intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi môn: Nguyên lý thống kê kinh tế

Chia sẻ: Ngô Thị Tuyết | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

333
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi môn Nguyên lý thống kê kinh tế, mời các bạn cùng tham khảo nội dung đề thi môn "Nguyên lý thống kê kinh tế". Hy vọng đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi môn: Nguyên lý thống kê kinh tế

  1. ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 1 Câu 1: Có tài liệu về tổng giá trị sản lượng của các xí nghiệp thuộc tổng công ty X qua hai năm 2008,  2009 như trong bảng sau:     Tổng giá trị sản lượng  (nghìn đồng)  Tên xí nghiệp  2008  2009    Thực tế  Kế hoạch  Thực tế  A    4.300    4.500    6.150  B  10.600  12.000  14.200  C    5.000    5.500    4.300  D    1.200    1.300    1.310  Tổng cộng  21.100  23.300  25.960  Tính số tương đối nhiệm vụ kế hoạch, số tương đối hoàn thành kế hoạch, số tương đối động  thái của mỗi xí nghiệp và của tổng công ty ? (trình bày các kết quả tính toán được thành bảng thống  kê) Câu 2: Số liệu thống kê lượng khách du lịch đến thành phố H qua các năm như sau: Lượng  Tốc độ  Số khách  Tốc độ  Năm tăng tuyệt  phát triển  (1000 người) tăng (%) đối (%) 2004 19 2005 110 2006 7 2007 9 2008 20 2009 25 Hoàn thành bảng thống kê trên? Dự  báo lượng khách du lịch đến thành phố  H vào năm 2012  bằng phương pháp hồi qui? Câu 3:  Loại cà phê Robusta đạt tiêu chuẩn xuất khẩu nếu tỷ lệ hạt vỡ không vượt quá 10%. Trong lô  hàng người ta chọn ngẫu nhiên 36 mẫu, tỷ lệ hạt vỡ được ghi nhận như sau: ĐVT: % 9 10 12 8 10 12 14 9 9 6 11 8 6 7 9 12 11 10 12 14 10 10 7 5 8 7 10 9 12 14 11 10 8 10 8 7 a. Tìm khoảng ước lượng tỷ lệ hạt vỡ trung bình của lô hàng ở mức ý nghĩa 5%? b. Với mức ý nghĩa 2%, lô hàng trên có đủ tiêu chuẩn xuất khẩu? Câu 4:  Người ta tiến hành kiểm tra lượng chất béo đối với 3 loại thực phẩm thịt, kết quả như sau:  ( ĐVT: %/gr) Loại 1 Loại 2 Loại 3 32 41 36 34 32 37 31 33 30 35 29 28 33 35 33 Giả sử lượng chất béo trong các loại thực phẩm có phân phối chuẩn, có thể cho rằng trung  bình lượng chất béo đối với các loại thực phẩm là như nhau không?  ĐỀ 2 Câu 1: (3.0 điểm ) Số liệu thống kê về giá thành và số lượng sản phẩm sản xuất ở một xí nghiệp như sau: Sản  Đơn vị  Chi phí sản  Năm 2004 Tỷ lệ tăng (+) giảm (­) số  1
  2. Giá thành đơn  Số lượng sản phẩm lượng sản phẩm sản xuất  xuất năm  phẩm tính vị sản phẩm  sản xuất (1000 sản  năm 2004 so với năm  2003  (1000 đồng) phẩm) 2003 (%) A m     18,000  154.8 140 + 3.2 B kg      4,500  41.0 120 + 2.4 C lit      7,500  58.5 150 ­ 2.5 a. Xác định sự thay đổi về giá thành và số lượng sản phẩm sản xuất (tính chung cả 3 sản  phẩm) giữa hai năm? b. Phân tích sự thay đổi tổng chi phí sản xuất của 3 sản phẩm giữa hai năm? Câu 2: (3.0 điểm ) Có một cuộc điều tra nghiên cứu để  đánh giá tiền lương khởi điểm mỗi tháng của sinh viên  nam và sinh viên nữ sau khi tốt nghiệp. Những người nghiên cứu chọn ngẫu nhiên 8 cặp sinh viên đã  nhận được việc ở 8 công ty khác nhau(nhưng cùng loại doanh nghiệp), với số liệu: ĐVT: 1000 đồng Cặp sinh viên 1 2 3 4 5 6 7 8 Tiền lương  Nam 524 494 568 434 472 586 566 486 khởi điểm Nữ 452 472 586 446 524 518 570 426 Giả sử trình độ của các sinh viên này không khác nhau và phân phối của tổng thể là phân phối   chuẩn. Hãy kiểm định giả  thuyết cho rằng