intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Minh Hòa, Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

15
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Minh Hòa, Bình Dương dành cho các em học sinh lớp 12 và ôn thi tốt nghiệp THPT môn GDCD sắp tới, việc tham khảo đề thi này giúp các bạn củng cố kiến thức luyện thi một cách hiệu quả. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Minh Hòa, Bình Dương

  1. SỞ GDĐT BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG THCS ­ THPT MINH HÒA BẢNG MÔ TẢ MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TN THPT  NĂM HỌC 2020­2021 TỔN NB TH VDT VDC BÀI G Lớp 11 4 Công dân với sự phát triển kinh tế 1       1 Hàng hóa ­ Tiền tệ ­ Thị trường   1     1 Quy luật giá trị  1       1 Quy luật cạnh tranh   1     1 Lớp 12 36 Pháp luật và đời sống 1   1   2 Thực hiện pháp luật 3 2 1 1 7 Công dân bình đẳng trước pháp luật   1     1 Quyền BĐ của CD trong các lĩnh vực đời sống  3     1 4 XH Quyền BĐ giữa các dân tộc, tôn giáo 2 1   3 Quyền tự do cơ bản của công dân 3 3  1 1 8 Quyền dân chủ của công dân 3 2  1 1 7 Pháp luật với sự phát triển của công dân 2   1 3 Pháp luật với sự phát triển bền vững đất nước 1       1 Tổng 20 10 6 4 40 Tỷ lệ % 50 25 15 10 100
  2. SỞ GDĐT BÌNH DƯƠNG KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 TRƯỜNG THCS – THPT MINH HÒA Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Đề thi có 5 trang Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Câu 81: Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và công bằng  xã hội là A. sản xuất của cải vật chất. B. phát triển xã hội. C. phát triển kinh tế. D. tăng trưởng kinh tế. Câu 82: Một trong những tác động tích cực của quy luật giá trị là góp phần A. triệt tiêu mọi nguồn thu nhập. B. điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. C. tăng cường cạnh tranh không lành mạnh. D. kích thích việc sử dụng thủ đoạn phi pháp.  Câu 83: Pháp luật là hệ  thống các quy tắc xử  sự  chung do nhà nước ban hành và được   đảm bảo thực hiện bằng A. tính tự giác của nhân dân. B. tiềm lực tài chính quốc gia. C. quyền lực nhà nước. D. sức mạnh chuyên chính. Câu 84: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động A. có mục đích. B. có tổ chức. C. trái pháp luật của cá nhân, tổ chức. D. hợp pháp của cá nhân trong xã hội. Câu 85: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các A. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm. B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. C. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình. D. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình. Câu 86: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp  dụng theo nguyên tắc A. trấn áp bằng bạo lực. B. đe dọa bức cung. C. giáo dục là chủ yếu. D. tăng thêm hình phạt. Câu 87: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công  dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Đăng ký tư vấn nghề nghiệp. B. Từ chối di sản thừa kế. C. Tham gia bảo vệ Tổ quốc. D. Bảo trợ người vô gia cư. Câu 88: Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử  dụng biện pháp kế  hoạch  hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ A. định đoạt. B. nhân thân. C. đơn phương. D. ủy thác.
  3. Câu 89:  Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và  người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây? A. Đại diện. B. ủy nhiệm. C. Trung gian. D. Trực tiếp. Câu 90: Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện của  quyền bình đẳng trong lĩnh vực A. đời sống xã hội. B. lao động. C. hợp tác. D. kinh doanh. Câu 91: Ðể khắc phục sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các dân tộc trên các lĩnh   vực khác nhau đòi hỏi nhà nước ta phải thực hiện tốt quyền A. bình đẳng giữa các dân tộc. B. nhà nước phát triển kinh tế. C. nâng cao trình độ dân trí. D. đảm bảo an sinh xã hội. Câu 92: Không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát  thì không ai bị bắt, trừ trường hợp A. không tố giác tội phạm. B. nghi ngờ gây án. C. bao che người phạm tội. D. phạm tội quả tang. Câu 93: Ngăn cản đại biểu trình bày ý kiến của mình trong hội nghị là công dân vi phạm  quyền  A. quản lí cộng đồng. B. tự do ngôn luận. C. quản lí truyền thông. D. tự do thông tin. Câu 94:  Theo quy định của pháp luật, cơ  quan có thẩm quyền được kiểm soát thư  tín,  điện thoại, điện tín khi A. cần phục vụ công tác điều