intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Lý Thường Kiệt - Mã đề 357

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

49
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Lý Thường Kiệt - Mã đề 357 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ kiểm tra sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Lý Thường Kiệt - Mã đề 357

  1. TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 ĐỀ THI THỬ LẦN 1 Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI (Đề thi gồm 04 trang) Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ………………………………………………………………….  Mã đề thi  Số báo danh: ………………………………………..Lớp………………………..  357 Câu 1: Nhân tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền  núi Bắc Bộ so với Tây Nguyên là A. điều kiện về địa hình. B. đặc điểm về đất đai và khí hậu. C. truyền thống sản xuất của dân cư. D. trình độ thâm canh. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết đỉnh lũ của sông Hồng vào tháng nào? A. Tháng 9. B. Tháng 10. C. Tháng 8. D. Tháng 7. Câu 3: Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại vì A. Trái Đất cần có con người sinh sống.               B. con người không thể sống tách rời khỏi tự nhiên. C. con người cần khai thác tự nhiên để bảo vệ mình. D. con người không thể sống khi không có không khí. Câu 4: Các nước tham gia vào quá trình toàn cầu hóa để A. bảo vệ độc lập chủ quyền, an ninh quốc gia.          B. thu hút đầu tư trực tiếp và chuyển giao công nghệ. C. đạt các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bền vững. D. duy trì tốc độ phát triển kinh tế ­ xã hội của đất nước. Câu 5: Dựa vào bảng số liệu:  GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2013 (Đơn vị: tỉ đồng)               Giá trị sản  Trồng và  Khai thác và chế biến  Dịch vụ xuất nuôi rừng lâm sản  lâm nghiệp Năm 2000 1 131,5 6 235,4 307,0 2005 1 403,5 7 550,3 542,4 2010 2 711,1 14 948,0 1 055,6 2013 2 949,4 24 555,5 1 538,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản thống kê 2014) Loại biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp của nước  ta, giai đoạn 2000 – 2013? A. Miền. B. Cột chồng. C. Tròn. D. Cột ghép . Câu 6: Ngành nào sau đây của nước ta chịu tác động rõ nét nhất của khí hậu? A. Nông nghiệp. B. Giao thông vận tải. C. Du lịch. D. Công nghiệp. Câu 7: Điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện  ở  miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở  miền  Nam là A. các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn. B. các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam. C. miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố. D. miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí. Câu 8: Dân số nước ta năm 2015 là 91.713,3 nghìn người, diện tích 331.212 km2  thì mật độ dân số là A. 276,9 người/km2. B. 277,0 người/km2. C. 254,0 người/km2. D. 277,9 người/km2. Câu 9: Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học là                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 357
  2. A. xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. B. nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắt động vật. C. đưa vào Sách đỏ Việt Nam những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ. D. tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng. Câu 10: Ý nào sau đây nói về tác động của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đến khí hậu nước ta? A. Vị trí nằm trong khu vực thường xuyên chịu  ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á   nên khí hậu có hai mùa rõ rệt. B. Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên có nền nhiệt độ cao. C. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đã quy định khí hậu nước ta có tính nhiệt đới, chịu ảnh hưởng   sâu sắc của biển và có sự phân hóa sâu sắc. D. Hình thể lãnh thổ kéo dài từ Bắc xuống Nam, hẹp từ Đông sang Tây làm cho khí hậu nước ta có   sự phân hóa sâu sắc. Câu 11: Tại sao miền khí hậu phía Nam nước ta về mùa đông thời tiết ít biến động? A. Miền khí hậu phía Nam có góc nhập xạ lớn hơn miền khí hậu phía Bắc. B. Do chịu sự thống trị của Tín phong Bắc bán cầu. C. