intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL ôn thi THPT môn Sinh học lớp 12 năm 2016-2017 lần 3 - THTP Ngô Gia Tự - Mã đề 493

Chia sẻ: Lac Duy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

37
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vận dụng kiến thức và kĩ năng các bạn đã được học để thử sức với Đề thi KSCL ôn thi THPT môn Sinh học lớp 12 năm 2016-2017 lần 3 - THTP Ngô Gia Tự - Mã đề 493 này nhé. Thông qua đề kiểm tra giúp các bạn ôn tập và nắm vững kiến thức môn học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL ôn thi THPT môn Sinh học lớp 12 năm 2016-2017 lần 3 - THTP Ngô Gia Tự - Mã đề 493

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN III TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2016 ­ 2017 Đề thi môn: Sinh học Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi: 493 (Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm; từ câu 81 đến 120) SBD: ………………… Họ và tên thí sinh:  ……………………………………………………………….. Câu 81: Trong tế bào nhân thực, thứ tự sắp xếp từ đơn vị cấu trúc cơ bản đến phức tạp của NST là A. nuclêôxôm → sợi cơ bản → crômatit → sợi nhiễm sắc. B. nuclêôxôm → crômatit → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản. C. nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit. D. nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit. Câu 82: Xét 2 gen  ở  một loài: gen 1 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể  X không có đoạn tương ứng   trên Y, gen 2 nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen. Biết không có đột biến xảy ra, số kiểu giao   phối tối đa xuất hiện trong quần thể về 2 gen trên là A. 18. B. 216. C. 30. D. 126. Câu 83:  Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân li độc lập cùng qui   định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả  2 alen trội A và B cho quả  dẹt, khi chỉ  có một trong 2   alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có   2 alen qui định, alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho cây quả dẹt,   hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1  có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ:  3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột   biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? BD Ad Ad AD A.  Aa. B.  Bb. C.  BB . D.  Bb. bd aD AD ad Câu 84: Nhóm sinh vật nào có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất? A. Thú. B. Cá C. Bò sát. D. Lưỡng cư. Câu 85: Ở một loài tự thụ phấn nghiêm ngặt, biết alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a  qui định hạt xanh. Giả sử các quả trên cây có kiểu gen là Aa đều có 4 hạt. Xác suất để  gặp quả  có 3   hạt vàng, 1 hạt xanh là A. 9/64. B. 81/256. C. 27/256. D. 27/64. Câu 86:  Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số II như sau:   Nòi 1: ABFCEDG ; nòi 2: ABCDEFG; nòi 3: ABCFEDG; nòi 4: ABFCDEG.  Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do đột biến đảo đoạn NST. Trình tự đúng   của sự phát sinh các nòi trên là: A. 2←3←1→ 4. B. 1→4→3→2. C. 1→2→3→4. D. 1→4→2→3. Câu 87:  Ở  một loài thực vật, biết alen A qui định quả  đỏ  trội hoàn toàn so với alen a qui định quả  vàng. Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau: AAaa x Aaaa thu được F 1 gồm 2400 quả. Biết các cây  tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết,   số quả đỏ mang kiểu gen dị hợp ở F1 là A. 1200. B. 2200. C. 2000. D. 1800. Câu 88: Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4)   Các   yếu  tố   ngẫu  nhiên. Những  nhân  tố  có  thể  vừa  làm  thay  đổi  tần  số  alen,  vừa  làm  thay  đổi  thành  phần  kiểu  gen  của  quần thể là: A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 493
  2. Câu 89: Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu thứ  cấp   của tiến hóa? A. Thường biến. B. Đột biến gen. C. Biến dị tổ hợp. D. Đột biến nhiễm sắc thể. Câu 90:  Ở sinh vật nhân thực, xét một p hân tử  mARN trưởng thành dài 5100A0 và có tỷ  lệ  các loại  nuclêôtit là: A : U : G : X = 1:2 :3 :4. Biết mã kết thúc trên phân tử  mARN đó là UGA. Khi phân tử  mARN đó làm khuôn để  tổng hợp một chuỗi pôlipeptit, số  nuclêôtit các loại trong các bộ  ba đối mã  của các phân tử tARN đến khớp bổ sung với các bộ ba trên phân tử mARN là bao nhiêu? A. U= 149; A= 299; G=600; X=449. B. U= 150; A= 300; G=599; X=499. C. U= 149; A= 299; G=599; X=500. D. U= 150; A= 300; G=449; X=599. Câu 91: Điều nào sau đây không đúng với các chuỗi pôlypeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực? A. Đều bắt đầu bằng  axit amin mêtiônin. B. Đều bắt đầu bằng  axit amin foocmin mêtiônin. C. Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí mở đầu bị cắt bỏ. D. Đều diễn ra trong tế bào chất của tế bào. Câu 92: h vật nhân thực, xét 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180  mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ  môi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử  ADN ban   đầu đã nhân đôi mấy lần? A. 6. B. 5. C. 4. D. 3 . AB D d AB D Câu 93: Phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen  X X   x  X Y  cho F1 có kiểu hình lặn  ab ab về tất cả các tính trạng chiếm 4,375%. Biết một gen qui định một tính trạng, trội, lặn hoàn toàn. Tần   số hoán vị gen là A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 35%. Câu 94: Vốn gen của quần thể là tập hợp của tất cả A. các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. B. các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định. C. các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. D. các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. Câu 95: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về  mối quan hệ  giữa các cá thể  của quần thể  sinh vật   trong tự nhiên? A. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố  các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần  thể. B. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ  biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài. C. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng  và sự phân bố các cá thể trong quần thể. D. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh  với nhau làm tăng khả năng sinh sản. Câu 96:  Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể  thường có 2 alen, alen A quy định  tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ ­ xanh lục do alen lặn b nằm   trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể  giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn  màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau I Quy ước 2 1 : Nam tóc quăn và không bị mù màu II 3 4 5 6 7 8 : Nữ tóc quăn và không bị mù màu : Nam tóc thẳng và bị mù màu III 9 10 ? 11 12                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 493
  3. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới  ở  tất cả  các cá thể  trong phả  hệ. Cặp vợ  chồng   III 10 − III 11  trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên  là A. 1/8. B. 4/9. C. 1/3. D. 1/6. Câu 97: Một gen khi tự nhân đôi một lần số liên kết hiđrô bị phá vỡ là 3600, biết trong gen có số liên   kết hiđrô giữa các cặp G­X bằng với số liên kết hiđrô giữa các cặp A­T. Chiều dài của gen trên là A. 3000 A0. B. 5100 A0. C. 4800 A0. D. 2250 A0. Câu 98: Ở ngô tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen, phân li độc lập qui định, cứ mỗi alen   trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20cm. Cây cao nhất có chiều cao 210cm. Khi giao   phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thế hệ cây lai thu được sẽ có chiều cao thân là A. 140cm. B. 150cm. C. 120cm. D. 160cm. Câu 99: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 270 cây quả tròn: 180 cây quả  bầu dục: 30 quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả quả bí tuân theo qui luật di truyền nào sau   đây? A. Hoán vị gen. B. Liên kết gen hoàn toàn. C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác bổ sung. Câu 100: Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì? A. Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường B. Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể C. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường. D. Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể Câu 101: Cho các quần thể có thành phần kiểu gen như sau:   1. P = 16%AA + 48%Aa + 36%aa.      2. P = 25%AA + 50%aa  +  25%Aa            3. P = 100%AA.  4. P = 50%AA + 50%aa.                      5. P = 100%Aa.                                            6. P=100% aa. Trong số quần thể trên, các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền về gen đang xét là A. 1,3,4,5,6 B. 1,2,3,5 C. 1,3,4,6. D. 1,3,6 Câu 102: Một đoạn mạch gốc của gen phiên mã ra đoạn mARN có trình tự nuclêôtit như sau:  3’…TGG­GXA­XGT­AGX­TTT…5’ Đột biến xảy ra làm cho nucleotit  ở  mã thứ  4 là G bị  biến đổi thành T(AGX→ATX). Hiện tượng  nào sau đây sẽ xảy ra trong quá trình dịch mã trên đoạn mARN đột biến? A. Chuỗi pôlypeptit mất 1 axit amin. B. Chuỗi pôlypeptit có 1 axit amin bị thay thế. C. Quá trình dịch mã dừng lại tại bộ ba bị đột biến. D. Thay đổi thành phần và trình tự axit amin. Câu 103: Cho phép lai  P: ♂AaBbCc x ♀AaBbCc thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lý  thuyết tỷ lệ kiểu gen mang it nhât môt căp d ́ ́ ̣ ̣ ị hợp ở F1 là bao nhiêu? A. 63/64. B. 24/32. C. 31/32. D. 1/32. Câu 104:  Trong quá trình phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, các diễn biến phân hóa cá   xương. phát sinh lưỡng cư, côn trùng xảy ra ở A. kỉ Cambri thuộc đại cổ sinh. B. kỉ Silua thuộc đại cổ sinh. C. kỉ Đêvôn thuộc đại cổ sinh. D. kỉ Pecmi thuộc đại cổ sinh. Câu 105: Cơ quan tương đồng là những cơ quan A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự. B. cùng nguồn gốc, luôn đảm nhiệm những chức năng giống nhau. C. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 106: Điều nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến? A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 493