tra. B. xác minh địa chỉ giao hàng. C. sao lưu biên lai thu phí. D. thống kê bưu phẩm thất lạc. Câu 95: Một trong những con đường để công dân thực hiện quyền ứng cử là tự A. quyết định. B. vận động. C. tranh cử. D. ứng cử. Câu 96: Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tại địa phương, công dân đã thực hiện  quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cả nước. B. lãnh thổ. C. cơ sở. D. quốc gia. Câu 97: Nhăm khôi phuc quyên va l ̀ ̣ ̀ ̀ ợi ich h ́ ợp phap c ́ ủa cơ quan, tổ chức cá nhân bi xâm ̣   ̣ ̀ ̣ ́ ̉ pham la muc đich cua A. tô cao. ́ ́ B. đền bù thiệt hại. C. khiêu nai. ́ ̣ D. châp hanh an. ́ ̀ ́ Câu 98: Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học là   biểu hiện của việc thực hiện quyền học tập ở nội dung nào dưới đây? A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào. C. Quyền học tập thường xuyên. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 99: Những người có tài năng được tạo mọi điều kiện để làm việc và cống hiến cho  đất nước là nội dung quyền được A. giám sát. B. phán quyết. C. phát triển. D. chỉ định. Câu 100: Nội dung cơ  bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội  không được  thể hiện ở việc
  4. A. chăm sóc sức khỏe ban đầu. B. thực hiện xóa đói, giảm nghèo. C. công khai tỉ lệ lạm phát. D. phòng, chống tệ nạn xã hội. Câu 101: Bạn A dung tiên tra cho B khi mua quân ao cua B la thê hiên ch ̀ ̀ ̉ ̀ ́ ̉ ̀ ̉ ̣ ức năng nào dưới  ̉ ̀ ̣ đây cua tiên tê? A. Phương tiện lưu thông. B. Thước đo giá trị. C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán. Câu 102:  Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao   động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế? A. Mặt hạn chế của cạnh tranh. B. Nguyên nhân của cạnh tranh. C. Mặt tích cực của cạnh tranh. D. Mục đích của cạnh tranh. Câu 103:  Bạn L viết bài  ca ngợi ý thức vệ  sinh môi trường, tích cực tham gia phòng   chống dịch của các bạn học sinh trong trường sau đó đăng lên trang Web của nhà trường.  Bạn L đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 104:  Bên mua không trả  tiền đầy đủ  và đúng thời hạn, đúng phương thức như  đã  thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Hình sự B. Dân sự C. Kỷ luật. D. Hành chính Câu 105: Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử  đại  biểu Quốc hội, cả hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong   lĩnh vực nào? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Giáo dục. Câu 106:  Công dân  không  xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ  về  danh dự, nhân  phẩm khi thực hiện hành vi nào dưới đây ? A. Phát tán thông tin mật của cá nhân. B. Bảo mật danh tính cá nhân . C. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác . D. Ngụy tạo bằng chứng tố cáo người  khác. Câu 107: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà   người khác để A. thăm dò tin tức nội bộ. B. tiếp thị sản phẩm đa cấp. C. dập tắt vụ hỏa hoạn. D. tìm đồ đạc bị mất trộm. Câu 108: Cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu trong kì bầu cử  đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bình đẳng. Câu 109: Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ  chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền A. nâng cấp đồng bộ hạ tầng cơ sở. B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. C. thay đổi kiến trúc thượng tầng. D. phê duyệt chủ trương và đường lối.
  5. Câu 110: Do không đủ điều kiện để theo học đại học sau khi tốt nghiệp THPT, nên H đã  lựa chọn hệ  vừa học vừa làm. Trong trường hợp này, H đã thực hiện quyền học tập  ở  nội dung nào dưới đây? A. Học bất cứ ngành nghề nào. B. Học không hạn chế. C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Học từ thấp đến cao. Câu 111: Cục thông tin và truyền thông đã quyết định xử phạt việc chị  T đã có hành vi   đăng tải lên trang cá  nhân những thông tin trái với thuần phong mỹ  tục,  ảnh hưởng   nghiêm trọng tới nhận thức và hành vi của trẻ nhỏ.. Việc làm của  cục thông tin và truyền  thông thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính chặt chẽ về hình thức. B. Tính kỉ luật nghiêm minh. C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 112: Công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Ủy quyền bầu cử. B. Đăng kí kinh doanh. C. Giải cứu đồng phạm. D. Tiêu thụ hàng giả. Câu 113: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thể hiện