intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai Năm học 1999-2000. Vòng 2 - Đề 1

Chia sẻ: Phan Trinh Yen Binh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

219
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ăn mòn kim loại là gì ? Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ? Mỗi yếu tố hãy nêu một ví dụ minh hoạ. 2 – Cho 3 cây đinh sắt vào 3 cốc Cốc 1: Chứa nước cất Cốc 2: Chứa nước tự nhiên đun sôi để nguội Cốc 3: Chứa nước tự nhiên Cây đinh sắt trong cốc nào bị ăn mòn nhanh hơn ? Giải thích ? 3- Cho 2 mẫu Zn vào 2 cốc : Cốc 1 : Chứa dung dịch HCl loãng Cốc 2: Chứa dung dịch HCl loãng có thêm vài giọt CuSO4 đ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai Năm học 1999-2000. Vòng 2 - Đề 1

  1. 1 TUYỂN CHỌN CÁC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI GIA LAI Thời gian : 150 phút / đề --------------------- ------------------------------- Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai ĐỀ SỐ 1 Năm học 1999-2000. Vòng 2 Câu1 (2đ): 1- Ăn mòn kim loại là gì ? Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim lo ại ? M ỗi y ếu t ố hãy nêu một ví dụ minh hoạ. 2 – Cho 3 cây đinh sắt vào 3 cốc Cốc 1: Chứa nước cất Cốc 2: Chứa nước tự nhiên đun sôi để nguội Cốc 3: Chứa nước tự nhiên Cây đinh sắt trong cốc nào bị ăn mòn nhanh hơn ? Giải thích ? 3- Cho 2 mẫu Zn vào 2 cốc : Cốc 1 : Chứa dung dịch HCl loãng Cốc 2: Chứa dung dịch HCl loãng có thêm vài giọt CuSO4 So sanh tốc độ thoát khí H2 ở 2 trường hợp trên, viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2(2đ): Cho 2 nguyên tố A, B . Biết A ở nhóm I, B có công thức oxit cao nhất là B2O7 1. Nguyên tố B ở nhóm nào trong bảng HTTH các nguyên tố hoá học. 2. Nguyên tố B là gì ? Cho biết cả A và B ở chu kỳ 2,3 hoặc 4. B là phi kim. 3. Lấy 3,1 gam oxit của A tác dụng với 100g dung dịch HB 3,65% đ ể tạo mu ối. A,B là nguyên t ố gì ? ( biết H là hiđro) Câu 3(2đ): Viết các ptpư xảy ra theo đúng trình tự: 1. Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch Ba(OH)2 2. Cho từng giọt dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl 3. Cho từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 4. Cho từng giọt NaOH vào dung dịch AlCl3 Câu 4(2đ): Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp 2 oxit Fe2O3 và Al2O3 vào trong 1 lít dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng HCl dư 25% so với lượng ban đầu. Dung dịch A tạo thành cho tác d ụng v ới dung dịch NaOH 1m sao cho kết tủa tạo thành vừa đạt khối lượng bé nhất. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra 2. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. 3. Tính thể tích của dung dịch NaOH đã dùng. Câu5 (2đ): Để khử hoàn toàn 24 gam oxit kim loại cần 10,08 lít H 2 ( đktc). Lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy có 6,72 lít H2 ↑ ( đktc). 1. Xác định hoá trị của kim loại trong oxit và trong muối tạo thành khi hoà tan vào dung d ịch H 2SO4 loãng. 2. Xác định công thức của oxit. ----------------------
  2. 2 Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai ĐỀ SỐ 2 Năm học 2000-2001. Vòng 1 Câu 1(2đ) : 1- Phân bón hoá học là gì ? Có mấy loại phân bón hoá học chính ? M ỗi lo ại hãy cho 3 ví d ụ minh hoạ 2- Nêu tác dụng chủ yếu của mỗi phân bón hoá học đới với cây trồng 3- Những phân đạm thường dùng : Urê CO(NH 2)2 , Amoninitrat NH4NO3 , Amoniclorua NH4Cl, Amônisunfat : (NH4)2SO4. a) Loại phân đạm nào tôta nhất ? Tính hàm lượng đạm (%N) trong mỗi loại ? b) Hãy giải thích tại sao không trộn vôi vào phân đạm để bón ruộng, cây trồng ? Câu 2(2đ) : Hoàn thành phản ứng theo sơ đồ sau : + D1 + D2 + D3 A1 (2) A2 (3) A3 (4) M M (1) + E1 + E2 +E B1 (5) B2 (6) B3 (7)3 M Cho biết : A1 là oxit kim loại A : A thuộc chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm II trong bảng HTTH B1 là oxit phi kim B; B có hoá trị cao nhất đối với oxi là 4, khi cho oxyt đó tác d ụng v ới KOH s ẽ tạo ra một muối có khối lượng phân tử là 138 đvC. Câu 3 (2đ) : Hãy lập biểu thức tổng quát tính nồng độ % và n ồng độ mol khi pha tr ộn các dung dịch sau: 1. Phải trộn dung dịch HCl có nồng độ x(M) với dung dịch HCl có nồng độ y(M) theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch HCl có nồng độ z(M) ? Biết x < z < y 2. Phải trộn dung dịch HCl có nồng độ x(%) với dung d ịch HCl có n ồng đ ộ y(%) theo t ỉ l ệ kh ối lượng như thế nào để được dung dịch HCl có nồng độ z(%) ? Biết x% < z% < y% 3. Trong 2 trường hợp trên, cách lập biểu thức của trường hợp nào là chính xác hơn . Vì sao ? Câu 4(2đ) : Ta có một muối sunfat ngậm nước RSO 4.nH2O. Ở 800C thì có 53,6gam còn ở 25 0C thì có 23gam muối này tan tối đa trong 100gam nước ( tính theo muối khan RSO 4). Nếu ta làm lạnh 25 gam dung dịch bão hoà muối này từ 80 0C → 250C thì có 8,9 gam tinh thể muối sunfat ngậm nước kết tinh. Xác định công thức của muối ở dạng hiđrat, cho bi ết n có th ể có m ột trong các giá tr ị 5,7,9 Câu 5(2đ): A là hỗn hợp hai muối cacbonat trung hoà của kim loại phân nhóm chính nhóm I và kim loại phân nhóm chính nhóm II. Hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp A bằng 300ml dung d ịch HCl vừa đủ thì thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc) và một dung dịch B. 1/ Cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan. 2/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng 3/ Nếu tỉ lệ mol của muối cacbonat kim loại hoá trị I và muối cacbonat kim loại hoá trị II trong hỗn hợp là 2 :1. Hãy tìm công thức hai muối. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. --------------------------------
  3. 3 Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai ĐỀ SỐ 3 Năm học 2000-2001. Vòng 2 Câu 1(2,25đ) : 1/ Viết các phương trình phản ứng để thực hiện dãy chuyển hoá sau đây ( m ỗi mũi tên là m ột phản ứng): Al2O3 (1) (3) (4) (6) Al (2 NaAlO2 Al(OH)3 AlCl3 ) (5) (7) 2/ Viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng xảy ra cho 2 trường hợp sau : a. Cho 1 giọt dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH (dư ) b. Cho 1 giọt dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 ( dư) Câu 2(1,5đ) : Cho thiết bị dùng điều chế và thu khí X từ Y và Z như sau: Z X Z X Y XXXXX Y XXXXX XXXXX XXXXX (a) (b) H2O 1/ Thiết bị (a) dùng để điều chế và thu khí có tính chất gì ? 2/ Thiết bị (b) dùng để điều chế và thu khí có tính chất gì ? 3/ Khi Z là dung dịch HCl, khí X là chất nào trong các khí sau : Cl2, H2, CO2 ( xét cho từng thiết bị ). Chọn Y cho phù hợp với các trường hợp đã xét, viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 3 (2 đ) : Cho 9,4 gam một oxit M2O tan hoàn toàn trong 100ml dung dịch HCl 1M. Cô c ạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 13,05 gam phần rắn khan. Kim loại M là kim lo ại nào ? ( Cho M chỉ có hoá trị I ) Câu4 (2,25 đ) : Thành phần của một loại nước khoáng được ghi như sau : Thành Cl – HCO3 – SO4 = Ca (Na và K) Mg phần mg/l 1420 366 288 60 ? 24 1/ Nếu trong nước khoáng không có K thì hàm lượng Na là bao nhiêu ? 2/ Nếu nước khoáng trên không có Na thì hàm lượng của K là bao nhiêu ? 3/ Nếu trong nước khoáng trên có cả K,Na thì hàm lượng của hai kim loại trong khoảng bao nhiêu ? 4/ Cô cạn 1 lít nước khoáng trên thì khối lượng bã rắn khan thu được là bao nhiêu gam ? Câu 5(2đ) : Cho phản ứng xảy ra khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CuSO4 : Na2CO3 + CuSO4 + H2O → Cux(CO3)y(OH)z ↓ + CO2 ↑ + Na2SO4 1/ Cân bằng phản ứng trên. 2/ Cho thành phần % về khối lượng của các hợp phần trong kết tủa là : Hợp Cu = CO3 – OH phần % 57,66 27,03 15,31 Hãy xác định công thức đơn giản nhất ( cũng là công thức phân tử ) của kết tủa. 3/ Tính thể tích dung dịch Na2CO3 0,5M cần dùng để phản ứng vừa đủ với 30ml dung dịch CuSO 4 0,4M theo phản ứng trên. -------------------
  4. 4 ĐỀ SỐ 4 Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai Năm học 2001-2002. Vòng 1 Câu 1 ( 2đ): 1/ Làm thế nào để tách KCl ra khỏi quặng sinvinit ( sinvinit là h ỗn h ợp gồm ch ủ y ếu có KCl và NaCl). Cho biết : Nhiệt độ 200C 500C 1000C Độ tan của NaCl 35,8 gam 37,5 gam 39,1 gam Độ tan của KCl 34,7 gam 48,3 gam 56,6 gam 2. Cho biết nồng độ của dung dịch KAl(SO4)2 bão hoà ở 200C là 5,66%. a) Tính độ tan của KAl(SO4)2 ở 200C b) Lấy m (gam) dung dịch bão hoà của KAl(SO 4)2 ở 200C đem đun nóng để bay bớt 200 gam nước, phần còn lại được làm lạnh tới 200C. Hỏi có bao nhiêu gam tinh thể phèn KAl(SO 4)2.12H2O kết tinh ? Câu 2 (3đ): 1/ Cho khí CO2 sục vào bình đựng dung dịch nước vôi trong chứa n mol Ca(OH)2 . Tìm số mol của CO2 để trong bình luôn luôn có một lượng kết tủa tách ra khỏi dung d ịch. Vẽ đ ồ th ị bi ểu di ễn s ố mol của kết tủa CaCO3 phụ thuộc vào số mol của CO2. 