intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Yên Phong số 1, Bắc Ninh

Chia sẻ: Cố An Nhiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

29
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo “Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Yên Phong số 1, Bắc Ninh” làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Yên Phong số 1, Bắc Ninh

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 TRƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 1 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .....................................................................Số báo danh: ....................................... Câu 1: Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là A. H2. B. N2. C. CO2. D. CO. Câu 2: Muối amoni clorua được dùng để làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn, dùng làm phân bón,... Công thức của amoni clorua là A. NaCl. B. NH4HCO3. C. (NH4)2 CO3. D. NH4Cl. Câu 3: Axit nitric không thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây ? A. Mg. B. FeO. C. Cu. D. CuO. Câu 4: Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường là: A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Al. Câu 5: Công thức của natri hiđroxit là A. NaNO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. NaOH. Câu 6: Nước muối sinh lí là dung dịch Natri clorua (còn gọi là muối ăn) có nồng độ 0,9%. Từ năm 2020 đến nay dịch dịch covid-19 diễn biến phức tạp trên thế giới và tại Việt Nam, nước muối sinh lý được tổ chức y tế thế giới WHO khuyến cáo nên dùng thường xuyên để súc họng, nhỏ mắt mũi để phòng và chữa bệnh covid-19 do virut sars-cov-2 gây ra. Muối Natri clorua ở nước ta được khai thác chủ yếu từ nguồn nào sau đây? A. Phản ứng của khí Cl2 với kim loại Na . B. Phản ứng của HCl với NaOH. C. Muối mỏ. D. Nước biển. Câu 7:Nước có tính cứng tạm thời có chứa các Ion nào sau đây? A. Ca2+, Mg2+, HCO3-. B. Ca2+, Mg2+, HCO3-, SO42-, Cl-. C. Ca2+, Mg2+, SO42-, Cl-. D. Na+, Cl-, NO3-. Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng ? A. Muối NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. C. Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4. D. Các chất Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 đều là chất lưỡng tính. Cho 0,69 gam kim loại Na tác dụng với nước (dư), thu được V lít khí hidro (đktc). Giá trị của V là: A. 0,336 B. 0,672 C. 1,344 D. 0,224 Câu 9:Cho 38,04 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 9,408 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5, dung dịch chứa 25,65 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là A. 39,96. B. 38,85. C. 37,74. D. 41,07. Câu 10:Thực hiện các thí nghiệm sau : (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH (II) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3. Số thí nghiệm không xảy ra phản ứng hóa học là:
  2. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa đủ 2,025 mol O2, thu được CO2, N2 và 27,9 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 34,1 gam X vào 500 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 50,5. B. 40,7. C. 48,7. D. 45,1. Câu 12: Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong dung dịch HNO3, thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 154,0. B. 150,0. C. 135,0. D. 143,0. Câu 13: Hòa tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước, thu được 150 ml dung dịch Y. Thêm H2SO4 (dư) vào 20ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch KMnO4 0,1M thì dùng hết 30 ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp X là A.13,68% B. 68,4% C. 9,12% D. 31,6% Câu 14: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo: A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOH D. C2H5COOH Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hoá sau : 𝐻 + ,𝑡 0 X + H2O → Y1 + Y2 𝑡 𝑜 ,𝑥𝑡 Y1 + O2 → Y2 Biết CTPT của X là C4H8O2. X là: A.Isopropyl fomiat B.n-propyl fomiat C.Metyl propionat D.Etyl axetat. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là : A.CH3COOCH3 B. HCOOCH3 C.CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 Câu 16: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được khối lượng chất rắn là A. 5,6 gam B. 3,28 gam C. 6,4 gam D. 4,88 gam Câu 17: Cho các nhận định sau: 1. Chất béo là những este. 2. Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước. 3. Các este không tan trong nước và nổi trên mặt nước là do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước. 4. Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn. 5. Chất béo lỏng thường là những triglixerit chứa nhiều gốc axit béo không no trong phân tử. Các nhận định đúng là : A. 1, 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 4, 5. C. 1, 2, 4. D. 1, 4, 5. Câu 18:Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là A. CH3COOH và HCOOCH3. B. (CH3)2CH-OH và HCOOCH3. C. CH3COOH và CH3COOCH3. D.HCOOCH3 và CH3COOH. Câu 19: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất T không có đồng phân hình học. B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 3. C. Chất Y có công thức phân tử C4H2O4Na2.