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. Miền khí hậu phía Nam có tính chất cận xích đạo. Câu 12: Ý nào sau đây không đúng với công nghiệp của LB Nga? A. LB Nga là cường quốc về công nghiệp vũ trụ. B. Công nghiệp năng lượng là ngành truyền thống. C. Cơ cấu công nghiệp gồm các ngành truyền thống và hiện đại. D. Công nghiệp truyền thống được chú trọng phát triển. Câu 13: Ý nào không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc ? A. Tỉ lệ dân thành thị cao. B. Phân bố chủ yếu ở nông thôn. C. Phân bố chủ yếu ở miền Đông. D. Tập trung  nhiều ở đồng bằng. Câu 14: Ý nghĩa lớn nhất của sự phân hoá thiên nhiên theo Bắc – Nam ở nước ta là A. tăng sự đa dạng cho các sản phẩm nông nghiệp. B. làm cho các hoạt động sản xuất ở nước ta đa dạng hơn. C. tăng thêm sự phong phú cho tập đoàn cây trồng và vật nuôi. D. làm cho thiên nhiên và cảnh quan nước ta đa dạng hơn. Câu 15: Sản lượng điện nước ta gần đây tăng nhanh vì A. nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và sinh hoạt tăng cao. B. nước ta nhập điện từ các nước láng giềng. C. nước ta có tiềm năng thủy điện lớn. D. nhiều nhà máy điện có quy mô lớn đi vào hoạt động. Câu 16: Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp vì A. có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao. B. giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có. D. có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước. Câu 17: Tuy gia tăng tự  nhiên dân số  giảm nhưng dân số  nước ta vẫn còn tăng nhanh là do nguyên   nhân nào sau đây? A. Cơ cấu dân số già.   B. Gia tăng cơ học cao.       C. Tuổi thọ ngày càng cao.   D. Quy mô dân số  lớn. Câu 18: Câu thơ”Trường Sơn Đông nắng, Tây mưa” mô tả khí hậu ở dãy Trường Sơn vào thời điểm   nào? A. Các tháng V, VI, VII. B. Các tháng III, IV, V. C. Các tháng XII, I, II. D. Các tháng IX, X, XI.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 357
  3. Câu 19: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn? A. Lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật. B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn. C. Thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn. D. Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào. Câu 20: Đâu là đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta? A. Hình thức sản xuất chủ yếu là quãng canh, sử dụng nhiều sức người. B. Quy mô sản xuất nhỏ, nông cụ sản xuất chậm cải tiến. C. Hàng hóa nông nghiệp ngày càng đáp ứng tốt hơn thị trường trong nước và xuất khẩu. D. Sản phẩm nông nghiệp chỉ phục vụ tiêu dùng nội địa. Câu 21: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chính của ngành công nghiệp trọng điểm? A. Nguồn nguyên liệu dồi dào, tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. Có thế mạnh trong một thời điểm nhất định. C. Đem lại hiệu quả cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành kinh tế khác. Câu 22: Nước ta nằm ở A. trong vùng cận nhiệt đới bán cầu Bắc. B. trung tâm của bán đảo Đông Dương. C. khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa. D. vùng không có các thiên tai: bão, lũ lụt. Câu 23: Hình dáng cân đối của Hoa Kì có ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế là A. thuận lợi cho việc xây dựng các trang trại chăn nuôi. B. thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông vận tải. C. thuận lợi cho việc phân bố dân cư. D. thuận lợi cho gieo trồng theo mùa. Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Trung Quốc  cả trên đất liền và trên biển? A. Cao Bằng. B. Hà Giang. C. Quảng Ninh. D. Lạng Sơn. Câu 25: Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn là do A. có đường biển dài. B. có dòng biển nóng và lạnh gặp nhau. C. phần lớn biển không đóng băng. D. có hàng nghìn  đảo nhỏ. Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây của nước ta có   mùa đông đến sớm và kết thúc muộn? A. Vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ. B. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ. C. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. D. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ. Câu 27: Nhân tố  có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta   trong thời gian qua là A. thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. B. nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội. C. nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn. D. nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng. Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những tỉnh nào sau đây nhiều nơi có mật   độ dân số dưới 50 người/km2? A. Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bình Phước, Cà Mau.   B. Bắc Ninh, Hòa Bình, Thái Bình, Bình  Thuận. C. Bắc Giang, Hà Tĩnh, Lâm Đồng, Tây Ninh.             D. Lai Châu, Nghệ An, Quảng Nam, Kon  Tum. Câu 29: Đồi núi nước ta chiếm tới A. 3/4 diện tích lãnh thổ.    B. 1/4 diện tích lãnh thổ.                                                    Trang 3/5 ­ Mã đề thi 357