2/ Cho 10 lít hỗn hợp khí ( đktc) gồm N 2 và CO2 đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,02M thu được 1 gam kết tủa. Hãy xác định % theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp. Câu 3 ( 2,75đ): 1/ Hỗn hợp X chứa CO2, CO, H2 có % thể tích tương ứng là a, b, c ; phần trưm khối lượng tương a b c ứng là a’, b’, c’ . Đặt x = ; y = ; z = . Hỏi x, y, z có trị số lớn hơn hay nhỏ hơn 1. a b c 2/ Một kim loại X có hoá trị n. Nếu % khối lượng của kim lo ại đó trong mu ối cacbonat là 40% thì % khối lượng của kim loại đó trong muối photphat là bao nhiêu ? Tăng hay gi ảm ? Đi ều đó có đúng với mọi kim loại không ? Giải thích ? Câu 4 (1,0đ): Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm muối cacbonat c ủa kim lo ại hoá tr ị I và muối cacbonat của kim loai hoá trị II trong dung dịch HCl d ư t ạo thành 0,2 mol khí. Đem côc c ạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan ? Câu 5 ( 1,25 đ): R,X,Y là các kim loại hoá trị II. Khối lượng nguyên tử tương ứng là x,r,y (đvC). Nhúng 2 thanh kim loại R cùng khối lượng vào hai dung d ịch mu ối nitrat c ủa X và Y. Khi s ố mol của muối nitrat của R trong 2 dung dịch bằng nhau thì kh ối lượng thanh th ứ nh ất gi ảm a% và thanh thứ hai tăng b% ( Giả sử tất cả kim loại X và Y bám vào thanh R ). Tính r theo x, y, a, b.
  5. 5 Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai ĐỀ SỐ 5 Năm học 2001-2002. Vòng 2 Câu 1( 2đ): 1/ Có thể sử dụng phản ứng hoá học gì để so sánh độ ho ạt động hoá h ọc c ủa các phi kim ? L ấy ví dụ minh hoạ 2/ Cho phản ứng sau : Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2 Phản ứng dùng để chứng tỏ Cl2 hoạt động hoá học mạnh hơn Br2. Khi cho 50gam nước Cl2 vào dung dịch có chứa 5,95 g KBr. Sau khi ph ản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được 4,17 gam muối khan. a)Tính nồng độ % của nước Cl2 b) Tính thành phần của muối khan sau khi nung. ( Giả sử Cl2 phản ứng với nước không đáng kể ) Câu 2 ( 1,5 đ) : Cho thanh kim loại Pt có một lớp kim loại A trên bề m ặt. Nhúng thanh kim lo ại này vào muối nitrat của kim loại B có dư, sau khi phản ứng hoàn toàn kh ối l ượng c ủa kim lo ại tăng lên. Nhúng tiếp thanh kim loại thu được đó vào dung d ịch mu ối nitrat c ủa kim loai C có d ư, sau khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng c ảu dung dịch chứa mu ối c ủa kim lo ại C tăng lên .(Cho biết kim loại bị đẩy ra đều bám vào thanh Pt và các kim loại đều có hoá trị II ) 1/ So sánh độ hoạt động hoá học của các kim loại A,B,C 2/ So sánh khối lượng mol của A,B,C 3/ Chọn 1 trường hợp cụ thể cho A,B,C. Câu 3 ( 2,5 đ) : 1/ Hoàn thành dãy chuyển hoá sau đây: + CO + CO + CO +S + O2 + O2 Fe2O3 A 0 B D E F G t 0 t t 0 t0 t0 t0,xt +H O +E G 2 H F 2/ Hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau : Na 2CO3 , Na2CO3, Na2SO4, NaHCO3, Ba(HCO3)2 , Pb(NO3)2. Câu 4 (2đ) : Trộn V1 lít khí A với V2 lít khí B được hỗn hợp X. Nung nóng hỗn hợp X ở điều kiện thích hợp để pảh ứng xảy ra hoàn toàn theo dạng sau : A + B → AB ( khí ) Cho khối lượng riêng của khí A là d1 và của khí B là d2 (đơn vị g/l) 1/ Lập biểu thức tính khối lượng riêng của hỗn hợp X theo d1,d2,V1,V2. 2/ Lập biểu thức tính khối lượng riêng của hỗn hợp khí trong bình sau khi nung theo d1,d2,V1,V2 Câu 5 ( 2đ) : Cho 1 lượng kim loại M hoà tan hết trong một dung dịch HNO 3 đặc nóng thì thu được 1,344 lít khí NO2 ( đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu đ ược 8,08 gam mu ối k ết tinh B. Hoà tan hoàn toàn lượng B vào nước, rồi cho từ từ dung dịch NaOH vào cho đ ến khi k ết t ủa hoàn toàn, nhiệt phân kết tủa thu được thì có 1,6 gam chất rắn C nguyên chất tạo thành. Hãy xác định kim loại M, công thức phân tử của chất rắn C và muối B. ---------------------------------
