8O3 (B) có chức anđehit. A có thể chuyển hóa thành axit C9H8O2 (C) nhờ H2SO4 đặc ở 170oC. Hidro hóa C bằng H2 (Ni,t0) thu được axit C9H10O2 (D). Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D. Viết phương trình phản ứng. Câu3:(2 điểm) Cho cân bằng : N2O4 D 2NO2 Lấy 18,4 gam N2O4 vào bình chân không có dung tích 5,9 lít ở 27 OC. Khi đạt tới cân bằng, áp suất là 1 atm. Cũng với khối lượng đó của N2O4 nhưng ở nhiệt độ 110OC thì ở trạng thái cân bằng, nếu áp suất vẫn là 1 atm thì th ể tích h ỗn h ợp khí đạt 12,14 lít. a/. Tính số mol của N2O4 phân li ở 27OC và 110OC. b/. Phản ứng thuận ở trên là toả hay thu nhiêt? Tại sao? Câu4:( 3điểm) Dung dÞch A gåm 0,40 mol HCl vµ 0,16 mol Cu(NO 3)2. Cho m gam bét Fe vµo dung dÞch A, khuÊy ®Òu cho ph¶n øng xÈy ra hoµn toµn ® îc dung dÞch X, chÊt r¾n Y gåm 2 kim lo¹i cã khèi l îng 0,8m gam vµ V lÝt NO (®ktc). TÝnh m vµ V. Câu5:( 4điểm) Có 6 hiđrocacbon dạng khí A, B, C, D, E và F là đồng phân của nhau. Đốt cháy 1 mol A và O2 dư, sau khi ngưng tụ nước rồi đưa về điều kiện ban đầu thì thể tích hỗn hợp khí còn lại giảm 40% so với hỗn hợp ban đầu, tiếp tục cho khí còn lại qua bình đựng dd KOH dư thì thể tích hh giảm 4/7. 1/. Tìm CTPT của A? 2/. Tìm CTCT; gọi tên 6 chất trên rồi viết phản ứng xảy ra biết: khi pư với brom trong CCl4 thì A, B, C, D làm mất màu nhanh; E làm mất màu chậm còn F không phản ứng. B và C là những đồng phân hình học của nhau. Nhiệt độ sôi của B cao hơn C. Khi cho phản ứng với hiđro thì A, B và C cho cùng một sản phẩm G. Câu6:( 2điểm)Cho m gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 30% về khối lượng) vào 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ 63% (d = 1,38 gam/ml) đun nóng, khuấy đều hỗn hợp tới các phản ứng hoàn toàn thu được rắn A cân nặng 0,75 m gam, dung dịch B và 6,72 lít hỗn hợp khí NO2 và NO (ở đktc). Hỏi cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan? (Giả sử trong quá trình đun nóng HNO3 bay hơi không đáng kể) Câu7: (3điểm). Đốt cháy hoàn toàn 1,60 gam một este đơn chức E thu đ ược 3,52 gam CO 2 và 1,152 gam nước.
  2. 1/. Tìm công thức phân tử của E. 2/. Cho 10 gam E tác dụng với NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam chất rắn khan G. Cho G tác dụng với dung d ịch H 2SO4 loãng thu được G1 không phân nhánh. Tìm công thức cấu tạo của E và viết các phương trình phản ứng. 3/. X là một đồng phân của E, X tác dụng với NaOH tạo ra một ancol m à khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi ancol này cần 3 thể tích khí O 2 đo ở cùng điều kiện (nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X ………….Hết……….. Cho: C=12 , H=1 , O =16, Cu =64 , Fe =56 , N=14 , Na =23 , Cl =35.5 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung Điểm Câu 6 chất 1 Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm: *0.5=3điể Cho các mẫu thử tác dụng với nhau từng đôi một. m Nhận ra dd Na2CO3 vì có 1 trường hợp tạo khí, một trường hợp tạo kết tủa trắng, một trường hợp vừa tạo kết tủa trắng vừa t ạo khí, một trường hợp vừa tạo kết tủa đỏ nâu vừa tạo khí. Mẫu thử có sủi bọt khí không màu với Na2CO3 là NaHSO4 CO32- + 2H+ → H2O + CO2↑ Mẫu thử tạo kết tủa trắng keo và sủi bọt khí không màu với Na2CO3 là AlCl3 2Al3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Al(OH)3↓+ 3CO2↑ Mẫu thử tạo kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí không màu với Na2CO3 là Fe(NO3)3 2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Fe(OH)3↓+ 3CO2↑ Mẫu thử tạo kết tủa trắng với Na2CO3 là Ca(NO3)2 Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
