intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Tiên Du số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi KSCL môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Tiên Du số 1” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Tiên Du số 1

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 10 LẦN 1 TRƯỜNG THPT TIÊN DU SỐ 1 NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: Hóa học Ngày thi: 12/11/2022 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề); (Đề có 12 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:....................................................Số báo danh............................. Mã đề 302 A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, chu kì gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng A. số lớp electron. B. cấu hình electron. C. số electron lớp ngoài cùng. D. số electron. Câu 2: Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là A. neutron. B. proton. C. electron và proton. D. electron. Câu 3: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số neutron. B. số neutron và số proton. C. số khối. D. số đơn vị điện tích hạt nhân. Câu 4: Aluminium (Al) là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất. Aluminium được sử dụng trong ngành điện còn hợp kim chứa aluminium nhẹ và bền, được dùng trong xây dựng, đồ gia dụng, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa,... Nguyên tử 27 Al có số hạt neutron là 13 A. 14. B. 13. C. 27. D. 26. Câu 5: Từ hai đồng vị hydrogen ( 1 H , 1 H ) và hai đồng vị chlorine ( 17 Cl , 1 2 35 37 17 Cl ), số loại phân tử HCl khác nhau có thể được tạo thành là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. 12 14 14 Câu 6: Cho các nguyên tử 6 X, Y, Z. Những nguyên tử nào cùng thuộc một nguyên tố hóa học? 7 6 A. X và Y. B. Y và Z. C. X và Z. D. X, Y và Z. . Câu 7: Hình vẽ nào mô tả hình dạng và định hướng của orbital pz ( AOpz) A. B. C. D. Câu 8: Số electron tối đa trong phân lớp p là A. 6 electron. B. 2 electron. C. 14 electron. D. 10 electron. Câu 9: Mức năng lượng của phân lớp electron nào sau đây cao nhất? A. 3s. B. 1s. C. 2s. D. 2p. Câu 10: Hạt nhân nguyên tử 1 H chứa hạt nào sau đây? 1 A. Electron. B. Neutron. C. Proton và neutron. D. Proton. Câu 11: Phosphorus (P) là nguyên tố dinh dưỡng giúp thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây. Kí hiệu của nguyên tử phosphorus có 15 proton, 16 neutron là 30 31 31 16 A. 16 P. B. 15 P. C. 16 P. D. 15 P. Câu 12: Một nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 7. Y là A. sulfur (Z = 16). B. oxygen (Z = 8). C. fluorine (Z = 9). D. chlorine (Z = 17). Trang 1/2 - Mã đề thi 302
  2. B. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13: (2,0 điểm) Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử Z = 7; nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. a) Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố A, B. Cho biết A, B thuộc loại nguyên tố s, p, d hay f ? b) Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử A theo ô orbital. Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 14: (2,0 điểm) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, electron, neutron) là 49, trong đó số hạt mang điện âm ít hơn số không mang điện là 1 hạt. a) Hãy xác định điện tích hạt nhân, số electron, số neutron và viết ký hiệu nguyên tử của X. b) Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao? Câu 15: (1,5 điểm) Phổ khối, hay phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên từ khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Phổ khối của lithium được biểu diễn như ở hình sau: (Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm về số nguyên tử của từng đồng vị, trục hoành biểu thị tỉ số của nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng vị tương ứng, điện tích Z của các ion đồng vị lithium đều bằng +1). a) Tính nguyên tử khối trung bình của lithium. b) Tính % theo khối lượng của 7 Li trong Li2O. 3 c) Trong tinh thể lithium, các nguyên tử lithium là những hình cầu chiếm 68% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của lithium (theo cm) ở 20oC, biết khối lượng riêng của lithium tại nhiệt độ này là 0,53 g/cm3. Cho số Avogadro NA  6, 02.1023 ;   3,14 . Câu 16: (1,5 điểm) Cho m gam iron (Fe) tác dụng vừa đủ với x gam dung dịch hydrochloric acid (HCl) 18,25%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,395 lít khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn), dung dịch Y có nồng độ 24,529% và 19,9 gam chất kết tinh Z. Biết ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar), 1 mol khí có thể tích là 24,79 lít. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Tính m và x. b) Xác định công thức hóa học của chất Z. Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H=1; C=12; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cho số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: 3Li, 7N, 8O, 11Na, 12Mg, 13Al, 16S, 17Cl, 19K, 26Fe, 29Cu. (HS không dùng bảng tuần hoàn, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.) ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề thi 302
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2