  6. 6 ĐỀ SỐ 6 Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai Năm học 2002-2003. Vòng 1 Câu 1 ( 2đ) : Biết rằng dùng dung dịch NaOH và dung dịch H 2SO4 đặc thì có thể tách được N 2 ra khỏi hỗn hợp với từng khí sau : a) HCl; b) H 2S ; c) SO2 ; d) CO2 ; e) Cl2 ; g) hơi nước. Giải thích và viết phương trình phản ứng nếu có ? Câu 2 ( 2đ) : Bảng sau đây cho 4 kim loại W , X, Y, Z ( không phải là kí hi ệu hoá hc ọ ) tác d ụng với HCl loãng và với nước. Kim loại Phản ứng với HCl loãng Phản ứng với nước W Sinh ra H2 một cách chậm chạp Không phản ứng X Sinh ra H2 một cách nhanh chóng. Dung dịch Có phản ứng ở nhiệt độ cao, sinh ra H2 nóng lên Y Không phản ứng Không phản ứng Z Sinh ra H2 một cách nhanh chóng. Dung dịch Có phản ứng ở nhiệt độ thường, sinh ra nóng lên H2 a) Mô tả cách thủe H2 một cách nhanh chóng. b) Sắp xếp các kim loại trên theo chiều hoạt động gi ảm dần. Các kim lo ại đó có th ể là kim loại nào trong số các kim loại sau đây : Au, Mg, Ca, Sn, Pb, Fe, Na, Hg, K. Câu 3 ( 2đ) : Ba nguyên tố kim loại A,B,C lần lượt có hoá trị x,yz ; khối lượng nguyên t ử l ần lượt có tỉ lệ 12 :1 : 3. Khi trộn 0,006 mol A,B,C theo tỉ l ệ mol 1:3:2 thì đ ược h ỗn h ợp có kh ối lượng 1,89 gam. a) Xác định khối lượng nguyên tử của A,B,C; tên của các nguyên tố ; hoá tr ị x,y,z và % kh ối lượng tương ứng của chúng trong hỗn hợp. b) Sắp xếp A,B,C theo chiều hoạt động của kim loại tăng dần. Câu 4 ( 2đ) : Hỗn hợp B gồm 0,306 gam Al ; 2,376 gam Ag ; và 3,726 ga, Pb . Cho h ỗn h ợp B vào dung dịch Cu(NO3)2 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,046 gam chất rắn D. Tính % v ề kh ối lượng của các chất trong rắn D. Câu 5 ( 2đ) : Một hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố A và B , kh ối l ượng phân t ử 76 đvC. Bi ết A,B có hoá trị cao nhất trong các oxit lần lượt là n O, mO và có hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là n H, mH thoã mãn các điều kiện : nO = nH và mO = 3mH . Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng trong X : nguyên tố A có hoá trị cao nhất và B có hoá trị thấp nhất. ----------------------------
  7. 7 Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai ĐỀ SỐ 7 Năm học 2002-2003. Vòng 2 Câu 1(2đ): 1/ Phát biểu sau đây có đúng cho mọi trường hợp hay không ? Lấy ví dụ minh hoạ a) Oxit axit là oxit của các phi kim b) Oxit của các nguyên tố phi kim là oxit axit c) Muối axit là muối mà gốc axit còn hyđro d) Muối trung là muối mà gốc axit không còn hyđro e) Hyđroxyt là hựp chất có tính bazơ f) Muối của axit yếu tan được trong dung dịch của axit mạnh hơn. 2/ Lấy ví dụ minh hoạ cho trường hợp sau : Dung dịch mu ối A tác d ụng v ới mu ối B t ạo đ ược k ết tủa C và khí D. Câu 2(2đ) : 1/ Viết các phưowng trình phản ứng xảy ra cho dãy chuyển hoá sau : H2SO4 ? Ag O2 H2O Cu A B C D B t 0 t0 xt,t0 NaOH Na2CO 3 E CO2 2/ Nhận biết 2 lọ dung dịch mất nhãn sau đây : Al2(SO4)3 , NaOH ( không dùng thêm chất khác ) Câu 3(2đ): Cho dung dịch A : 200ml HCl 1M và dung dịch B : 100ml h ỗn h ợp g ồm K 2CO3 1M và KHCO3 0,5M. Kết quả có giống nhau trong 3 trường hợp sau không ? a) Cho rất từ từ A vào B b) Cho rất từ từ B vào A c) Cho nhanh B vào A Câu 4(2đ) : 1/ Viết phương trình phản ứng xảy ra theo thứ tự ưu tiên khi sục khí CO 2 từ từ vào dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 đến dư. 2/ Khi sục từ từ 8,96 lít khí CO2 ( đktc) vào V (lít) dung dịch có chứa NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M thì thấy có 19,7 gam kết tủa tạo thành. Tính V. Câu 5(2đ) : Cho m (gam) Fe tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao trong một thời gian thu được 4,32 gam phần rắn A. Hoà tan hoàn toàn lượng A trên trong dung dịch HNO 3 dư. Sau khi phản ứng kết thúc có 0,448 lít một khí NO bay ra ( đktc) và một dung d ịch B ch ỉ có m ột mu ối. Gi ả s ử A g ồm Fe, Fe2O3: 1/ Hãy xác định m 2/ Tính thể tích dung dịch HCl đã phản ứng 3/ Có thể sử dụng lượng axit HNO 3 2M ít hơn theo kết quả ở câu 2 để hoà tan hết lượng A trên hay không ? -----------------
