intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Minh Hòa, Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

11
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Minh Hòa, Bình Dương dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Minh Hòa, Bình Dương

  1.       SỞ GD & ĐT BÌNH DƯƠNG                  KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 TRƯỜNG THCS ­ THPT MINH HÒA      Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI (Đề thi có 04 trang)      Môn thi thành phần: LỊCH SỬ  Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 1. MA TRẬN LỚP NỘI DUNG Nhậ Thông  VD VDC Số  n  hiểu câu biết Sự hình thành TTTG mới sau  1 1 CTTG thứ 2 Liên Xô – Liên Bang Nga 1 1 Các nước Á­Phi­MLT 2 2 4 Mĩ – Tây Âu­ Nhật Bản 2 1 3 12 Quan hệ quốc tế (1945­2000) 1 1 Cách mạng KHCN­ Toàn cầu hóa 1 1 2 LSVN (1919­1930) 2 1 2 5 LSVN (1930­1945) 4 1 3 1 9 LSVN (1945­1954) 2 1 1 4 LSVN (1954­1975) 2 3 5 LSVN (1975­2000) 1 1 2 11 Cách mạng tháng Mười Nga 1 1 LSVN từ năm 1858­1918 1 1 2 Tống  20 10 6 4 40 số câu 2. ĐỀ Câu 1. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2/1945), quân đội nước nào sẽ chiếm đóng  miển Nam bán đảo Triều Tiên? A. Mĩ .    B. Anh. C. Liên Xô.       D. Trung Quốc.  Câu 2. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là  A. Mỹ.             B. Liên Xô.  C. Nhật Bản.  D. Ấn Độ.  Câu 3. Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau CTTG thứ hai? A. Đảng Dân tộc. B. Đảng Quốc đại. C. Đảng Dân chủ. D. Đảng Quốc dân. Câu 4. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi được xếp vào cuộc  đấu tranh giải phóng dân tộc vì chế độ phân biệt chủng tộc  A. là một hình thái của chủ nghĩa thực dân. B. do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng.
  2. C. là con đẻ của chủ nghĩa thực dân. D. có quan hệ mật thiết với chủ nghĩa thực dân. Câu 5. Nước Cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh chống A. thực dân kiểu cũ. B. chế độ độc tài thân Mĩ. C. chủ nghĩa li khai thân Mĩ. D. chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 6. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược  toàn cầu là gì? A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới. B. Phát động cuộc chiến tranh lạnh trên toàn thế giới. C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới. D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới. Câu 7. Đến năm 1952 kinh tế Nhật Bản như thế nào? A. Phát triển xen lẫn suy thoái. B. Có bước phát triển mạnh. C. Bước đầu suy thoái. D. Cơ bản được phục hồi. Câu 8. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919­1929), lĩnh vực kinh  tế được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất là A. công nghiệp và thương nghiệp. B. công nghiệp và nông nghiệp. C. nông nghiệp và giao thông vận tải. D. nông nghiệp và khai thác mỏ. Câu 9. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919­1930), một số tư sản và địa chủ lớn  ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây? A. Đảng Lập hiến. B. Việt Nam nghĩa đoàn. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 10. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản  là A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu. C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc. D. chú trọng quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á. Câu 11. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở  các nước châu Á sau CTTG thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc thực dân phương Tây. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. Thắng lợi của phe đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng phát triển. Câu 12. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân Mĩ và Liên Xô tuyên bố kết  thúc Chiến tranh lạnh (1989)? A. Mĩ và Liên Xô phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức to lớn. B. Liên Xô và Mĩ muốn liên kết, hợp tác với nhau để cùng phát triển kinh tế. C. Cuộc chạy đua vũ trang khiến 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh.
