Nhằm giúp các em học sinh lớp 10 đang chuẩn bị bước vào kì thi HSG cấp tỉnh có thêm tài liệu ôn thi. TaiLieu.VN xin giới thiệu đến các em Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 5 để làm tư liệu tham khảo. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao!
Nội dung Text: Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 5
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 1
PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG TÀI Năm học 2015 – 2016
Môn thi : Vật lý lớp 9
Thời gian làm bài 120 phút ( không kể thời gian phát
đề )
Câu 1 ( 2 điểm )
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết hiệu điện thế ở hai đầu mạch điện là 12v ( không đổi )
R1 = 6Ω ; R2 = R3 = 8Ω ; R4 = 12Ω ; R5 = 24Ω
Điện trở của am pe kế và dây nối không đáng kể
a. Tính điện trở toàn mạch
b. Tính số chỉ của am pe kế
Bài 2 : ( 2 điểm )
Một đoàn chiến sỹ có chiều dài tổng cộng là 1000m đi đều với vận tốc
không đổi. Một người chiến sỹ ở đầu hàng chạy xuống cuối hàng với vận
tốc 15km/h để truyền lệnh rồi lại chạy về đầu hàng thì mất thời gian 10
phút . Tính vận tốc chuyển động của đoàn chiến sỹ đó( bỏ qua thời gian
truyền lệnh của người chiến sỹ, vận tốc của người chiến sỹ cả đi lẫn về là
như nhau )
Bài 3 : ( 2 điểm )
Cho hệ thống như hình vẽ
Biết góc α = 300 khối lượng vật m1 = 5 kg .Bỏ qua ma sát , khối lượng của
các ròng rọc và hệ thồng dây
1
Tìm khối lượng của vật m2
Bài 4 : ( 2 điểm )
Khi có dòng điện I1 = 1A đi qua một dây dẫn trong một khoảng thời gian thì
dây đó nóng lên đến nhiệt độ t1 = 400 c . Khi có dòng điện I2 = 2A đi qua thì
nó nóng lên đến nhiệt độ t2 = 1000 c. Hỏi khi có dòng điện I3 = 4A chạy qua
thì nó nóng lên đến nhiệt độ bao nhiêu . Coi nhiệt độ môi trường xung quanh
và điện trở của dây dẫn là không đổi. Biết nhiệt lượng toả ra môi trường tỷ
lệ thuận với độ chênh lệch nhiệt độ giữa dây dẫn và môi trường xung quanh.
Bài 5 ( 2 điểm )
Cho mạch điện
Biết R1 = R5 = 10Ω ; R2 = R4 = 20Ω; R3 = 30Ω
Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch bằng 100v (không đổi)
Tính hiệu điện thế giữa hai điểm CD
HẾT
( Đề thi gồm có 2 trang )
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm .
Họ và tên thí sinh …………………… Số báo danh ……………………….
2
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG TÀI Môn thi : Vật lý lớp 9
Bài 1 : ( 2 điểm )
Phần Đáp án Điểm
a 1 điểm
b
1 điểm
* IA = I2 – I3 = 0,5 A
Bài 2
Phần Đáp án Điểm
Giả sử người đầu hàng chạy quay lai tơi B’ thì gặp
người cuối hàng và khi đó đâu đoàn quân cũng đi tới
điểm A’
Giả sử sau khi truyền lệnh song người chiến sỹ chạy
quay lại tới C thì về tới đầu hàng
3
Gọi t1 là thời gian người chiến sỹ chạy từ A đến B’
và đó cũng là thời gian đoàn chiến sỹ đi từ B đến B’
và đi từ A đến A’
Gọi v0 là vận tốc chạy của người chiến sỹ
Ta có : AB’ + BB’ = AB
15 . t1 + v1 . t1 = 1
15 . t1 + v1. t1 = 1 0.5 điểm
( 15 + v1 ) t1 = 1 (1)
Gọi t2 là thời gian người chiến sỹ chạy từ B’ quay lại
đầu hàng tại C và cũng là thời gian đoạn quân đi tử
A’ đến C
B’C – CA’ = A’B’
15 . t2 – v1 .t2 = 1
15.t2 v1 .t2 = 1
(15 – v1 ) t2 = 1 (2) 0.5 điểm
từ (1) và (2) ta có :
*mặt khác ;
từ (3) và (4) ta có :
0.5 điểm
từ (1 ) và (5 ) ta có : v21 = 45
v ≈ 6,7 km/h 0.5 điểm
Bài 3
Phần Đáp án Điểm
*Công để kéo vật m2 theo mặt phăng nghiêng :
A = F .l
* Công để kéo vật theo phương thẳng đứng :
4
A’ = P2 .h
* Theo định luật công thì : A = A’
0,5 Điểm
* Do góc α = 300 nên h = 0,5 l nên F = 0,5 P2 0,5 Điểm
* lực kéo đầu dây vắt qua ròng rọc động thứ nhất :
F1 = 0,5 .F = P/ 4 0,25
* lực kéo đầu dây vắt qua ròng rọc động thứ hai : Điểm
F2 = 0,5 .F1 = P/ 8
* Trong lượng của vật m2 : P1 = F2 = P2 / 8 0,25
* Khối lượng của vật m2 : m2 = 8 m1 = 8 .5 = 40 kg Điểm
0,25
Điểm
0,25
Điểm
Bài 4
Phần Đáp án Điểm
*Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn trong một đơn vị 0,25
thời gian ∆t : Q = I2 R ∆t điểm
* Nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh trong
một đơn vị thời gian ∆t : Q’ = k( t – t0 ) ∆t
* Khi có cân bằng nhiệt : Q = Q’ 0,25 điểm
* Ứng với 3 trường hợp đầu bài ta có :
I12 R ∆t1 = k( t1 – t0 ) ∆t1 ( 1 )
I22 R ∆t2 = k( t2 – t0 ) ∆t2 (2)
I32 R ∆t3 = k( t3 – t0 ) ∆t3 (3)
Từ (1) và (2) ta có : 0,5 điểm
0,5 điểm
Từ ( 2) và (3) ta có : t3 = 4t2 – 3t0 ( 5)
Từ (4) và (5) ta có t3 = 4t2 – 4t1 + t2 = 3400
0,5 điểm
Bài 5
Phần Đáp án Điểm
* Ta có U AB = U1 + U4 = 10I1 + 20I4
Nên I4 = 5 – 0,5 I1 ( 1) 0.25 điểm
* Ta có U AB = U2 + U5 = 20I2 + 10I5
5
Nên I5 = 10 – 2 I2 ( 2) 0.25 điểm
* Giả sử dòng điện qua R3 có chiều từ C đến D
Tại C : I1 = I3 + I4 = I3 + 5 – 0,5 I1
0.25 điểm
Tại D : I5 = I3 + I2
10 – 2 I2 = I3 + I2
0.25 điểm
* Mặt khác U AC + UCD = U AD
=> 10 I1 + 30I3 = 20I2
20I3 + 100 +90I3 = 200 – 20I3
130I3 = 100
0.5 điểm
=> I3 = 10/13 (A)
* UCD = I3 . R3 = 10/13 . 30 = 300/13 (v) 0.5 điểm
6