  8. 8 Đề thi HSG tỉnh Gia Lai ĐỀ SỐ 8 Năm học 2003-2004. Vòng 1 Câu 1 (2đ): 1/ Hãy nêu các phương pháp chính để điều chế axit ? Cho ví dụ minh hoạ. 2/ Cho các phản ứng sau : A+B→C+D+E C + F →D C + G →H + I D + G →K + I H + L + E →K Chọn các chất A, B, C, D, E, F, G, H, I, K thíc hợp. Viết và cân bằng các phương trình phản ứng đã xảy ra. Biết chúng đều là kí hiệu của các chất vô cơ cần tìm và A là một oxit của sắt. Câu 2 (2đ): 1/ Thổi khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong với dư. Lấy dung d ịch sau ph ản ứng đun nóng nhẹ. Hãy nêu hiện tượng quan sát được. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 2/ Có bốn lọ mất nhãn đựng riêng biệt 4 dung dịch : HCl , H 2SO4, BaCl2 , Na2CO3 . Hãy nhận biết lọ nào đựng dung dịch gì mà không được dùng thêm bất kỳ chất nào khác. Câu 3(3đ): 1/ Cần bao nhiêu gam SO3 hoà tan vào dung dịch H2SO4 50% để điều chế được 100 gam dung dịch H2SO4 79% ? 2/ Cần bao nhiêu lít dung dịch HNO 3 40% ( d = 1,25 g/ml) và dung dịch HNO 3 10% ( d = 1,06 g/ml) để pha chế thành 2 lít dung dịch HNO3 15% ( d = 1,08 g/ml) ? 3/ Ở 200C, người ta cho 20 kg KNO3 vào bình đựng 80kg dung dịch KNO 3 25% rồi khuấy đều cho đến khi kết thúc hoà tan, được một dung dịch A. Hãy tính n ồng đ ộ ph ần trăm ( C%) c ủa dung d ịch A. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ trên là 42 gam Câu 4(3đ) : Khử hoàn toàn 11,6 gam một oxit của kim loại R bằng khí CO ( d ư ) ở nhi ệt đ ộ cao. Kết thúc phản ứng thu được kim loại R và 11,2 lít hỗn h ợp khí A n ặng 17,2 gam. Hoà tan h ết lượng kim loại thu được trên bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 thoát ra và dung dịch B. a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b/ Xác định công thức oxyt kim loại R c/ Tính nồng độ % của dung dịch B ( Biết các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn ) ----------------------------------
  9. 9 Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai ĐỀ SỐ 9 Năm học 2003-2004. Vòng2 Câu 1(2đ): Hoà tan hoàn toàn oxit FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch A1 có chứa muối sắt (III) và khí B1 không màu, mùi xốc, gây ho. a) Cho khí B1 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH ; dung dịch K 2CO3 ( biết rằng axit tương ứng của B1 mạnh hơn axit tương ứng của CO 2 ). Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Cho dung dịch A1 tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa rồi nung nóng trong không khí đ ến khối lượng không đổi được chất rắn A2. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2(2đ) : Hoàn thành các phương trình phản ứng : A A1 A2 X X X X B B1 B2 Biết X là muối clorua của 1 kim loại hoá trị I và 0,93125 gam X sau quá trình điện phân nóng chảy hoàn toàn, thu được 0,14 (lít) khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 3(2đ): Cho 49,03 gam dung dịch HCl 29,78% vào bình chứa 53,2 gam một kim lo ại hoá tr ị I, sau khi phản ứng hoàn toàn, cho bốc hơi cẩn thận trong điều kiện không có không khí thu đ ược một bã rắn. Xác định kim loại trong các trường hợp sau: a) Bã rắn là một chất có khối lượng 67,4 gam b) Bã rắn là hỗn hợp hai chất có khối lượng 99,92 gam c) Bã rắn là hỗn hợp ba chất có khối lượng 99,92 gam. Câu 4(2đ) : Chia 15 gam hỗn hợp Mg và Al thành hai phần bằng nhau: Thí nghiệm 1: Phần I cho vào 600ml dung dịch HCl nồng độ x(M) thu đ ược khí A và dung d ịch B, cô cạn dung dịch B thu được 27,9 gam muối khan. Thí nghiệm 2: Phần II cho vào 800ml dung dịch HCl có nồng đ ộ x(M) làm t ương t ự thu đ ược 32,55 gam muối khan. Tính VH2 ( đktc) ở thí nghiệm 2 ; trị số x ; phần trăm (%) kh ối l ượng c ủa mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Cho hiệu suất các phản ứng 100%. Câu 5(2đ): Khử a (gam) một oxyt sắt bằng b (gam) hyđro đủ thì khối lượng của sản phẩm khí tạo thành vượt quá khối lượng Hyđro cần dùng để khử hoàn toàn là 64 gam. Khi khử a (gam) oxit sắt đó bằng b (gam) CO thì thu được 12 gam kim loại. Hãy xác định xem oxyt nào đã bị khử , biết rằng khi tác dụng v ới CO nó đã b ị kh ử hoàn toàn đ ến sắt kim loại. --------------------------