  4. C. 2/3 diện tích lãnh thổ.    D. 3/5 diện tích lãnh thổ. Câu 30: Các quốc gia nào sau đây thuộc khu vực Đông Nam Á lục địa? A. Việt Nam, Thái Lan, Singapore. B. Thái Lan, Mianma, Indonesia. C. Bruney, Malaixia, Thái Lan. D. Việt Nam, Thái Lan, Mianma. Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, rừng ôn đới núi cao ở nước ta tập trung chủ yếu ở A. vùng núi Trường Sơn Bắc. B. vùng núi Đông Bắc. C. vùng núi Tây Bắc. D. vùng núi Trường Sơn Nam. Câu 32: Ở Nhật Bản, biện pháp duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có nghĩa là A. vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì các xí nghiệp nhỏ, thủ công. B. vừa nhập nguyên liệu, vừa xuất sản phẩm. C. vừa phát triển kinh tế trong nước, vừa đẩy mạnh kinh tế đối ngọai. D. vừa phát triển công nghiệp, vừa phát triển nông nghiệp. Câu 33: Chọn ý đúng cho biểu đồ sau: CƠ CẤU GDP THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2005 VÀ NĂM 2014 (%) NĂM 2005                                         NĂM 2014 A. Kinh tế nhà nước luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng vì đóng vai trò chủ đạo. B. Kinh tế ngoài nhà nước giảm nhẹ tỉ trọng vì do sự cạnh tranh của các thành phần kinh tế khác. C. Kinh tế ngoài nhà nước và vốn đầu tư nước ngoài luôn giữ vai trò thứ yếu vì chiếm tỉ trọng  thấp. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất vì thực hiện tốt chính sách thu hút vốn đầu  tư. Câu 34: Địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta chiếm A. 1% diện tích lãnh thổ.   B. 2% diện tích lãnh thổ.  C. 0,1% diện tích lãnh thổ.  D. 10% diện tích lãnh thổ. Câu 35: Ý nào không phải là nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố công nghiệp nước ta? A. Vị trí địa lí. B. Khí hậu. C. Cơ sở hạ tầng. D. Nguyên liệu. Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết nhận định nào không đúng về cơ cấu giá  trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành? A. Tỉ trọng công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến có xu hướng tăng. B. Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước có xu hướng giảm. C. Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm và công nghiệp chế biến có xu hướng tăng. D. Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước có luôn chiếm tỉ trọng thấp  nhất. Câu 37: Việc làm đang là vấn đề kinh tế ­ xã hội gay gắt ở nước ta vì A. các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng. B. phần lớn lao động sản xuất nông nghiệp. C. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao. D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 357
  5. Câu 38: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với quá trình đổi mới kinh tế  ­ xã hội ở nước ta vì A. đẩy mạnh đào tạo nghề và nhân tài. B. góp phần xóa đói giảm nghèo. C. thúc đẩy dân cư nông thôn lên thành thị.          D. sử dụng hợp lí các nguồn lực và đạt hiệu quả  cao. Câu 39: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta? A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. B. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao. C. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.          D. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió  mùa. Câu 40: Dựa vào bảng số liệu sau:   SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 2011­ 2016. Năm 2011 2013 2015 2016 Tồng số (nghìn tấn) 5447,4 6019,7 6549,7 6803,9 + Khai thác 2514,3 2803,8 3036,4 3163,3 + Nuôi trồng 2933,1 3215,9 3513,3 3640,6 (Nguồn sách kĩ năng thi trắc nghiệm địa lí THPT năm 2018  – NXBGD) Nhận định nào sau đây chưa chính xác? A. Tổng sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2011 – 2013 tăng nhanh gấp 2 lần giai đoạn 2013 – 2016. B. Sản lượng nuôi trồng và khai thác tăng gần bằng nhau, khoảng hơn 1,2 lần. C. Sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, liên tục và toàn diện. D. Sản lựơng khai thác luôn chiếm tỉ lệ nhỏ hơn so với sản lượng thủy sản nuôi trồng. ­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam  trong khi làm bài)                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 357
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2