thông qua quyền  của công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia vào bộ máy nhà nước, tham   gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước không phân biệt giữa các A. thành phần. B. tôn giáo. C. giai cấp. D. dân tộc. Câu 114: Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự  ý mở  điện  thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. B. Quyền tự do dân chủ của công dân. C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân. D. Quyền tự do ngôn luận của công dân. Câu 115: Công dân T tham gia thảo luận cho dự án định cạnh định cư, giải phóng mặt   bằng, tái định cư của huyện Y và đưa ra những góp ý xác đáng cho dự án. Điều này cho   thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây? A. Được cung cấp thông tin nội bộ. B. Đóng góp ý kiến. C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Tự do ngôn luận. Câu 116:  Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không  vi phạm quyền  bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học. B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau. C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác. D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy. Câu 117: Bà M là giám đốc một doanh nghiệp đã chỉ đạo anh B là nhân viên phân phối  xăng giả đến nhiều đại lý và thu lợi 6,5 tỉ đồng. Phát hiện anh B không được bà M chia  đủ số tiền lãi như đã thỏa thuận trước đó, vợ anh là chị C đã tố cáo sự việc trên cho ông  V là lãnh đạo cơ quan chức năng. Sau khi cho bà M biết chị C là người tố cáo bà, ông V   đã hủy đơn của chị C. Thấy anh B liên tục bị bà M gây khó khăn trong công việc, chị C  
  6. đã nói cho các đại lý mua xăng giả ở trên yêu cầu bà M phải bồi thường. Những ai sau   đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự? A. Bà M, anh B và chị C.      B. Bà M và chị C.     C. Bà M và anh B. D. Bà M, anh B và ông V. Câu 118: Ông S là giám đốc; anh B, anh D, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự  cùng làm việc tại công ty X. Anh D tố cáo việc anh B đe dọa chị A làm chị A đột ngột bỏ  việc trốn đi biệt tích. Vì thế, cán bộ  cơ  quan chức năng đến gặp ông S để  xác minh sự  việc. Cho rằng anh D cố tình hạ thấp uy tín của mình, ông S đã kí quyết định sa thải anh   và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phần việc của anh D. Những ai sau đây vi phạm   quyền bình đẳng trong lao động? A. Chị A và ông S. B. Ông S và chị Q. C. Ông S, chị A và chị Q. D. Chị A, ông S và anh B. Câu 119. Anh L và anh P cùng mở quán bán phở. Thấy quán của anh P luôn đông khách  thu được nhiều lợi nhuận nên vợ chồng anh L đã thuê K viết bài tung tin trên mạng xã   hội về việc anh P bán phở không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Biết chuyện vợ  chồng anh P bàn cách trả thù bằng cách rủ cháu T (con trai  anh L) qua nhà chơi sau đó   nhốt cháu T nhiều giờ liền gây hoang mang lo lắng cho gia đình anh L. Những ai trong   trường hợp trên không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?  A. Vợ chồng L, K và T.  B. Vợ chồng P, vợ chồng L, K.  C. Vợ chồng L, K.  D. Vợ chồng anh P.  Câu 120: Vì nhận của ông T năm mươi triệu đồng nên ông G là giám đốc công ty S đã   đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị M và nhận con gái của ông T là chị  X  vào làm việc. Biết chuyện, chồng chị M là anh K đã đến để  chửi bới và đập phá đồ  đạc  trong phòng làm việc của ông G. Khi đến giải quyết vụ việc, do anh P là trưởng công an   phường đã nhận tiền của ông G nên anh đã lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây   thương tích mà anh K không vi phạm. Những ai dưới đây vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Ông G, ông T và chị X. B. Ông G và anh K. C. Ông G và anh P. D. Ông G, ông T và anh P. ­­­ HẾT ­­­
