intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Cụm chuyên môn số 03, Bạc Liêu

Chia sẻ: Cố An Nhiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Cụm chuyên môn số 03, Bạc Liêu" được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Cụm chuyên môn số 03, Bạc Liêu

  1. SỞ GD, KHCN BẠC LIÊU KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 CỤM CHUYÊN MÔN 03 NĂM HỌC 2022 – 2023 Bài thi: KHTN, Môn: SINH HỌC (Đề thi gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 201 Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: .................................................. Câu 81: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 12%. B. 36%. C. 24%. D. 48%. Câu 82: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây con được tạo ra là đúng? A. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AaBB hoặc DDEe. B. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe. C. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. D. Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng của hai cây với nhau có kiểu gen AABBDDEE hoặc aaBBDDee. Câu 83: Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBBdd cho đời con có kiểu gen aaBbDd với tỉ lệ A. 1/16. B. 1/32. C. 1/4. D. 1/8. Câu 84: Alen B bị các đột biến điểm tại cùng 1 triplet tạo thành các alen B1, B2 và B3. Các chuỗi pôlipeptit do các alen này quy định lần lượt là: B, B1, B2 và B3 chỉ khác nhau 1 axit amin đó là Gly ở chuỗi B bị thay bằng Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ → 5’ và các côđon mã hóa các axit amin tương ứng ở bảng sau: Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các alen đột biến trên? A. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G hoặc A tạo ra triplet mã hóa Arg ở alen B2. B. Các alen B1, B2, B3 đều là kết quả của đột biến dẫn đến thay thế nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly. C. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G tạo ra triplet mã hóa Ala ở alen B1. D. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T tạo ra triplet mã hóa Trp ở alen B3. Câu 85: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa? A. Di – nhập gen. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 86: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây sai? A. Cách li địa lí sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. B. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật di cư. C. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. D. Cách li địa lí có thể hình thành nên loài mới một cách chậm chạp. Câu 87: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền là 0,6Dd 0,4dd. Theo lí thuyết, tần số alen d của quần thể này là A. 0,6. B. 0,3. C. 0,7. D. 0,4. Trang 1/4- Mã Đề 201
  2. Câu 88: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (I) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (I) Nuôi cấy hạt phấn. (III) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (IV) Tạo giống nhờ công nghệ gen. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 89: Giao phối gần không dẫn đến hiện tượng A. thoái hoá giống. B. tăng thể đồng hợp. C. ưu thế lai. D. giảm thể dị hợp. Câu 90: Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1? A. BB bb. B. Bb  Bb. C. Bb  bb. D. BB  Bb. Câu 91: Cấu trúc nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên axit nuclêic? A. Xitôzin. B. Timin. C. Uraxin. D. Axit amin. Câu 92: Phả hệ ở hình bên ghi lại sự di truyền của một bệnh ở người. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Bệnh do gen trội quy định và không liên kết với giới tính. (II) Có thể xác định chính xác kiểu gen của 14 người trong phả hệ. (III) Nếu người 11 lấy vợ không bị bệnh, xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh là 25%. (IV) Nếu người số 15 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh là 1/3. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 93: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. B. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. C. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. D. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Câu 94: Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt vàng và alen quy định kiểu hình nào sao đây được gọi là 1 cặp alen? A. Hoa trắng. B. Thân thấp. C. Quả Vàng. D. Hạt xanh. Câu 95: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hóa axit amin mở đầu? A. 5'AUG3'. B. 5'AUA3'. C. 5'AAG3'. D. 5'UAA3'. Câu 96: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂ ×♀ thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20% ở 2 giới. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 54%. B. 66%. C. 20%. D. 21%. Câu 97: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng. B. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit. C. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp. D. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai. Câu 98: Trong tự nhiên, có bao nhiêu loại axit amin cấu trúc nên phân tử prôtêin? Trang 2/4- Mã Đề 201
  3. A. 61 B. 20 C. 64 D. 10 Câu 99: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Tần số alen A của quần thể là A. 0,5. B. 0,25. C. 0,6. D. 0,4. Câu 100: Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực: 0,32BB: 0,56Bb: 0,12bb; tỉ lệ kiểu gen ở giới cái: 0,18BB: 0,32Bb: 0,5bb. Ở thế hệ F4, tần số alen B và b lần lượt là A. 0,6 và 0,4. B. 0,63 và 0,37. C. 0,34 và 0,66. D. 0,47 và 0,53. Câu 101: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình operon Lac ở E. coli, đột biến vùng nào làm prôtêin ức chế có thể không liên kết được với vùng O? A. Vùng P của operon. B. Vùng mã hóa của gen A. C. Vùng mã hoá của gen R. D. Vùng mã hoá của gen Z. Câu 102: Quá trình nào sau đây có giai đoạn hoạt hóa axit amin? A. Phiên mã tổng hợp mARN. B. Dich mã. C. Nhân đôi ADN. D. Phiên mã tổng hợp tARN. Câu 103: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với nhau, tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình. Cho cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F2 có thể là A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 6,25%. Câu 104: Ở 1 loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất? A. AaBB. B. AABB. C. AaBb. D. AABb. Câu 105: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào xuất hiện thực vật có hoa? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 106: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen ở ruồi giấm? A. T.H. Moocgan. B. G.J. Menđen. C. K. Coren. D. J. Mono. Câu 107: Trường hợp nào sau đây là đột biến điểm? A. Gen bị mất 2 cặp A-T. B. Gen bị thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. C. Gen bị mất 3 cặp G-X. D. Gen được thêm 3 cặp A-T. Câu 108: Tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác cộng gộp. Phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu hình? A. AaBb × aaBb. B. AaBb × aaBb. C. AaBb × AaBb. D. AaBb × aabb. Câu 109: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả dài thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? A. AAbb. B. Aabb. C. aaBB. D. aaBb. Câu 110: Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% cây thân thấp, quả chua. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) F1 có 10 loại kiểu gen. (II) Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (III) Ở F1 có 74% số cá thể có kiểu gen dị hợp. (IV) Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 2/27 số cây đồng hợp tử. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 111: Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định được gọi là A. vốn gen của quần thể. B. kiểu hình của quần thể. C. tần số alen của quần thể. D. kiểu gen của quần thể. Câu 112: Nhân tố nào sau đây có khả năng làm phát sinh các alen mới trong quần thể? A. CLTN. B. Đột biến. C. Giao phối D. Cách li di truyền Trang 3/4- Mã Đề 201
  4. Câu 113: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội? A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể tứ bội. D. Thể một. Câu 114: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là A. 1: 1 B. 3: 3: 1: 1 C. 1: 2: 1 D. 1: 1: 1: 1 Câu 115: Một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là A. tương tác bổ sung. B. tương tác cộng gộp. C. gen đa hiệu. D. tương tác át chế do gen trội. Câu 116: Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể và mỗi gen quy định tổng hợp 1 loại chuỗi pôlipeptit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Nếu đảo đoạn AE thì khả năng hoạt động của gen II, III, IV có thể bị thay đổi. (II) Nếu chiều dài của các gen là bằng nhau thì khi các gen phiên mã, số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho các gen là như nhau. (III) Nếu bị mất một cặp nuclêôtit ở vị trí A thì cấu trúc của các gen không bị thay đổi. (IV) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 23 tính từ mã mở đầu của gen II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen II, III, IV và V. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 117: Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây? A. CLTN B. Đột biến C. Giao phối không ngẫu nhiên D. Các yếu tố ngẫu nhiên Câu 118: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Đột biến, di – nhập gen là những nhân tố có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. (II) Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. (III) Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng dẫn tới hình thành loài mới. (IV) Đối với quần thể có kích thước nhỏ, các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số các kiểu hình. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 119: Cho P dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con có 6 loại kiểu hình. Biết 2 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Số phát biểu đúng khi nói về kết quả phép lai trên? (I) Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 4:4:2:2:1:1. (II) Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn. (III) Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 6:3:3:2:1:1. (IV) Hai gen tương tác với nhau cùng quy định 1 tính trạng. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 120: Nếu a và b là các alen đột biến, alen trội A và B là trội hoàn toàn thì cơ thể nào sau đây là thể đột biến? A. AaBb. B. AaBB. C. AABB. D. aaBb. ---------- HẾT ---------- Trang 4/4- Mã Đề 201
  5. ĐÁP ÁN Ma de Cau Dap an Ma de Cau Dap an Ma de Cau Dap an Ma de Cau Dap an 201 81 C 202 81 C 203 81 D 204 81 B 201 82 B 202 82 D 203 82 B 204 82 A 201 83 A 202 83 C 203 83 A 204 83 C 201 84 C 202 84 B 203 84 D 204 84 B 201 85 D 202 85 A 203 85 C 204 85 A 201 86 A 202 86 B 203 86 D 204 86 D 201 87 C 202 87 A 203 87 A 204 87 C 201 88 A 202 88 B 203 88 B 204 88 A 201 89 C 202 89 A 203 89 D 204 89 C 201 90 B 202 90 B 203 90 A 204 90 D 201 91 D 202 91 D 203 91 D 204 91 A 201 92 B 202 92 C 203 92 A 204 92 B 201 93 C 202 93 D 203 93 B 204 93 C 201 94 D 202 94 C 203 94 D 204 94 D 201 95 A 202 95 D 203 95 B 204 95 C 201 96 B 202 96 B 203 96 D 204 96 A 201 97 C 202 97 A 203 97 A 204 97 C 201 98 B 202 98 B 203 98 C 204 98 B 201 99 A 202 99 C 203 99 D 204 99 C 201 100 D 202 100 D 203 100 C 204 100 B 201 101 C 202 101 B 203 101 D 204 101 D 201 102 B 202 102 D 203 102 A 204 102 A 201 103 A 202 103 A 203 103 D 204 103 B 201 104 C 202 104 B 203 104 C 204 104 C 201 105 D 202 105 C 203 105 A 204 105 A 201 106 A 202 106 A 203 106 C 204 106 B 201 107 B 202 107 C 203 107 B 204 107 C 201 108 D 202 108 D 203 108 A 204 108 D 201 109 A 202 109 A 203 109 A 204 109 C 201 110 B 202 110 B 203 110 A 204 110 D 201 111 A 202 111 A 203 111 C 204 111 B 201 112 B 202 112 D 203 112 A 204 112 A 201 113 C 202 113 C 203 113 B 204 113 B 201 114 D 202 114 A 203 114 B 204 114 D 201 115 C 202 115 D 203 115 B 204 115 B 201 116 B 202 116 B 203 116 C 204 116 A 201 117 D 202 117 A 203 117 B 204 117 D 201 118 B 202 118 D 203 118 C 204 118 C 201 119 D 202 119 C 203 119 B 204 119 D 201 120 D 202 120 A 203 120 D 204 120 D
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2