intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 3 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 111

Chia sẻ: Nguyễn Hùng Biển | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

17
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia lần 3 môn Sinh học năm 2018 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 111 giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 3 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 111

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU  NĂM HỌC 2017 ­ 2018 BÀI THI KHTN – MÔN THI: SINH HỌC (Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 111 Họ, tên thí sinh:.................................................................S ố báo danh…………….:…….. Câu 81: Ở 4 dòng ruồi giấm có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số 2 là: Dòng 1: A B F . E H G I D C K.   Dòng 2: A B F . E D C G HI K.  Dòng 3: A B C D E . F G H I K.    Dòng 4: A B F . E H G C D I K. Giả  thiết dòng 1 là dòng gốc và mỗi lần đột biến xảy ra chỉ có một dạng, ở  một vị  trí thì các   dòng mới đã tạo được ra theo trình tự nào sau đây là đúng? A.  Dòng 1 → Dòng 4 → Dòng 3 → Dòng 2. B.  Dòng 1 → Dòng 3 → Dòng 4 → Dòng 2. C.  Dòng 1 → Dòng 2 → Dòng 4 →Dòng 3. D.  Dòng 1 → Dòng 4 → Dòng 2 → Dòng 3. Câu 82: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp   gen dị  hợp, trên cặp nhiễm sắc thể  giới tính xét một gen có hai alen nằm  ở  vùng không tương  đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường số  1 trong lần giảm phân thứ  nhất  ở  một số  tế  bào sinh tinh thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác   nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 144. B. 192. C. 336. D. 128. Câu 83:  Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông  hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định  AB Ab mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ X D X d  ♂ X dY thu  ab aB được F1. Trong tổng số cá thể  F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ  lệ 1%.   Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số  như nhau. Theo lý thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ A. 8,5%. B. 10%. C. 2%. D. 17%. Câu 84: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả  bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. phân li độc lập của Menđen. B. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ sung. D. liên kết gen hoàn toàn. Ab Câu 85:  Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen  , khi theo dõi 1000 tế bào sinh tinh  aB trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện co 900 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Tính  theo lý thuyết, tần số hoán vị gen bằng A. 30%.                   B. 10%.                   C. 45%.                  D. 20%. Câu 86: Đặc điểm nào dưới đây có ở thú ăn thịt? A. Manh tràng phát triển.    B. Ruột ngắn.    C. Dạ dày 4 ngăn.  D. Răng cửa giống răng  nanh. Câu 87: Động lực của dòng mạch rây là A. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. B. lực hút do thoát hơi nước ở lá. C. áp suất rễ. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 111
  2. Câu 88:  Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng quả  đỏ  trội hoàn toàn so với alen a quy   định quả vàng. Giao phấn giữa một cây quả vàng với một cây quả đỏ. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li   kiểu hình ở đời con F1 là A. 75% quả đỏ: 25% quả vàng hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàng. B. 100% quả vàng. C. 75% quả đỏ: 25% quả vàng. D. 100% quả đỏ hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàng. Câu 89: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của CLTN có cấu trúc di truyền ở  các thế hệ như sau: P: 0,05 AA + 0,30 Aa + 0,20 aa = 1. F1: 0,45 AA + 0,25 Aa + 0,30 aa =1. F2: 0,40 AA + 0,20 Aa + 0,40 aa = 1. F3: 0,30 AA + 0,15 Aa + 0,55 aa = 1. F4: 0,15 AA + 0,10 Aa + 0,75 aa = 1. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của CLTN đối với quần thể này? A. CLTN đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị CLTN loại bỏ dần. C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị CLTN loại bỏ dần. D. CLTN đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. Câu 90: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt  đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. B. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai,  nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống. D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người  thừa nhận là giả thuyết siêu trội. Câu 91: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen quy định. Lai hai cây   có kiểu hình khác nhau thu được F1. Cho các cây F1  giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2  gồm  56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết,  trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ mang alen trội chiếm tỉ lệ A. 37,5%. B. 12,5%. C. 18,55%. D. 25%. Câu 92: Hình thức sinh sản bằng nảy chồi gặp ở nhóm động vật A. ruột khoang, giun dẹp. B. nguyên sinh. C. bọt biển, giun dẹp. D. bọt biển, ruột khoang. Câu 93: Cây hấp thụ Nitơ ở dạng A. NH3 và NO3­ B. N2 và NO3­ C. NH4+ và NO2­ D. NH4+ và NO3­ Câu 94: Bệnh bạch tạng  ở  người do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể  thường. Một cặp vợ  chồng không bị  bạch tạng nhưng đứa con gái đầu lòng của họ  bị  bạch tạng. Xác suất để  sinh 2   đứa con tiếp theo đều là con trai bị bạch tạng là: A. 9/64 B. 1/64 C. 8/64 D. 18/64 Câu 95: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ A. Than đá. B. Đệ tứ. C. Phấn trắng. D. Đệ tam. Câu 96: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn lao có 3900 liên kết hiđrô, có số lượng nuclêôtit   loại A bằng 2/3 số nuclêôtit loại G. Cho các phát biểu sau: 1.Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loạiA. 2.Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại X. 3.Khi phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần đã lấy từ môi trường 9000 nuclêôtit.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 111