  7. SỞ GDĐT BÌNH DƯƠNG ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2021 TRƯỜNG THCS – THPT MINH HÒA Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 1. Đáp án trắc nghiệm 10 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 0 C B C A B C C B D D A D B A D C C A C C 10 10 10 10 10 10 10 10 10 11 11 11 11 11 11 11 11 11 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 D C A B B B C C B C C B D C C D C A A C 2. Giải thích Câu Mức  Giải thích đáp án độ 81 NB Yêu cầu học sinh phải nhớ được khái niệm phát triển kinh tế 82 NB Đáp án A,C,D là mặt hạn chế của cạnh tranh trong kinh tế nên loại ra,   còn lại đáp án B 83 NB Yêu cầu HS phải nhớ khái niệm pháp luật 84 NB Yêu cầu HS phải nhớ khái niệm thực hiện pháp luật 85 NB Yêu cầu HS phải nhớ khái niệm vi phạm dân sự 86 NB Yêu cầu học sinh phải nhớ kiến thức 87 TH Xác định từ khóa: nghĩa vụ. Đáp án A,B,D là quyền của công dân, còn lại  đáp án C 88 NB Yêu cầu học sinh phải nhớ kiến thức 89 NB Yêu cầu học sinh phải nhớ kiến thức 90 NB Yêu cầu học sinh phải nhớ kiến thức 91 NB Yêu cầu học sinh phải nhớ kiến thức 92 NB Yêu cầu học sinh phải nhớ kiến thức 93 TH Ngăn cản người khác phát biểu trong cuộc họp là vi phạm quyền tự  do   ngôn luận. 94 NB Yêu cầu hs tái hiện lại kiến thức 95 NB Yêu cầu hs tái hiện lại kiến thức 96 NB Yêu cầu hs tái hiện lại kiến thức 97 NB Yêu cầu hs tái hiện lại kiến thức
  8. 98 NB Yêu cầu hs tái hiện lại kiến thức 99 NB Yêu cầu hs tái hiện lại kiến thức 100 NB Yêu cầu HS phải nhớ kiến thức 101 TH A trả  tiền cho B thể  hiện hình thức thanh toán nên chọn phương tiện  thanh toán 102 TH Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất tăng là thể hiện tính   tích cực 103 VDT Bạn L viết bài ca ngợi…, đây là việc làm không bắt buộc, là quyền tự do  của mỗi người nên thuộc hình thức sử dụng pháp luật 104 TH Bên mua trả tiền không đúng thời hạn thỏa thuận nên thuộc vi phạm dân  dự 105 VDT Ông A, B đều được đi bầu cử, quyền bầu cử là quyền dân chủ của công  dân trong lĩnh vực chính trị 106 TH Đây là câu hỏi phủ định, đáp án A, C, D là hành vi vi phạm, chọn đáp án  B 107 TH Đây là câu hỏi phủ định, dập tắt hỏa hoạn là việc làm cần thiết để  hạn   chế thiệt hại về người và tài sản nên hành vi này không vi phạm  108 TH Theo quy định của luật bầu cử: cử tri phải trực tiếp đi bầu, không được   nhờ  người hoặc bầu bằng cách gửi thư. Vậy nếu nhờ  người khác là vi  phạm nguyên tắc trực tiếp 109 NB Các từ  khóa: thảo luận, biểu quyết, trưng cầu ý dân là thể  hiện quyền   tham gia quản lý nhà nước 110 VDT Theo quy định của PL, công dân có thể  học bằng nhiều hình thức khác  nhau là thể  hiện nội dung học thường xuyên, suốt đời, vậy anh H chọn  vừa học, vừa làm là thuộc nội dung học thường xuyên, suốt đời 111 VDT Hành vi đăng tải thông tin sai lệch lên mạng xã hội bị cơ quan nhà nươc   có thẩm quyền xử phạt nói lên tính quyền lực bắt buộc chung  112 TH Đáp án A, C, D là những hành vi vi phạm pháp luật, sử dụng pháp luật là  sử dụng quyền của mình, đăng kí kinh doanh là quyền của CD 113 NB HS tái hiện kiến thức 114 VDT T tự ý mở điện thoại là vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật   thư tín, điện tín 115 VDT Công dân tham gia thảo luận, góp ý là nói về quyền tham gia quan lý nhà   nước và xã hội 116 TH Học sinh gây rối trong lớp là vi phạm nội quy còn bắt trộm bẻ khóa lấy   trộm xe là bắt tang, trong trường hợp này ai cũng bắt được nên không vi   phạm 117 VDC ­ Yêu cầu hs đọc câu hỏi trước: những ai vi phạm hình sự và dân sự? ­ Bà M giám đốc chỉ đạo anh B phân phối xăng giả đến nhiều đại lý thu   6,5 tỉ là số tiền lớn nên phải chịu TN hình sự, Bà M không chia tiền cho   anh B đủ theo thỏa thuận nên bà M vi phạm dân sự. Anh B là đồng phạm 118 VDC Yêu cầu HS đọc câu hỏi: những ai vi phạm quyền bình đẳng trong lao 
  9. động? ­ Người lao động hoặc người sử  dụng lao  động là đối tượng của vi  phạm  quyền bình đẳng trong lao động. ­ Chị  A bỏ  trốn trong thời gian đang làm việc nên A vi phạm BĐ trong   lao động ­ Anh D tố cáo ánh B đe dọa chị A nên bị ông S sa thải, hành vi ông S là   vi phạm BĐ trong lao động 119 VDC Hành vi xâm phạm thân thể là những hành vi: bắt, giam giữ ­ Câu hỏi phủ định: hành vi không vi phạm quyền BKXP thân thể: + Vợ chồng anh L thuê K viết bài đưa lên mạng để hạ uy tín của anh P là  vi phạm quyền PL bảo hộ danh dự nhân phẩm. + T là nạn nhân nên T không vi phạm + Vợ chồng P nhốt T nên vợ chồng P vi phạm 120 VDC Câu hỏi: những ai dưới đây vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo: ­ Ông G nhận hối lộ  của T số tiền 50 triệu, đây là hành vi vi phạm PL  hình sự, hành vi này cần tố cáo. ­ Sau khi G nhận hối lộ của T, G đã đơn phương chấm dứt hợp đồng với   M, M cần khiếu nại ông G để khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của  mình. ­ Anh P nhận hối lộ của G­> cần tố cáo ­ Anh P lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây thương tích mà anh K  không vi phạm thì anh K cần khiếu nại  ­­­ Hết ­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2