intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCĐ lần 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự

Chia sẻ: Lac Duy | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

63
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn có thêm phần tự tin cho kì thi sắp tới và đạt kết quả cao. Mời các em học sinh và các thầy cô giáo tham khảo tham Đề thi KSCĐ lần 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCĐ lần 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 KHỐI 10 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017­2018 MÔN THI: HOA HOC ́ ̣ Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề. (Đề thi có 02 trang) Họ và tên thí sinh:………………………………Lơp:………….SBD:………… ́ Cho: H=1; Li=7; C=12; N = 14; O = 16; Na=23; S=32; Cl=35,5; K=39; Fe=56; Zn=65; Ag=108. A/PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Các hạt cấu tạp nên hầu hết các nguyên tử là A. proton và electron. B. nơtron và electron. C. proton và nơtron. D. proton, nơtron và electron. Câu 2: Đặc trưng của nguyên tố hóa học là A. số khối. B. nguyên tử khối. C. số hiệu nguyên tử. D. số nơtron. Câu 3: Brom trong tự  nhiên có hai đồng vị   và Số  khối trung bình của brom bằng 79,9. Thành phần  phần trăm về số nguyên tử của  là A. 45%. B. 50%. C. 55%. D. 90%. Câu 4: Kí hiệu nguyên tử của nhôm là  Số nơtron trong nguyên tử nhôm là A. 13. B. 14. C. 27. D. 40. Câu 5: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp. Lớp thứ ba có 3 electron. Số  proton của ion X3+ là A. 10. B. 13. C. 14. D. 15. Câu 6: Nguyên tố có Z = 15 thuộc loại nguyên tố A. s. B. p. C. d. D. f. Câu 7: Nguyên tử O (Z = 8) có cấu hình electron nguyên tử là A. 1s22s2sp3. B. 1s22s2sp4. C. 1s22s2sp5. D. 1s22s2sp6. Câu 8: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 28, trong đó số hạt mang điện   nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. X có số hiệu nguyên tử bằng A. 8. B. 9. C. 10. D. 11. Câu 9: Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5, 6. Trong các nguyên tố đã cho,  số nguyên tố phi kim là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 10: Coi nguyên tử  65Zn là một hình cầu bán kính là 1,35.10­10m, khối lượng riêng của nguyên tử Zn   là A. 10,478g/cm3. B. 10,478kg/cm3. C. 10,575 g/m3. D. 0,535.102g/m3. Câu 11: Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung   dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là  A. Be và Mg. B. Mg  và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba. 1
  2. Câu 12: Một oxit có công thức X2O trong đó tổng số hạt (proton, nơtron và electron) của phân tử là 92,   trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Oxit đã cho là chất nào trong số các  chất sau?  A. Na2O. B. K2O. C. H2O. D.  N2O. B/ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Cho các nguyên tố: X (Z = 20); Y (Z = 24). a. Viết cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X, Y. b. X, Y là kim loại hay phi kim? Giải thích. c. Xác định vị trí (ô, chu kỳ, nhóm) của X, Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Giải  thích. Câu 2 (1,5 điểm) Hòa tan 1,2 gam Mg trong 100 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X và V ml (đktc) khí   Y. Coi rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình phản ứng. a. Tính V. b. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch X.  Câu 3 (1,0 điểm)  Hai nguyên tố  X, Y thuộc cùng một nhóm A và  ở  hai chu kỳ  liên tiếp của bảng tuần hoàn.   Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X và Y bằng 60. Tìm X, Y. Câu 4 (1,0 điểm)  Ion X3+  có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Viết cấu hình electron đầy đủ  của  nguyên tử X và ion X2+. Câu 5 (1,0 điểm)  Cho nguyên tố X, ở trạng thái cơ bản có 11 electron thuộc các phân lớp p. Trong tự nhiên, X có   hai đồng vị  hơn kém nhau hai nơtron. Trong đồng vị  số  khối lớn, số  hạt mang điện gấp 1,7 lần hạt   không mang điện. Biết thành phần phần trăm vê khôi l ̀ ́ ượng của đồng vị có số khối lớn trong HXO 4 là  8,92%.  a. Xác định thành phần cấu tạo của hai đồng vị của X. b. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị. Câu 6 (1,0 điểm)  Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3  trong lượng vừa đủ  dung  dịch H2SO4 40%, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ  khối so với H 2 là 16,75 và dung dịch Y có  nồng độ 51,449%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 170,4 gam muối khan.  Tính m. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 2
  3. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA D C A B B B B B B A B A B. PHẦN TỰ LUẬN Câu Đáp án Điể m a. X (Z = 20): 1s 2s 2p 3s 3p 4s . 2 2 6 2 6 2 0,25 Y (Z = 24): 1s22s22p63s23p63d54s1. 0,25 b. Nguyên tử X có 2 electron có 1 electron lớp ngoài cùng nên X là kim loại 0,25 Nguyên tử Y có 1 electron lớp ngoài cùng nên Y là kim loại 0,25 X có Z = 20, ở ô thứ 20 trong bảng tuần hoàn. Có 4 lớp electron, thuộc chu kỳ 4. 0,25 1 Là nguyên tố s, thuộc nhóm A Có 2 electron lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm IIA X có Z = 24, ở ô thứ 24 trong bảng tuần hoàn. Có 4 lớp electron, thuộc chu kỳ 4. 0,25 Là nguyên tố d, thuộc nhóm B Có 6 electron lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VIB a.   Mg    +    2HCl        MgCl2    +    H2  1,0 0,05    0,1               0,05     0,05 (mol) 2  V = 0,05. 22,4 = 1,12 lít b. dung dịch X gồm MgCl2 và HCl dư    0,5   2ZX + 2ZY = 60  ZX + ZY = 30  ZX 
  4. Vì X có 11 electron thuộc phân lớp p  cấu hình electron phân lớp p của X là: 2p63p5 0,25  cấu hình electron đầy đủ: 1s22s22p63s23p5. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn: 0,25       Ô số 17 ,    Chu kì 3 ,     Nhóm VII A Trong đồng vị số khối lớn số hạt mang điện là 17.2 = 34 hạt  số nơtron (hạt không mang điện) là 34:1,7 = 20 hạt.  số nơtron trong đồng vị số khối nhỏ là 18 hạt. 5 0,25 Vậy thành phần cấu tạo các đồng vị của X là:     Đồng vị số khối nhỏ: 17 electron, 17 proton, 18 nơtron.     Đồng vị số khối lớn: 17 electron, 17 proton, 20 nơtron. ̣ Goi % sô nguyên t ́ ử cua đông vi  ̉ ̀ ̣ 37Cl la x. ̀ ̣ Goi % sô nguyên t ́ ử cua đông vi  ̉ ̀ ̣ 35Cl la y. ̀                     = (37x + 35y)/100 0,25   ̣ Vây, trong tự nhiên: %37Cl = 24,223 %,  %35Cl = 75,775%,   Học sinh viết 4 PTHH: 2Na + H2SO4               Na2SO4 + H2 Na2O + H2SO4               Na2SO4 + H2O  NaOH + H2SO4               Na2SO4 + H2O  Na2CO3 +H2SO4               Na2SO4 + H2O + CO2 6 Từ  giả  thiết ta tính được khối lượng hai khí là 13,4 gam; khối lượng muối   1,0 Na2SO4 là 170,4 gam => số mol H2SO4 = số mol Na2SO4 = 1,2 mol Từ  đó tính được khối lượng dung dịch H2SO4  ban đầu là 294 gam và khối  lượng dung dịch sau phản ứng là 331,2 gam.  Theo bảo toàn khối lượng ta có: 294 + m = 331,2 + 13,4 => m = 50,6 gam. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2