  3. 4.số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong ADN là 2998. Số phát biểu sai là A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 97: Trên mARN, axit amin Aspactic được mã hóa bởi bộ  ba 5’GAU3’, tARN mang axit amin   này có bộ ba đối mã là A. 3’ XTA 5’ B. 5’ XTA 3’ C. 5’ XUA 3’ D. 3’ XUA 5’ Câu 98: Xét quần thể gà có 490 con lông đen, 420 con lông đốm và 90 con lông trắng,  biết AA: lông đen, Aa: lông đốm, aa: lông trắng, tần số tương đối của alen A và alen a là: A. A = 0,4; a = 0,6. B. A = 0,6; a = 0,4. C. A = 0,3; a = 0,7. D. A = 0,7; a = 0,3. Câu 99: Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn là A. bọ ngựa, cào cào, tôm.    B. cá chép, gà, thỏ.     C. ếch, bướm, ruồi.  D. châu chấu, ếch,  muỗi. Câu 100: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh   vật? A. Đột biến và di ­ nhập gen. B. Đột biến và CLTN. C. CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên và di ­ nhập gen. Câu 101: Đặc điểm nào sau đây không có ở sinh trưởng sơ cấp? A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây. B. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. C. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. Câu 102:  Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự  có  mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 190cm. Cây cao 170cm   có kiểu gen là A. AABbddee ; AabbddEe. B. aaBbDdEe ; AaBbddEe. C. Aabbddee ; aabbddEe. D. AaBbDdEe ; AAbbDdEe. Câu 103: Một con mèo đang đói chỉ  nghe thấy tiếng bày bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng chạy   xuống bếp. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào ở động vật? A. Điều kện hóa đáp ứng. B. Điều kiện hóa hành động. C. Học khôn. D. Quen nhờn. Câu 104: Một khu vườn thí nghiệm trồng 50 cây ớt chuông quả đỏ, trong đó 40 cây có kiểu gen dị  hợp, số còn lại là đồng hợp trội. Cho các cây tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp thì đến thế hệ F4 tỉ lệ  kiểu gen là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu sắc quả do 1 cặp gen quy định. A. 57,5% AA: 5% Aa :37,5% aa B. 98,4375% AA: 1,5625% Aa C. 73,4375% AA: 3,125% Aa: 23,4375% aa D. 49,21875 AA: 1,5625% Aa: 49,21875% aa Câu 105: Hoocmôn thực vật là A. các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng ức chế hoạt động của cây. B. các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây. C. các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây. D. các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây. Câu 106: Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào? A. Mọc bình thường và có màu xanh. B. Mọc vống lên và có màu vàng úa. C. Mọc bình thường và có màu vàng úa. D. Mọc vống lên và có màu xanh.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 111
  4. Câu 107:  Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ  trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.   Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo  tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA  x  XaY. B. XaXa  x  XAY. C. XAXa  x  XAY. D. XAXa  x  XaY. Câu 108: Thành tựu nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến? A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β–carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong  hạt. B. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. D. Tạo giống dâu tằm tứ bội. Câu 109:  Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể  tam bội  ở  loài   này là A. 23 B. 25 C. 36 D. 34 Câu 110:  Ở  người, kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm  máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ  sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm  máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào? A. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máuA. B. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu  AB. C. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O. D. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máuA. Câu 111:  Một nhóm tế  bào sinh tinh có kiểu gen AaDDEe giảm phân hình thành giao tử  bình   thường, theo lý thuyết số loại giao tử tối đa tạo ra từ cơ thể này là A. 16. B. 4. C. 6. D. 8 Câu 112: Ý nào sau đây không phải là ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn? A. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng. B. Máu giàu O2 được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn. C. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất. D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa hơn. Câu 113: Trong cơ  chế  điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự  kiện nào sau đây diễn ra cả  khi  môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu 114:  Đặc điểm nào  không  phải là  ưu thế  của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính  ở  động vật? A. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. B. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. C. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. D. Là hình thức sinh sản phổ biến. Câu 115: Theo định luật Hacđi ­ Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở  trạng thái cân bằng di truyền?  (1) 0,7 AA: 0,3aa.                          (2) 0,68 AA: 0,18Aa: 0,14aa.              (3) 0,2AA: 0,6 Aa: 0,2 aa.               (4) 0,09 AA: 0,42Aa: 0,49aa.             (5) 100% AA.                                  (6) 100% Aa.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 111
  5. A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 116: Phát biểu không đúng về giai đoạn tiến hoá hoá học là A. trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có hoặc có rất ít ôxi B. quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết chưa  được chứng minh bằng thực nghiệm C. có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học D. do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những  hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp. Câu 117: Hạt được hình thành từ A. hạt phấn.        B. bầu nhị.         C. noãn đã được thụ tinh.                D. bầu nhụy. Câu 118: Cặp phép lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch? A. ♀AA x ♂AA  và ♀aa x ♂aa. B. ♀AA x ♂aa  và  ♀aa x ♂AA. C. ♀Aa x  ♂ Aa  và  ♀aa x ♂AA. D. ♀AA x  ♂ aa  và  ♀Aa x ♂Aa. Câu 119: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở đâu? A. Nhân tế bào. B. Ti thể C. Ribôxôm D. Tế bào chất Câu 120: Quần thể nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội lớn nhất sau 4 thế hệ? A. Quần thể tự phối có cấu trúc di truyền thế hệ P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. B. Quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa. C. Quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,4AA: 0,3Aa: 0,3aa. D. Quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,6AA: 0,3Aa: 0,1aa. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ oi thi không giải thích gì thêm)                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 111
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2