  3. D. Cả 2 nước cần thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình. Câu 13. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là từ đầu  những năm 80 của TK XX, trên thế giới xuất hiện xu thế A. hợp tác quốc tế. B. liên minh kinh tế. C. hợp tác khu vực. D. toàn cầu hóa. Câu 14. Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 quyết định  thành lập một đảng duy nhất lấy tên là A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Đảng Dân Chủ Vệt Nam. D. Đảng Lao động Việt Nam. Câu 15. Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực  lượng xã hội nào? A. Thợ thủ công. B. Nông dân. C. Tiểu thương. D. Tiểu tư sản. Câu 16. Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm 1919­ 1930 là A. sự bế tắc của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. B. diễn ra dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. C. giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lựng chính trị độc lập. D. hai khuynh hướng tư sản và vô sản cùng hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách  mạng. Câu 17. Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm  20 của TK XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về A. lực lượng cách mạng. B. khuynh hướng chính trị. C. đối tượng cách mạng. D. mục tiêu trước mắt. Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác? A. Công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội (1920). B. Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập (1921). C. Công nhân xưởng sữa chửa ô tô Avia ở Hà Nội bãi công (5/1929). D. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại Sài Gòn (8/1925). Câu 19. Khối liên minh công nông đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách  mạng nào ở Việt Nam? A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939­1945. B. Phong trào cách mạng 1930­1931. C. Phong trào dân tộc dân chủ 1929­1930. D. Phong trào dân chủ 1936­1939. Câu 20. Trong thời kì 1929­1933, kinh tế Việt Nam lâm vào khủng hoảng suy thoái bắt  đầu từ A. công nghiệp. B. thương nghiệp. C. nông nghiệp. D. ngân hàng. Câu 21. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ  1936­1939 là A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. đòi độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày. C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập, tự do. D. giành độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
  4. Câu 22. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng  tháng Tám năm (1945)? A. Xây dựng khối lên minh công nông. B. Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng. C. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. D. Chớp thời cơ giành chính quyền. Câu 23.  Trong giai đoạn 1939­1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được   một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10­1930) qua chủ trương A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc.        B. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng. C. thành lập chính phủ công nông binh. D. xác định động lực cách mạng là công nông. Câu 24. Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 của BCHTW  Đảng CSĐD là A. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi để chống đế quốc. B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến. C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. Câu 25. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân  Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng.   B. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội. C. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân. D. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.  Câu 26. Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành  lập với tên gọi là A. Trung đội cứu quốc quân III. B. Đội du kích Bắc Sơn. C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. D. Việt Nam giải phóng quân. Câu 27. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm  1945 ở Việt Nam? A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi. B. Quan trọng nhất đưa đến thắng  lợi. C. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị. D. Đông đảo, quyết định thắng lợi. Câu 28. Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải  quyết nạn mù chữ, chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào  A. cải cách giáo dục. B. bổ túc văn hóa.    C. bình dân học vụ.  D. thi đua “dạy tốt, học tốt”. Câu 29. Nguyên nhân quan trọng hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn  quốc chống thực dân Pháp (1946­1954) là gì? 
  5. A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt. B. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương. C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. D. Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân. Câu 30. Trong thời kì 1945 – 1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản  âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946. B. Chiến dịch Việt Bắc thu ­ đông năm 1947. C. Chiến dịch Biên giới thu ­ đông năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 31. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mĩ  cứu nước (1954 ­1975) của nhân dân Việt Nam đều A. kết thúc cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. B. mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc. C. đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX. D. đánh dấu thời kì đất nước tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 32. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất  bại của chiến lược chiến tranh nào? A. “Việt Nam hóa chến tranh”. B. Đông Dương hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 33. Thắng lợi quân sự nào của quân dân ta đã tác động trực tiếp đến việc kí Hiệp  định Pari năm 1973 về Việt Nam? A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. B. Trận Điện Biên Phủ trên không cuối năm 1972. C. Cuộc Tổng tiến công chiến lược xuân­ hè năm 1972. D. Chiến thắng hai mùa khô năm 1965­1966, 1966­1967. Câu 34. Trong thời kì 1954 – 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ  chiến lược nào? A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức. B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn. C. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 35. Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong đông xuân  1964 ­1965 đã góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam). C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Đường 9­ Nam Lào. Câu 36. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến  dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về A. quyết tâm giành thắng lợi. B. địa bàn mở chiến dịch.