  3. D. Chất Z làm mất màu nước brom. Câu 20: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và có MX
  4. C. Dung dịch AgNO3 trong NH3 D. Dung dịch CH3COOH/H2SO4 đặc Câu 30 :Đimetylamin có công thức là A. (CH3)2NH. B. (CH3)3N. C. C2H5NH2. D. CH3CH2CH2NH2. Câu 31 :Hợp chất nào sau đây được dùng trong y tế để truyền dịch cho bệnh nhân? A. Glucozơ B. xenlulozơ C. Saccarozơ D. Fructozơ Câu 32: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 33: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin. B. Metyl amin. C. Glucozơ. D. Anilin. Câu 34: Ancol etylic và phenol đều có phản ứng với A. CH3COOH B. Na C. Nước brom D. NaOH Câu 35: Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (M X > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đù thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết n X < nY. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với : A. 12 B. 95 C. 54 D. 10 Câu 36: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dd HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dd NaOH 1M vào X, thu được dd Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là A. 28,89. B. 17,19. C. 31,31. D. 29,69. Câu 37: Poli metyl acrylat là polime được điều chế bằng phản ứng A. trùng hợp CH3COO-CH=CH2 B. trùng hợp CH2=CH-COO-CH3 C. trùng hợp CH2=CH-COO-C2H5 D. trùng ngưng CH2=CH- COO-CH3 Câu 38: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ nilon-6. C. Tơ nitron. D. Tơ tằm. Câu 39:Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Y từ dung dịch X : Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây? H 2SO4 dac,170 C A. C2H5OH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → C2H4 (k) + H2O. B. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 (k) + H2O. C. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl. D. C2H5NH3Cl + NaOH → C2H5NH2 (k) + NaCl + H2O. Câu 40: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4-5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm CH3COONa, NaOH và CaO. Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm. Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn. Cho các phát biểu sau: (a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế metan. (b) Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hiđrocacbon.
  5. (c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch KMnO4 thì dung dịch này bị mất màu và xuất hiện kết tủa màu đen. (d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống. (e) Muốn thu khí thoát ra ở thử nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. ====Hết=====
  6. HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC CÂU VẬN DỤNG CAO Câu 9: HD: n khí = 0,42 mol nMgCl2 = 0,27 mol CO2: 44 23 0,23 25 = H2: 2 19 0,19 Quy đổi hỗn hợp đầu về: Ca (x mol), Mg (0,27 mol), C (0,23 mol), O (y mol) m hỗn hợp = 40x+0,27.24+0,23.12+16y = 38,04 (1) BT e: 2nCa + 2nMg + 4nC = 2nO + 2nH2 => 2x + 0,27.2 + 0,23.4 = 2y + 0,19.2 (2) Giải (1) và (2) => x = 0,36; y = 0,9 => mCaCl2 = 0,36.111 = 39,96 gam Câu 11: HD: Quy đổi X thành C2 H3ON ( a ) ,CH 2 ( b ) ,CO2 ( c ) và H 2 O ( a ) m X = 57a + 14b + 44c + 18a = 34,1 nO = 2,25a + 1,5b = 2,025 2 n H O = 1,5a + b + a = 1,55 2 → a = 0,2; b = 1,05;c = 0,1 n NaOH = 0,5  a + c nên kiềm dư → n H O sản phẩm trung hòa = a + c 2 Bảo toàn khối lượng: m X + m NaOH = m rắn + m H O sản phẩm trung hòa 2 → m rắn = 48,7 gam. Câu 12: HD: Áp dụng qui tắc đường chéo => nNO = nCO2 = 0,1mol Hỗn hợp ban đầu gồm: Mg (a mol), MgO (b mol), MgCO3 (0,1 mol) => 24a + 40b + 84 . 