tiền lương khởi điểm sinh viên nam cao hơn tiền lương   khởi điểm của sinh viên nữ ở mức ý nghĩa 5%? Câu 3: (4.0 điểm )  Quan sát dữ  liệu về  chi phí sửa chữa thường xuyên cho các loại xe ô tô đang sử  dụng trong   công ty, số liệu trong năm qua được ghi nhận như sau: Loại xe A01 A02 B01 B02 B03 C01 C02 C03 D01 D02 Thời gian sử dụng (Năm) 3 2 2 4 4 5 5 6 6 7 Chi phí sửa chữa (Triệu đồng) 25 18 15 30 28 42 30 40 25 35 a. Hãy kiểm định giả thuyết cho rằng có sự liên hệ thuận giữa thời gian sử dụng và chi phí sửa   chữa thường xuyên ở mức ý nghĩa 5%? b. Tìm phương trình hồi qui đường thẳng thể  hiện mối liên hệ  giữa thời gian sử dụng và chi   phí sửa chữa thường xuyên?             c. Với mức ý nghĩa 5%, hãy dự đoán chi phí sửa chữa thường xuyên cho loại xe có thời gian sử  dụng 5 năm? ĐỀ 3 Câu 1:  Số liệu về tình hình sản xuất của một doanh nghiệp hai quý đầu năm 2010  như sau: Quý I Chi phí sản  Tỷ lệ tăng (+), giảm (­)  Giá thành đơn vị  Số lượng sản phẩm  Sản Phẩm xuất quý II  về giá thành quý II so với  sản phẩm (1000  sản xuất (1000 sản  (1000 đồng) quý I (%) đồng) phẩm) A 10 100 1200 + 2.5 2
  3. B 45 72 3000 + 5.0 C 25 85 2500 ­ 1.85 a. Xác định sự thay đổi về giá thành và số lượng sản phẩm sản xuất (tính chung cả 3 sản  phẩm) giữa hai quý? b. Phân tích sự thay đổi tổng chi phí của doanh nghiệp giữa 2 quý? Câu 2:  Một công ty đang xem xét việc đặt tên cho một sản phẩm mới. Trước khi quyết định chọn một trong   5 tên được đề  nghị, giám đốc muốn kiểm định xem phải chăng cả  5 tên đều có sức hấp dẫn bằng   nhau đối với khách hàng. Mẫu 100 khách hàng được chọn ngẫu nhiên và được yêu cầu cho biết ý kiến   về một tên cho sản phẩm mà họ thích nhất, kết quả: Tên sản phẩm A B C D E Số khách hàng chọn 17 14 28 25 16 Câu 3:  Một nhà phân tích thống kê muốn xem xét mối quan hệ giữa giới tính và việc chọn lựa các nhãn hiệu   nước giải khát. Một mẫu 330 người được chọn ngẫu nhiên và kết quả như sau:      Sự chọn lựa nhãn hiệu Giới tính  Coke Pepsi 7up Tribeco Tổng cộng Nam  55 32 47 21 155 Nữ  60 43 35 37 175 Tổng cộng  115 75 82 58 330 Hãy kết luận về mối quan hệ nói trên ở mức ý nghĩa 5%?  Câu 4:  Một công ty khảo sát mối liên hệ  giữa giá bán sản phẩm và doanh thu của công ty, số  liệu  khảo sát như sau: Giá (triệu đồng/thùng) 5.5 6.3 6.5 5.8 5.3 6.0 4.5 4.8 4.3 4.0 Doanh thu (tỷ đồng) 440 380 350 420 460 400 500 480 510 540 a. Hãy kiểm định giả  thuyết cho rằng có sự  liên hệ  nghịch giữa giá bán sản phẩm và doanh   thu của công ty ở mức ý nghĩa 1%? b. Tìm phương trình hồi qui đường thẳng thể  hiện mối liên hệ  giữa giá bán sản phẩm và  doanh thu của công ty? c. Tìm khoảng tin cậy cho hệ số độ dốc với mức ý nghĩa 5%? d. Với mức ý nghĩa 2%, hãy dự đoán doanh thu của công ty khi công ty quyết định bán sản  phẩm với giá 5 triệu đồng/thùng? ĐỀ 4 Câu 1: (3 điểm)  Số liệu thống kê về  giá trị  sản xuất công nghiệp của các tỉnh trong vùng Đông Nam bộ  như  sau: Đơn vị tính: tỷ đồng Bình  Tây  Bình  Bà Rịa ­  TP.Hồ  Vùng Đông  Năm Đồng Nai Phước Ninh Dương Vũng Tàu Chí Minh Nam Bộ 2001 563 1,722  18,863  40,630  47,017  107,354         216,149  2002 633  1,960  27,731  51,550  54,400  128,839          265,113  2003 897  2,916  41,020  61,929  75,931  163,861          346,554  2004 1,781  4,078  63,023  83,544  105,545  200,076          458,047  2005 2,143  5,325  80,090  104,893  116,063  241,982          550,496  a. Tính lượng tăng tuyệt đối hằng năm, tốc độ phát triển hằng năm về giá trị sản xuất công  nghiệp của các tỉnh, thành phố và của cả vùng Đông Nam Bộ? nhận xét? 3