  6. C. kết cục quân sự. D. sự huy động lực lượng cao nhất. Câu 37. Hội nghị Hiệp thương chính trị (11/1975) giữa đoàn đại biểu hai miền Bắc – Nam  bàn về thống nhất đất nước họp tại A. Hà Nội. B. Sài Gòn. C. Huế. D. Đà Nẵng. Câu 38. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có  điểm chung nào sau đây? A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản. B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh. C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống thực dân. D. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. Câu 39. Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam dưới tác động của cuộc khai  thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là A. công nhân, tư sản , tiểu tư sản. B. nông dân, địa chủ, công nhân. C. tư sản, nông dân, địa chủ. D. công nhân, tiểu tư sản, địa chủ. Câu 40. Sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX đã đặt ra yêu  cầu gì đối với cuộc đấu trah giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam? A. Phải tìm kiếm một con đường cứu nước mới, phù hơp. B. Phải thiết lập được liên minh công ­  nông chống Pháp. C. Phải tìm kiếm sự giúp đỡ từ bên ngoài để chống Pháp. D. Phải có vị vua anh minh lãnh đạo nhân dân đấu tranh. 3. ĐÁP ÁN Câu 1. A.  Câu 2. B.  Câu 3. B.  Câu 4. A.  Câu 5. B.  Câu 6. A.  Câu 7. D.  Câu 8. D Câu 9. A.  Câu 10. A.  Câu 11. B.  Câu 12. B.  Câu 13. D Câu 14. B.  Câu 15. B.  Câu 16. D.  Câu 17. B.  Câu 18. D.  Câu 19. B.  Câu 20. C.  Câu 21. A.  Câu 22C.  Câu 23. A.  Câu 24. C.  Câu 25. A.  Câu 26. C.  Câu 27. C.  Câu 28. C.  Câu 29. C Câu 30. B.  Câu 31. B.  Câu 32. C. “ Câu 33. B.  Câu 34. D.  Câu 35. C.  Câu 36. B.  Câu 37. B.  Câu 38. D.  Câu 39. A.  Câu 40. A.  4. Hướng dẫn giải Câu 1.  SGK Lịch sử 12 trang 5. Ở bán đảo Triều Tiên, quân Mĩ chiếm đóng miền Nam. Câu 2.  SGK Lịch sử 12 trang 11. Năm 1957, LX là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 3. 
  7. SGK Lịch sử 12 trang 33. Cuộc đấu tranh của nhân dân AĐ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại. Câu 4.  Chế độ phân biệt chủng là một hình thái của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi nên đấu tranh  chống chế độ phân biệt chủng tộc được xếp vào đấu tranh GPDT Câu 5.  SGK Lịch sử 12 trang 39. Sau CTTG thứ 2, Mĩ thiết lập chế độ độc tài ở khu vực MLT, vì vậy mà cuộc đấu tranh  chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ tiêu biểu là cách mạng Cuba. Câu 6.  SGK Lịch sử 12 trang 44. Câu 7.  Sau năm 1945, Nhật Bản tiến hành khôi phục kinh tế, đến năm 1952 cơ bản được phục  hồi vì vậy đáp án A,B, C loại. Câu 8.  SGK Lịch sử 12 trang 77. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, vốn đầu tư nhiều nhất là nông nghiệp, bên cạnh đó  rất coi trọng khai thác mỏ. Câu 9.  SGK Lịch sử 12 trang 80. Câu 10.  SGK Lịch sử 12 trang 56. Câu 11.  A, C, D là yếu tố khách quan chỉ tác động chứ không quyết định. Câu 12.  A,C,D là nguyên  nhân LX và Mĩ kết thúc chiến tranh lạnh vì vậy B là đáp án. Câu 13.  SGK Lịch sử 12 trang 769. Câu 14.  SGK Lịch sử 12 trang 88. Câu 15.  Phần lớn giai cấp CNVN có xuất thân từ nông dân nên có mối quan hệ gắn bó mật thiết  với nông dân. Câu 16.  Sau CTTG thứ I, ở VN tồn tại song song 2 khuynh hướng cứu nước là VS và DCTS. Cả  22 khuynh hướng đều muốn vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng VN. Câu 17. 