  4. B. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn. C. Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu. D. Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến. Câu 107:  Ở  tằm, alen A qui định vỏ  trứng màu trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định vỏ  trứng   màu  xám. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống  phân biệt con đực và con cái ngay ở giai đoạn trứng? A. XAXa x XaY. B. XAXA x XaY. C. XaXa x XAY. D. XAXa x XAY. Câu 108: Một loài sinh vật có bộ NST 2n=12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp   tạo ra các tế bào con có tổng số NST đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành A. thể ba nhiễm. B. thể bốn nhiễm. C. thể một nhiễm. D. thể khuyết nhiễm. Câu 109: Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. D. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. Câu 110:  Ở 1 loài thực vật, một gen qui định 1 tính trạng. Cho P thuần chủng thân cao, quả  tròn lai   với cây thân thấp, quả dài thu được F1 đồng loạt cây thân cao, quả tròn. Cho F 1 tự  thụ  phấn được F2  gồm 4000 cây trong đó có 250 cây thân thấp, quả dài. Tính theo lý thuyết, số lượng cây thân cao, quả  tròn ở F2 là A. 500. B. 750. C. 2250. D. 1895. Câu 111: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư. Khi  bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn   đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là A. gen trội và thường không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. B. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. C. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. D. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. Câu 112: Trong các quần thể  thực vật, quá trình tự  thụ  phấn qua nhiều thế  hệ   không dẫn đến kết  quả nào sau đây? A. Làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. Làm cho các cặp gen alen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp. C. Làm giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội, tăng tỉ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn. D. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp. Câu 113: Điều nào sau đây không thuộc vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá? A. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể. B. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá. C. Trung hoà tính có hại của đột biến, góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. D. Làm tăng tần số xuất hiện của đột biến tự nhiên. Câu 114: Điều khẳng định nào dưới đây về liên kết gen và hoán vị gen là đúng? A. Hoán vị gen phá vỡ các nhóm gen liên kết có lợi do vậy sẽ không có lợi cho sự tồn tại của loài. B. Cả hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen đều có lợi cho loài vì các đặc tính của loài cần được  duy trì ổn định nhưng cũng cần phải có khả năng thích nghi với môi trường sống luôn biến đổi. C. Liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp nên không có lợi cho loài trong quá trình tiến hóa. D. Chỉ có liên kết gen mới có lợi vì nó duy trì những đặc điểm có lợi cho loài.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 493
  5. Câu 115: Tác động của chọn lọc tự nhiên có thể đào thải một loại alen khỏi quần thể chỉ sau một thế  hệ là chọn lọc chống lại A. thể đồng hợp. B. thể dị hợp. C. alen lặn. D. alen trội. Câu 116:  Ở một loài thực vật, cho một cây quả  vàng mang 2 cặp gen dị hợp tự thụ phấn, đời F 1 thu  được 43,75% quả đỏ, 56,25% quả vàng. Trong số những cây quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao   nhiêu? 1 3 3 1 A.  . B.  . C.  . D.  . 16 7 16 4 Câu 117: Khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật, phát biểu nào sau đây  không đúng? A. Một trong các công nghệ tế bào là lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần. B. Nhờ công nghệ tế bào đã tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen cho năng suất rất cao. C. Bằng công nghệ tế bào đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu  gen quý hiếm. D. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn đơn bội (n) rồi gây lưỡng bội đã tạo ra các cây lưỡng bội (2n)  hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen. Câu 118: Ở động vật, hiện tượng nào sau đây dẫn đến sự di nhập gen ? A. Sự phát sinh các đột biến gen xuất hiện trong quần thể. B. Sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua giao phối tự do và ngẫu nhiên C. Sự di cư của các cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác. D. Sự giao phối giữa các cá thể trong một quần thể Câu 119: Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử? A. Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin. B. Giữa các loài có sự thống.nhất về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic. C. Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của các gen. D. Giữa các loài sự có thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền. Câu 120: Một phân tử mARN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. Hỏi số bộ ba chứa ít nhất 2   nuclêôtit loại A có thể có là bao nhiêu? A. 10. B. 27. C. 37. D. 9. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 493
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2