  4. b. Tính tỉ  trọng về  giá trị  sản xuất công nghiệp của các tỉnh, thành phố  trong vùng Đông   Nam Bộ qua các năm? Nhận xét? Câu 2: (4 điểm)   Số liệu thống kê về doanh thu của Doanh nghiệp qua các năm như sau: Năm Doanh thu (tỷ đồng) Năm Doanh thu (tỷ đồng) 2001 7 2006 26 2002 8 2007 30 2003 12 2008 40 2004 15 2009 46 2005 22 2010 54 a. Dự  báo doanh thu năm 2011 bằng phương pháp lượng tăng tuyệt đối bình quân, phương   pháp tốc độ phát triển bình quân, phương pháp hàm xu hướng (dạng bậc 2)? b.  Tính sai số RMSE, từ đó nhận xét về các phương pháp dự báo. Câu 3: (3 điểm) Người ta tiến hành khảo sát lượng chất béo đối với 3 loại thực phẩm. Kết quả khảo sát mẫu   của 3 loại thực phẩm như sau: Đơn vị tính: %/gr Loại A 20.4 19.7 19.5 22.1 18.1 20.3 20.7 18.2 20.4 18.0 23.5 18.7 17.5 18.7 Loại B 20.2 22.1 21.9 22.2 21.7 18.4 16.3 21.5 23.3 17.2 20.7 21.2 17.3 22.2 Loại C 21.8 22.2 20.4 17.0 20.1 19.6 23.8 18.9 17.9 19.6 19.2 20.4 21.9 22.4 Giả sử lượng chất béo trong 3 loại thực phẩm trên có phân phối chuẩn. Với mức ý nghĩa 1%,  có thể cho rằng trung bình lượng chất béo đối với 3 loại thực phẩm trên là như nhau không? ĐỀ 5 Câu 1: Số liệu thống kê về giá thành và số lượng sản phẩm sản xuất ở một xí nghiệp như sau: Năm 2004 Tỷ lệ tăng (+) giảm (­) số  Chi phí sản  Sản  Đơn vị  Giá thành đơn  Số lượng sản phẩm lượng sản phẩm sản xuất  xuất năm  phẩm tính vị sản phẩm  sản xuất (1000 sản  năm 2004 so với năm  2003  (1000 đồng) phẩm) 2003 (%) A m     30,000  156.8 220 + 3.2 B kg      7,500  41.4 200 + 2.4 C lit     12,500  58.3 230 ­ 2.5 a. Xác định sự thay đổi về giá thành và số lượng sản phẩm sản xuất (tính chung cả 3 sản  phẩm) giữa hai năm? b. Phân tích sự thay đổi tổng chi phí sản xuất của 3 sản phẩm giữa hai năm? Câu 2: Số liệu thống kê về giá trị sản xuất công nghiệp của xí nghiệp qua các năm như sau: 4
  5. Giá trị sản xuất công  Giá trị sản xuất công  Năm Năm nghiệp (tỷ đồng) nghiệp (tỷ đồng) 2001 7 2006 30 2002 8 2007 46 2003 10 2008 61 2004 15 2009 81 2005 22 2010 97 a. Dự báo giá trị sản xuất công nghiệp năm 2011 bằng phương pháp lượng tăng tuyệt đối bình  quân, phương pháp tốc độ phát triển bình quân, phương pháp hàm xu hướng (dạng bậc 2)? b. Tính sai số RMSE, từ đó nhận xét mức độ phù hợp của các phương pháp dự báo. Câu 2: Khảo sát mối liên hệ giữa lợi tức và phần trăm tăng của lượng tiền gửi, số liệu khảo sát như  sau: Phần trăm tăng của lượng  Phần trăm tăng của  Lợi tức (%) Lợi tức (%) tiền gửi (%) lượng tiền gửi (%) 3.92 0.56 3.42 0.68 3.61 0.41 3.42 0.75 3.32 0.51 3.45 0.71 3.07 0.47 3.58 0.66 3.21 0.55 3.82 0.72 3.26 0.63 3.97 0.77 a. Hãy kiểm định giả thuyết cho rằng có sự liên hệ giữa lợi tức và phần trăm tăng của lượng  tiền gửi ở mức ý nghĩa 1%? b. Tìm phương trình hồi qui đường thẳng thể hiện mối liên hệ lợi tức và phần trăm tăng của   lượng tiền gửi? c. Với mức ý nghĩa 2%, hãy dự đoán lợi tức khi phần trăm tăng của lượng tiền gửi là 3.5%? Sản  Đơn vị  Doanh thu tiêu thụ (triệu đồng) Tỷ lệ tăng (+) giảm (­) sản phẩm  phẩm tính Quí I Quí II quí II so với quí I (%) A m 20000 22000 ­  2.0 B kg 30000 38000 + 2.4 C lit 50000 60000 + 3.5 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2