  10. 10 Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai ĐỀ SỐ 10 Năm học 2004-2005. Vòng 1 Câu 1 (2đ): Viết các phương trình phản ứng để thục hiện chuyển hoá sau, biết A,B,C,D,E là những hợp chất khác nhau của lưu huỳnh. (2) B A (3) (1) (7) H2S C (8) (6) (4) E D (5) Câu 2(2đ) : 1/ Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các bình khí : CH4 , H2 , C2H4 , CO2 2/ Trình bày phương pháp hoá học để loại bỏ rượu êtylic ra khỏi axit axetic Câu 3(2đ) : Cho a (gam) dung dịch HCl nồng độ C% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp hai kim loại Na và Fe ( dùng dư ), thấy khối lượng khíd H2 bay ra là 0,05a gam. Tính nồng độ C% Câu 4(2đ) : Hoà tan hỗn hợp gồm 3,2 gam CuO và 8 gam Fe2O3 trong 160ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng có m gam chất rắn không tan. 1/ Viết phương trình phản ứng xảy ra 2/ Hỏi m biến thiên trong khoảng nào ? Câu 5(2đ): Hoà tan hoàn toàn 27,6 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim lo ại kế ti ếp nhau thuộc phân nhóm IIA của bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít CO2 ( đktc). 1/ Xác định tên của hai kim loại. 2/ Tính khối lượng của mỗi muối cacbonat. 3/ Nếu dẫn toàn bộ khí CO 2 ở trên hấp thụ hoàn toàn vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 , có nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là bao nhiêu để thu được 49,25 gam kết tủa. ------------------------ Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai ĐỀ SỐ 11 Năm học 2004-2005. Vòng 2 Câu 1(2đ) : Hoàn thành các phương trình phản ứng để thực hiện dãy chuyển hoá sau : 0 (A) t (B) + (C) + O2 t0 (D) + O2 (E) (E) + H2SO4 (F) + (G) + H2O (F) + (A) + H2SO4 K2SO4 + MnSO4 + (G) + H2O Câu 2( 1đ) : Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho kim loại Kali vào dung dịch từng chất sau : a/ NaCl ; b/ (NH4)2SO4 ; c/ Fe2(SO4)3 ; d/ Ca(HCO3)2 Câu 3(2đ): a. Nguyên tố X tạo hợp chất với hiđro có dạng XH 3. Oxit cao nhất của X chứa 56,34% oxi về khối lượng. Xác định nguyên tố X. b. A, B, C, D, E là các hợp chất chứa oxi của nguyên tố X có tính chất như sau : - Dung dịch A làm quì tím hoá đỏ - Khi cho A hoặc B tác dụng với dung dịch NaOH đều có thể tạo ra C, D, E - C và D có thể phản ứng với dung dịch axit hoặc dung dịch kiềm. Xác định công thức của các chất A, B, C, D, E . Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra ở trên. Câu 4(2đ) :
  11. 11 Có 190ml dung dịch chứa đồng thời NaOH và Ba(OH) 2 có nồng độ tương ứng là 3M và 4M. Tính thể tích dung dịch chứa đồng thời HCl và H 2SO4 có nồng độ tương ứng là 1,98M và 1,1 M đủ để trung hoà lượng dung dịch kiềm trên. Câu 5(3đ) : a) Dùng phương pháp hoá học để nhận biết các chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn: Dung dịch glucozơ , dung dịch axitaxetic , rượu êtylic , dung dịch mu ối ăn , benzen , dung d ịch saccarozơ. Một hỗn hợp A gồm C 2H2, C2H4 , và CH4. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A thu được 21,6 gam H2O. 1,568 dm3 hỗn hợp A ( đktc) phản ứng vừa đủ với một dung dịch chứa 9,6 gam brom. Xác định thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A. --------------------- ĐỀ SỐ 12 Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai Năm học 2005-2006.Vòng 1 Câu 1( 2đ ) : 1/ Cho nguyên tử X, nguyên tử này có điện tích hạt nhân bằng 16 đơn vị đi ện tích. Xác đ ịnh v ị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học . Giải thích . 2/ Xác định cấu tạo vỏ nguyên tử của nguyên tử trên ( số l ớp electron , s ố electron m ỗi l ớp , s ố electron lớp ngoài cùng ). Viết CTPT của oxit hoá trị cao nhất c ủa nguyên t ố X. Nh ận xét gi ữa s ố electron ngoài cùng và hoá trị cao nhất. 3/ Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có ) khi cho KHXO 4 tác dụng lần lượt với FeO, K2SO3, Cu, Al, BaCl2. Câu 2 (1,5đ ) : 1/ Cho hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C6H6. Biết A làm mất màu dung dịch Br2. Hãy đề nghị một công thức cấu tạo phù hợp của A. 2/ Trình bày cách nhận biết các chất sau đây chỉ bằng 2 thuốc thử : C2H4, C2H2, C2H6, CO2 , SO2 Câu 3( 2,25đ ) : 1/ Trình bày cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn h ợp sau đây : CH 3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 2/ Từ các chất CaCO 3, H2O, CuSO4, KClO3, FeS2 , hãy viết các phương trình phản ứng điều chế : Vôi sống, vôi tôi, CuCl2, KClO, Ca(OCl)2 , FeSO4 ( Cho các điều kiện và chất xúc tác có đủ) Câu 4 ( 2 đ ) : Cho một mẫu Fe có khối lượng 11,2 gam để một thời gian trong không khí ( gi ả s ử ch ỉ xảy ra phản ứng oxi hoá tạo thành oxit ) thì thu được một hỗn hợp A có kh ối l ượng là m (gam). Hoà tan hoàn toàn A vào trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được một dung dịch có m 1 gam muối và 0,896 lít khí NO bay ra ( đktc). 