intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL môn Hóa học lớp 10 năm 2021-2022 (Lần 1) - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi KSCL môn Hóa học lớp 10 năm 2021-2022 (Lần 1) - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL môn Hóa học lớp 10 năm 2021-2022 (Lần 1) - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa

  1. SỞ GD&ĐT THANH HÓA ĐỀ KSCL LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 4 Môn: Hóa học. Lớp 10. (Đề thi có 02 trang, gồm 30 câu) Thời gian: 60 phút. Không kể thời gian giao đề Mã đề 101 (Ngày thi: 21/11/2021) I. TRẮC NGHIỆM. (7,0 điểm) Câu 1: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là: A. Na, 1s22s22p63s1. B. F, 1s22s22p5. C. Mg, 1s22s22p63s2. D. Ne, 1s22s22p6. Câu 2: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là A. 1s22s22p53s2. B. 1s22s22p43s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p63s1. Câu 3: Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16) là 1s22s22p63s23p4, nguyên tố S thuộc nguyên tố họ A. f. B. d C. p. D. s. Câu 4: Số electron tối đa của phân lớp s là A. 8. B. 6. C. 2. D. 10. 2+ Câu 5: Tổng số hạt cơ bản của ion M là 58, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 18. Nguyên tử M là A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu. 2 2 Câu 6: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 3p , vị trí nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 2, nhóm IVA. B. chu kì 3, nhóm IVB. C. chu kì 2, nhóm IVB. D. chu kì 3, nhóm IVA. Câu 7: Cho 2,88 gam một nguyên tố Y thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn tác dụng với khí clo dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 11,4 gam muối. Nguyên tố X là A. Ca. B. Al. C. Mg. D. K. Câu 8: Điều khẳng định nào sau đây là sai ? Trong một chu kỳ của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì: A. tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. B. tính axit của các hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của các nguyên tố tăng dần C. tính kim loại của các nguyên tố giảm dần. D. độ âm điện của các nguyên tố giảm dần. Câu 9: Chu kì 3 trong bảng tuần hoàn có bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. 18. B. 2. C. 8. D. 10. Câu 10: Nguyên tử X ( Z = 7), nguyên tố X là nguyên tố A. khí hiếm. B. kim loại. C. phi kim. D. lưỡng tính. Câu 11: Lớp thứ 2 của vỏ nguyên tử được kí hiệu là A. N. B. L. C. M. D. K. Câu 12: Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì A. Kim loại mạnh nhất là Nitơ. B. Phi kim mạnh nhất là Oxi. C. Phi kim mạnh nhất là Clo. D. Phi kim mạnh nhất là Flo. Câu 13: Nguyên tử X có Z = 5, nguyên tử Y có Z = 7, có các kết luận sau: 1. Tính kim loại của X mạnh hơn Y. 2. Bán kính nguyên tử của X bé hơn Y. 3. Tính axit của hidroxit của X mạnh hơn của Y. 4. Y có công thức khí với hidro là H2Y Số kết luận đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. 27 Câu 14: Nguyên tử 13 Al có : A. 13p, 14e, 14n. B. 13p, 14e, 13n. C. 14p, 14e, 13n. D. 13p, 13e, 14n. Câu 15: Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s 22s22p63s2, nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kì bao nhiêu trong bảng tuần hoàn? A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 16: Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s 22s22p1, nguyên tử của nguyên tố X thuộc ô bao nhiêu trong bảng tuần hoàn? A. 5. B. 1. C. 3. D. 2. Trang 1/2 - Mã đề thi 101 - Hóa 10
  2. Câu 17: Hạt nhân nguyên tử có điện tích là A. không xác định. B. điện tích dương. C. không mang điện. D. điện tích âm. Câu 18: Hai nguyên tố X, Y cùng thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kì liên tiếp. Cho 5,4 gam hỗn hợp gồm X, Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 30,25 gam muối. Hai nguyên tố X, Y là? A. Mg, Ca. B. Be, Mg. C. Ca, Sr. D. Sr, Ba. Câu 19: Nguyên tử X có Z = 19, phát biểu đúng là A. Oxit và hidroxit của X có tính axit. B. Oxit và hidroxit của X có tính bazơ. C. Oxit và hidroxit của X có tính lưỡng tính. D. Oxit và hidroxit của X có tính trung tính. Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p4. D. 1s22s22p1. 35 37 Câu 21: Nguyên tử trung bình của Clo là 35,5 đvC. Clo có hai đồng vị là 17 Cl , 17 Cl . Phần trăm khối 35 lượng của 17 Cl trong KClO4 là bao nhiêu? (biết K = 39, O = 16) A. 18,95%. B. 6,68%. C. 19,22%. D. 18,59% Câu 22: Số electron tối đa của lớp thứ 2 là A. 10. B. 8. C. 6. D. 18. 56 2+ Câu 23: Số proton, số electron, số notron trong ion 26 Fe lần lượt là: A. 26, 26, 30. B. 26, 24, 30. C. 24, 26, 30. D. 26, 28, 30. Câu 24: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt nào cấu tạo nên? A. electron, proton và nơtron. B. electron và nơtron C. electron và proton D. proton và nơtron Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố X có công thức khí với hidro là XH 3, trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm 25,93% về khối lượng. Nguyên tố X là A. P. B. N. C. S. D. Cl. Câu 26: Cho 12,7 gam hỗn hợp gồm Na và Al (tỉ lệ mol 2:3) tác dụng với nước dư thu được V lít khí H 2 (đktc). Tính giá trị của V? A. 13,44. B. 4,48. C. 8,96. D. 11,20. Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 5,85 g một kim loại M thuộc nhóm IA vào 194,3 gam H 2O, thu được 1,68 lít H2 (đktc) và dung dịch A. Kim loại M và nông độ % của chất tan trong dung dịch A là A. K và 4,2%. B. Na và 4,2%. C. Na và 5,4%. D. K và 5,3% Câu 28: Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s22s22p4, nguyên tử X có số electron lớp ngoài cùng là A. 6. B. 4. C. 2. D. 8. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm). Câu 29 (1,5 điểm). 1. Viết cấu hình electron của nguyên tử có Z = 6 và Z = 16 2. Cho nguyên tử của nguyên tố X có Z = 11 a. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn? b. Nguyên tố X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? giải thích? c. Viết các PTHH khi cho X tác dụng với các chất sau: Cl2, O2, dung dịch HCl. Câu 30 (1,5 điểm). 1. Cho 15,6 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 17,92 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được m gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và giá trị m? 2. Cho 23,4 gam kim loại kiềm M vào 350ml dung dịch CuSO 4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch A thu được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Viết các PTHH xảy ra và tính giá trị của a? Cho nguyên tử khối của: Al=27, Mg=24, O=16, H = 1, Ba=137, S=32, Cu=64, K=39, Na=23. ------------- HẾT ------------- Thí sinh KHÔNG được sử dụng bảng tuần hoàn. Giám thị không giải thích gì thêm. Trang 2/2 - Mã đề thi 101 - Hóa 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2