  8. Phong trào yêu nước cuối TK XIX theo ngọn cờ PK, đầu TK XX DCTS còn con đường  NAQ lựa chọn là VS nên ) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về  khuynh hướng chính trị. Câu 18.  Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại Sài Gòn (8/1925) không chỉ đòi mục tiêu  kinh tế mà còn  thể hiện tình đoàn kết công  nhân quốc tế vì vậy đánh dấu công nhân  Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác Câu 19.  Phong trào cách mạng 1930­1931 là phong trào CM đầu tiên do ĐCS lãnh đạo với lực  lượng chủ yếu là công nông. Sau phong trào hình thành được khối công nông đoàn kết. Câu 20.  SGK Lịch sử 12 trang 90. Câu 21.  SGK Lịch sử 12 trang 100. Câu 22.  Khối liên minh công nông hình thành từ phong trào 1930­1931 nên đáp án A loại. Phong trào 1936­1939 không sử dụng bạo lực nên B loại. Phong trào 1936­1939 cũng chưa giành chính quyền nên D loại. Câu 23.  Một trong những hạn chế của Luận cương chính trị  tháng 10/1930 là xác định lực lượng  cách mạng chỉ công nông. Thời kì 1939­1945, tập hợp lực lượng toàn dân tộc trong mặt   trận DTTN. Câu 24.  Hội nghị năm 1941 chủ trương thành lập mặt trận đầu tiên của riêng Việt Nam nhằm giải  quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước. Câu 25.  Thủ đoạn của Pháp Nhật đã đẩy nhân dân vào cảnh cùng cực mà hậu quả lớn nhất là nạn  đói cuối năm 1944 đầu 1945, vì vậy phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945)  thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì đáp ứng được  yêu cầu cấp bách của quần chúng bấy giờ. Câu 26.  SGK Lịch sử 12 trang 111 Câu 27.  Trong cách mạng tháng Tám ở VN, lực lượng chính trị có vai trò quyết định thắng lợi, còn  lực lượng vũ trang hỗ trợ lực lượng chính trị. Câu 28.  SGK Lịch sử 12 trang 124 Để xóa nạn mù chữ, 8/9/1945, chủ tịch HCM kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ  và kêu gọi nhân dân tham gia xóa nạn mù chữ.
  9. Câu 29.  Từ năm 1930, sự ra đời của ĐCS với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo là nhân  tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng VN. Câu 30.  SGK Lịch sử 12 trang 134 Câu 31.  Đáp án A,C,D đúng với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 ­1975, không đúng  với CMT8. CMT8 và cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 ­1975) đều mở ra kỉ  nguyên mới cho lịch sử dân tộc. Câu 32.  SGK Lịch sử 12 trang 177. Câu 33.  SGK Lịch sử 12 trang 185. Câu 34.  SGK Lịch sử 12 trang 158. Sau Hiệp định Gionevo, Mĩ thay Pháp dựng chính quyền NĐD ở miền Nam, âm mưu chia  cắt VN, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới vì vậy nhiệm vụ của MN là phải tiến  hành cách mạng DTDCND. Câu 35.  SGK Lịch sử 12 trang 172. Câu 36.  Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) diễn ra ở đô thị, còn chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở  rừng núi, vì vậy dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt  Nam là về địa bàn mở chiến dịch. Câu 37 SGK Lịch sử 12 trang 201 Câu 38 Đáp án A phù hợp với nước Nga, đáp án C phù hợp với VN, đáp án A không đúng. Vì vậy  Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm  chung là cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. Câu 39.  Địa chủ và nông dân là 2 giai cấp cũ trong XHVN. Cuộc khai thác thuộc địa của thực dân  Pháp làm xuất hiện những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam công nhân, tư sản  , tiểu tư sản. Câu 40.  Các phong trào yêu  nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX thất bại chứng tỏ ngọn cờ PK đã  hết vai trò lịch sử. ĐLDT không gắn với PK. Vì vậy yêu cầu lịch sử đặt ra là phải tìm  kiếm một con đường cứu nước mới, phù hơp. …Hết…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2