1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2/ Tính m1, m Câu 5 ( 2,25 đ): Cho hỗn hợp A gồm một axit (X) và một rượu ( Y) có công th ức l ần l ượt là RCOOH và R1OH - m gam A tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M - m gam A tác dụng vừa đủ với 3,45 gam Na - Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A, khí sinh ra sau phản ứng cho qua dung d ịch có ch ứa 0,5 mol Ca(OH)2 thì thu được 20 gam kết tủa. Đun nhẹ dung dịch thu đ ược lại có thêm k ết t ủa xu ất hiện. Cho biết gốc R có dạng CnH2n +1 , gốc R1 có dạng CmH2m + 1 và số nguyên tử cacbon trong một phân tử rượu nhiều hơn số nguyên tử cacbon trong một phân tử axit 1 đơn vị. a) Xác định CTPT và CTCT có thể có của X và Y b) Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp A. ---------------------------
  12. 12 Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai ĐỀ SỐ 13 Năm học 2005-2006. Vòng 2 Câu 1 ( 2,5 đ ) : 1/ Cho hỗn hợp gồm các chất rắn sau : Na 2CO3, NaCl , CaCl2 , NaHCO3, NaBr . Làm thế nào để thu được NaCl tinh khiết ? Viết phương trình các phản ứng đã dùng. 2/ Hai nguyên tố A,B ở hai nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn ( Nhóm không ch ứa các kim lo ại chuyển tiếp ), B thuộc nhóm V. Tổng số electron trong các nguyên tử A và B là 23. Ở trạng thái đơn chất thì A và B có thể phản ứng với nhau tạo thành hợp chất X. a)Xác định vị trí của A,B trong bảng tuần hoàn. b) Cho a mol X tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH tạo ra hai hợp chất Y và Z vừa có thể tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có thể tác dụng với dung dịch HCl. Xác đ ịnh m ối t ương quan giữa a và b Câu 2 (1,5 đ) : Có các muối A,B,C ứng với các gốc axit khác nhau, cho biết : A + dung dịch HCl → có khí thoát ra A + dung dịch NaOH → có khí thoát ra B + dung dịch HCl → có khí thoát ra B + dung dịch NaOH → có kết tủa. Ở dạng dung dịch C + A → có khí thoát ra Ở dạng dung dịch C + B → có kết tủa và khí thoát ra Xác định công thức phân tử của 3 muối, viết phương trình phản ứng. Câu 3 ( 1đ): Dùng phương pháp hoá học nhận biết các bình khí mất nhãn chứa các h ỗn h ợp khí sau : ( CH4, C2H4, CO2 ), ( CH4, C2H4, SO2) , ( CH4, C2H4, C2H2) và ( N2, H2, CO2 ). Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 4 ( 3đ): Cho dung dịch A chứa CuSO4 - Cho hỗn hợp một gồm 1,4 gam Fe và 0,24 gam Mg vào 200ml dung dịch A rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 2,2 gam phần không tan B. - Nhúng một đinh sắt nặng 11,2 gam vào 200ml dung dịch A. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, cô cạn dung dịch thì thu được 4,6 gam chất rắn khan C. Xác định khối lượng mỗi chất trong B, C. Câu 5 ( 2đ) : Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một hợp chất hữu cơ Y ( gồm C,H,O ) thu được CO 2 và hơi nước có cùng số mol. Lượng CO2 và H2O này khi qua bình chứa CaO dư thì khối lượng bình tăng a (gam). --------------------
  13. 13 Đề số 14 Đề thi HSG Gia Lai Năm học 2006-2007 ( thi một vòng ) ------------------------- Câu 1: ( 3 điểm) Có thể tồn tại đồng thời hỗn hợp các chất sau đây được không ? Vì sao ? a) Na2CO3 (r) , Ca(OH)2 (r) , NaCl (r) , Ca(HSO4)2 (r) ; b) SO2 (k) ; H2S (k) ; Cl2 (k) c) NaHSO4(dd) , KOH (dd) ; Na2SO4 (dd) ; d) (NH4)2CO3 (dd) ; NaHSO4 (dd) Câu 2: ( 3 điểm) Trong CN để sản xuất NaOH người ta điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn xốp. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Sản phẩm thu được có lẫn NaCl, làm thế nào có được NaOH tinh khiết ( Biết SNaOH > SNaCl ) c) Cho biết SNaCl ở 250C là 36 gam. Hãy tính khối lượng của dung dịch bão hoà NaCl cần dùng đ ể sản xuất được 1 tấn dung dịch NaOH 40%, biết hiệu suất phản ứng điện phân là 90%. Câu 3: ( 3 điểm) Một loại phân bón phức hợp NPK có ghi trên nhãn là: 15 . 11 . 