  3. Mẫu thử không tạo hiện tượng là NaCl. A tác dụng với NaHCO3 => A phải có nhóm COOH. 2 0.5 Oxi hoá A được B có chức anđehit => A phải có nhóm CH2OH => Công thức cấu tạo của A là: C6H5 –CH(CH2OH)-COOH 0.5 => Công thức cấu tạo của B là: C6H5-CH(CHO)-COOH Công thức cấu tạo của C là: C6H5-C(COOH)=CH2 Công thức cấu tạo của D là: C6H5-CH(COOH)-CH3 C6H5 –CH(CH2OH)-COOH + NaHCO3 0.5 0 t C6H5 –CH(CH2OH)-COONa + CO2 + 5H2O 0.5*3 Cu, t 0 2C6H5 –CH(CH2OH)-COOH + O2 2C6H5-CH(CHO)-COOH + 2H2O H 2SO 4 dac ,1700 C C6H5 –CH(CH2OH)-COOH C6H5-C(COOH)=CH2 + H2O Ni, t 0 C6H5-C(COOH)=CH2 + H2 C6H5-C(COOH)-CH3 a.Số mol N2O4 ban đầu: 18,4/92 = 0,2 mol 3 D N2O4 2NO2 bđ (mol): 0,2 0 pư: x 2x còn : 0,2 – x 2x 0.5 * Ở to = 27oC thì: (0,2 + x1) = 5,9 / 0.082(273 + 27) = 0,239 ⇒ x1 = 0,039 0.5 *Ởt o = 110oC thì: (0,2 + x ) = 12,14 /0.082(273 + 110) = 0,386 2 ⇒ x2 = 0,186 b.Khi nhiệt độ tăng từ 27oC lên 110oC thì lượng N2O4 bị phân li 1.0 nhiều hơn.Chứng tỏ khi tang nhiệt độ cân bằng đã chuyển dịch theo chiều thuận.vậy phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt n HCl = 0,4 (mol) HCl = H+ + Cl- 4 0.5 (1) 0,4 0,4 0,4 nCu(NO3)2 = 0,16 (mol) Cu(NO3)2 = Cu2+ + 2Cl- (2) 0,16 0,16 0,32 Khi cho Fe vµo dd A cã ph¶n øng: 0.5*3 Fe + 4H+ + NO3- = Fe3+ + NO# + 2H2O (3) 0,1 0,4 0,1 0,1
  4. Fe + 2Fe3+ = 3Fe2+ (4) 0,05 0,1 Fe + Cu2+ = Fe2+ + Cu # (5) 0,16 0,16 0,16 n Fe ph¶n øng = 0,1 + 0,05 + 0,16 = 0,31 (mol) 1.0 m − 0,31 Hçn hîp kim lo¹i gåm: n Fe d = ( 56 ) (mol) và n Cu = 0,16 (mol) Khèi lîng hçn hîp kim lo¹i thu ®îc sau khi ph¶n øng kÕt thóc: m − 0,31) 56( 56 + 64 . 0,16 = 0,8m ⇒ m = 35,6 gam 1.Đặt CxHy là công thức chung của 6 chất đã cho.ban đầu có 1 mol 5. 1.0 CxHy và a mol O2 ta có: CxHy + (x+0,25y)O2 → xCO2 + 0,5y H2O CO 2 : x mol C x H y : 1 mol H 2 O : 0,5y mol O 2 : (a - x - 0,25y) mol O 2 : a mol Suy ra: Ban đầu  sau pư: 0,5y = 0, 4.(1 + a) 4 4 x = (x + a − x − 0, 25y) (y − 1) 7 x= 7 + Theo giả thiết ta có hệ:  y = 8; x = 4 thỏa mãn. 2.anken làm mất màu nhanh nước brom; vòng 3 cạnh của xicloankan 0.5 * 6 làm mất màu nước brom chậm hơn. Xiclo ankan vòng hơn 3 cạnh chất không làm mất màu brôm, Cis sôi cao hơn Trans và A,B,C cùng mạch cacbon. A = but-1-en; B = cis-but-2-en ; C = trans-but-2-en ; D = isobutilen(2-metylpropen) ; E = metylxiclopropan; F = xiclobutan Khối lượng Fe = 0,3m (g); khối lương rắn A = 0,75 m(g). Suy ra lượng Fe 6 0.5 phản ứng = 0,25 m  → Fe dư ; Cu chưa phản ứng. Dung dịch B chứa  Fe(NO3)2 , không có Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 nhỗn hợpkhí = 6,72/22,4= 0,3 mol 0.5 50.1,38.63 = 0,69 Số mol HNO3 = 100.63 (mol) 1.0 →  Fe Fe+2 + 2e
  5.  → NO  NO3- + 3e NO3- +e  → NO2  Số mol NO3- tạo muối = 0,69 – 0,3 = 0,39 (mol) 1 .0,39(56 + 62.2) = 35,1( g ) Khối lượng Fe(NO3)2 = 2 (gam) a) Lập luận ra công thức phân tử của E là C5H8O2 7 0.5 b) nE = nNaOH = 0,1 mol → mNaOH = 4 (g) → mE + mNaOH = mG 1.0 Vậy E phải có cấu tạo mạch vòng, công thức cấu tạo của E là CH2 CH2 C O O CH 2 CH2 0.5 CH2 CH2 C O HO - (CH2)4 - COONa + NaOH O CH2 CH2 0.25 2HO-(CH2)4-COONa + H2SO4  → 2HO-(CH2)4-COOH + Na2SO4  (G1) c) Ancol sinh ra do thủy phân X là C2H5OH 0.75 Vậy công thức cấu tạo của X là CH2=CH−COOC2H5 (etyl acrylat)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2