0,1 = 30 => 24a + 40b = 21,6 (1) X chứa: Mg(NO3)2 ( a + b + 0,1 mol), NH4NO3 (c mol) Bảo toàn N: 2 (a + b + 0,1) + 2c + 0,1 = 2,15 => 2a + 2b + 2c = 1,85 (2) Bảo toàn e: 2a = 0,1 . 3 + c . 8 => 2a – 8c = 0,3 (3) Giải hệ (1) (2) (3) ta có a = 0,65, b = 0,15, c = 0,125 => m= m Mg(NO3)2 + mNH4NO3 = 148 . 0,9 + 80 . 0,125=143,2 g Mg(NO3)2 NH4NO3 Câu 13: ta có nKMnO4 = 0,003 mol PT : 5Fe2+ + MnO4- + 8H+ ---> 5 Fe3+ + Mn2+ + 4H2O 0,015 trong 20ml dung dịch chuẩn có 0,015 mol FeSO4 150 0,1125 ----> mFeSO4 =17,1 gam ---->%mFeSO4 = 68,4%, Đáp án A Câu 16: • 0,02 mol CH3COOC2H5 và 0,02 mol CH3COOC6H5 + 0,08 mol NaOH CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH 0,02------------0,02-----------0,02-------------0,02 CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
  7. 0,02----------------0,04------------0,02-----------0,02 mrắn = mCH3COONa + mC6H5ONa + mNaOH dư = 0,04 x 82 + 0,02 x 116 + 0,02 x 40 = 6,4 gam Câu 19: Do Z tách nước tạo ra đimetyl ete nên Z là CH3OH suy ra X: C2H2(COOCH3)2 Y: C4H2O4Na2 T: C2H2(COOH)2 → D sai do Z không làm mất màu brom → A sai do T có đồng phân hình học → B sai do X phản ứng với H2 (Ni, t 0 ) theo tỉ lệ mol 1:1 Câu 20: Giải: Ta có: T là este hai chức nên Z là ancol 2 chức Bảo toàn khối lượng ta có: mCO2 = mE + mO2 – mH2O = 11,16 + 0,59.32 – 9,36 = 20,68g nCO2 = 0,47 < nH2O = 0,52 mol ⇒ Z là ancol no Z có cùng số nguyên tử C với X Khi cho E tác dụng với dung dịch Br2 chỉ có axit phản ứng ⇒ a = 0,04 mol Từ khối lượng E, số mol CO2, số mol H2O ta có hệ: ⇒ b = 0,11; c=0,02; d=-0,02
  8. Ta ghép CH2 tìm ra axit, ancol ban đầu ⇒ mmuối = 0,02.110 + 0,02.124 = 4,68g ⇒Đáp án A Câu 27: Giải chi tiết: nCu2+ = 0,2 mol; nCl- = 0,12 mol Na+, SO42- không tham gia điện phân Catot (-) : Cu2+ , Na+, H2O Anot (+) : Cl-, SO42-, H2O Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e bđ: 0,2 bđ 0,12 0,1 ←0,2 → 0,1 pư 0,12 → 0,06 → 0,12 Số mol e= It/F= 2. 9650/ 96500= 0,2 mol e, do vậy: 0,2 mol e điện phân hết 0,1 mol Cu, sau thời gian đó Cu còn dư. Khi điện phân hết ion Cl- chỉ mới dùng hết 0,12 mol e nên còn 0,1 – 0,12 = 0,08 mol e nữa. Mà khi bên catot ion Cu2+ tiếp tục điện phân thì bên anot do Cl- đã điện phân hết nên H2O sẽ tiếp tục điện phân. H2O →1/2 O2 +2 H+ + 2e 0,02 ←0,08 → Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot: V = VCl2 + VO2 =( 0,06 + 0,02) . 22,4 = 1,792 lít Đáp án C Câu 35: Chọn A. n CO2 − n H 2O 0,16 - Khi đốt 0,16 mol X thì : = nX → = 0,16  k X = 4 0,5k X − 1 0,5k X − 1 - Tương tự khi đốt lần lượt 0,16 mol Y và Z thì ta được kY = kZ = 4. - Gọi x là số mol của hỗn hợp E. Khi đun nóng 69,8 gam E với NaOH vừa đủ thì : BTKL ⎯⎯⎯→ m muèi = m E + 18n H 2O − 40n NaOH → 101,04 = 69,8 + 40.4t − 18t  t = 0,22 mol + Xét hỗn hợp muối ta có:
  9. 111n AlaNa + 139n ValNa = m muèi 111n AlaNa + 139n ValNa = 101,04 n AlaNa = 0,76  → → n AlaNa + n ValNa = 4n E n AlaNa + n ValNa = 0,88 n ValNa = 0,12 - Ta nhận thấy rằng nZ > nValNa, nên peptit Z trong E là (Ala)4 (0,16 mol) - Gọi x, y lần lượt là số mol của X và Y. Theo đề ta có X là (Val)a(Ala)4 – a và b là (Val)b(Ala)4 – b.  ⎯⎯⎯⎯ BT:Val → xa + yb = 0,12  xa + yb = 0,12  BT:Ala  xy x = 0,02 vµ y = 0,04  ⎯⎯⎯⎯ → x(4 − a) + y(4 − b) = 0,76 → 4x + 4y − xa − yb = 0,76 ⎯⎯⎯→ a,b  4  x + y = 0,22 − 0,16 = 0,06 x + y = 0,06 a = 4 vµ b =1   0,02.414  %m X = .100% = 11,86% 69,8 Câu 36: Ta có: nAxit glutamic = 0,09 mol, nHCl = 0,2 mol ⇒ ∑nCOOH + H+ = 0,09×2 + 0,2 = 0,38 mol. + nNaOH = 0,34 mol < ∑nCOOH + H+ = 0,38 mol ⇒ nH2O tạo thành = 0,38 mol. Bảo toàn khối lượng ta có: mChất rắn = 13,23 + 0,2×36,5 + 0,4×40 – 0,38×18 = 29,69 gam chọn D ========Hết========
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2