12 a) Thông tin trên có ý nghĩa gì ? b) Tính khối lượng mỗi muối : KCl, NH 4NO3, Ca(H2PO4)2 cần dùng để pha trộn thành 50kg phân bón nói trên Câu 4: ( 5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 26,88 lít CO2 ( đktc)và 10,8 gam H2O. 1) Xác định CTĐG của (A) 2) Xác định CTCT và viết PTHH xảy ra của (A) trong 2 trường hợp sau đây: a. Biết : 1mol (A) + 4 mol H2 ( xúc tác Ni, t0C); 1 mol (A) + 1mol Br2/CCl4 và d(A)/He =26. b. Biết : 0,1 mol (A) phản ứng với AgNO 3 dư/ NH3 thì thu được 15,9 gam kết tủa. (A) có dạng mạch hở. Câu 5: ( 3 điểm) Hỗn hợp X gồm Al và một kim loại M hóa trị II tan hoàn toàn trong dung d ịch H 2SO4 đặc nóng thì cho dung dịch Y và khí SO 2, hấp thụ khí vào dung dịch NaOH dư, tạo ra 50,4 gam muối. Khi thêm vào X một lượng kim loại M gấp đôi lượng kim lo ại M có sẵn trong h ỗn h ợp X ( gi ữ nguyên lượng Al) thì lượng muối thu được tăng 32 gam. Còn n ếu gi ảm ½ l ượng Al trong trong X (gi ữ nguyên lượng M), thì thu được 5,6 dm3 khí B ( đo ở đktc). a) Xác định tên kim loại M. b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp X Câu 6: ( 3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp 2 rượu CnH2n + 1 OH và CmH2m + 1 OH thu được a gam CO2 và b gam H2O. a) Lập biểu thức tính x theo a và b. 9(1 + k)a − 22kb 9a b) Chứng minh rằng nếu m – n = k thì :
  14. 14 Đề thi HSG Gia Lai Đề số 15 Năm học 2007-2008(Thi một vòng) --------------------- Câu1:(3điểm) 1- Trong hoá học, để làm khô chất khí người ta thường dùng một số ch ất làm khô . Hãy cho bi ết điều kiện một chất được chọn làm khô chất khí. 2- Khí CO2 có lẫn hơi nước, những chất nào sau đây không được dùng làm khô khí CO 2 : P2O5, CaCl2 rắn, NaOHrắn , H2SO4 đặc , CaO. Giải thích và viết PTHH nếu có. 3- Hãy trình bày cách pha 1lít dung dịch H2SO4 0,46M từ dung dịch H2SO4 98% ( d= 1,84g/cm3) Câu 2:( 3điểm) 1- Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng) X + A E FF X + A X + B Fe H II E F F X + B Fe X + C K XX H F F X + C ( Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng ) 2- Có 4 mẫu phân bón hoá học không nhãn : Phân kali ( KCl ), phân đ ạm ( NH 4NO3), Phân lân Ca(H2PO4)2 , phân ure : CO(NH2)2. Ở nông thôn chỉ có nước và vôi sống, ta có thể nhận biết được 4 mẫu phân đó hay không ? Nếu được hãy trình bày phương pháp nhận bi ết và vi ết PTHH cho cách nhận biết đó. ( Biết rằng phân ure trong đất được chuyển hoá thành amoni cacbonat, là ngu ồn cung c ấp dinh dưỡng cho sự phát triển cây trồng ) Câu3: (3điểm) 1- X là một hiđrocacbon có công thức thực nghi ệm : (C 3H4)n. Biết X không làm mất màu dung dịch nước Brom. a) Lập luận xác định CTPT của X b) Xác định CTCT đúng của X. Biết X khi tác dụng v ới Clo ( ánh sáng) ch ỉ thu đ ược m ột s ản phẩm hữu cơ duy nhất chứa một nguyên tử Clo trong phân tử. 2- Nêu phương pháp hoá học ( kèm theo phương trình phản ứng) tách các khí ra kh ỏi h ỗn h ợp: C2H6, C2H4 , C2H2 và SO2 . Câu 4: ( 3điểm) Dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4 -Thí nghiệm 1: Cho c mol Mg vào A ,sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có 3 muối. -Thí nghiệm 2: Cho 2c mol Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có 2 muối. -Thí nghiệm 3: Cho 3c mol Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có 1 muối. Tìm mối quan hệ giữa a,b, và c trong mỗi thí nghiệm. Câu 5:( 4điểm) Cho V lít CO ( đktc) lấy dư đi qua ống sứ chứa 0,15 mol h ỗn h ợp A g ồm FeO và Fe 2O3 nung nóng. Sau một thời gian để nguội, thu được 12 gam chất rắn B ( gồm 4 ch ất ) và khí X thoát ra ( t ỷ kh ối của X so với H 2 bằng 20,4). Cho X hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong d ư thì thu đ ược 20 gam kết tủa trắng. 1- Tính phần trăm khối lượng của các chất trong A. Xác định giá trị V. 2- Cho B tan hết trong dung dịch HNO 3 đậm đặc nóng. Tính khối lượng của muối khan tạo thành sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng. Câu 6: (4điểm) Cho 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở vào bình nước brom dư. Sau khi kết thức phản ứng có 896 cm3 (đktc) một khí thoát ra và 32 gam brom phản ứng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X nói trên, cho sản phẩm hấp th ụ h ết vào 580ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thì thu được kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch n ước lọc cho tác d ụng v ới dung dịch Ba(OH)2 lấy dư, ta thu tiếp kết tủa và tổng khối lượng hai lần kết tủa bằng 46,73g. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của hai hiđrocacbon.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2