intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Nguyễn Trãi, Bắc Ninh

Chia sẻ: Cố An Nhiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Nguyễn Trãi, Bắc Ninh" cung cấp cho các bạn những câu hỏi bài tập theo đúng chương trình học nhằm giúp bạn củng cố lại kiến thức đã học, nâng cao kỹ năng giải đề thi. Hi vọng rằng việc luyện tập này sẽ mang lại kết quả cao cho kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Nguyễn Trãi, Bắc Ninh

  1. ĐỀ MINH HỌA KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn thi: Vật lí Thời gian làm bài:50 phút 1. MA TRẬN ĐỀ Cấp độ nhận thức Chủ đề Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Dao động cơ 2 1 2 2 7 Sóng cơ 1 1 2 1 5 Dòng điện xoay chiều 2 0 2 3 7 Dao động và sóng điện từ 0 2 1 0 3 Sóng ánh sáng 2 2 1 0 5 Lượng tử ánh sáng 1 1 2 0 4 Hạt nhân 1 2 2 0 5 Điện học 0 0 1 0 1 Từ học 1 0 1 0 2 Quang học 0 1 0 0 1 Tổng 10 10 14 6 40
  2. 2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ MINH HỌA Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức Nội dung kiến Đơn vị kiến TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng thức, kĩ năng thức, kĩ năng biết hiểu dụng cao - Nêu được công thức tính chu kì dao động của con lắc lò 1.1. Con lắc lò xo.(c1) 1 0 2 0 xo - Năng lượng của con lắc lò xo (c21) - Tìm thời điểm vật đi qua vị trí x đã biết (c22) 1 Dao động cơ 1.2: Vận tốc, - Tính li độ của chất điểm (c11) gia tốc, li độ -Đặc điểm vật DđĐH (C10) 1 1 0 0 trong DDĐH 1.3. Tổng hợp - Cho 2 dao động điều hòa, tính tỉ số giữa 2 pha dao động ( hai dao động c35) 0 0 0 2 điều hòa - Đồ thị 2 dao động (c36) 2.1. Các đại -Mối liên hệ giữa bước sóng, vận tốc, chu kì,tần số( c2) lượng đặc 1 trưng của sóng cơ - Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trong vùng giao thoa (c37) và c34 2.2. Giao thoa 1 1 sóng 2 Sóng cơ - Tính số bụng sóng trên sợi dây đàn hồi hai đầu cố định 2.3. Sóng dừng (c13) 2.4. Sóng âm - Tính mức cường độ âm 1
  3. 3.1. Đại cương - Đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện(c3) về dòng điện - Cách tạo ra dòng điện xoay chiều (c4) 2 0 0 0 xoay chiều - Cho mạch RLC nối tiếp, biết công suất tỏa nhiệt trên điện 3.2. Đoạn mạch trở, tính giá trị R (c24) 2 Dòng điện xoay R,L,C nối tiếp 3 - Bài toán về công suất tiêu thụ (c32) chiều 3.3. Bài toán - Bài toán đồ thị, L thay đổi( c38) cực trị:Thay 1 đổi L 3.4. Truyền tải - Bài toán về công suất hao phí trên đường dây truyền tải( 1 điện năng đi xa c40) - Tính tần số dao động riêng của mạch LC (c15) Mạch dao - Hiệu điện thế và cường độ dòng điện tức thời giữa 2 bản tụ Dao động và động LC lí 2 1 4 điện (c5) sóng điện từ tưởng - Tính tỉ số q1/q2 khi biết mối liên hệ giữa T1 và T2 (c33) Nhận Thông Vận Vận dụng biết hiểu dụng cao 5.1. Tán sắc - Nhận biết hiện tượng tán sắc ánh sáng (c7) (c20) 1 2 ánh sáng - Tính tần số ánh sáng (c16) 5.2: Giao thoa - Giao thoa 2 ánh sáng đơn sắc (c25) 1 5 Sóng ánh sáng ánh sáng 5.3. Máy - Quang phổ vạch phát xạ ( c6) quang phổ và 1 các loại quang phổ 6.1. Hiện tượng - Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện( c8) Lượng tử ánh 6 quang điện 1 sáng ngoài
  4. 6.2. Mẫu - Xác định biểu thức của bước sóng khi e chuyển động từ nguyên tử Bo quỹ đạo này sang quỹ đạo khác ( c12) và quang phổ - Số vạch quang phổ do 1 đám nguyên tử hidro phát ra( c26) 1 2 vạch nguyên tử - Tốc độ của electron tren quỹ đạo dừng thứ n trong nguyên Hidro tử hidro(c29) 7.1. Năng - Tính năng lượng liên kết của hạt nhân (c19) lượng liên kết 1 hạt nhân -Tính lượng chất phóng xạ còn lại sau thời gian t(c18) 7 Hạt nhân nguyên tử 7.2: Phóng xạ - Đặc điểm phóng xạ (c9) 1 1 - Tính khối lượng của chất phản ứng(c27) 7.3. Phản ứng - Sử dụng các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân để 2 hạt nhân giải bt(c28) Điện học - Xác định chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây (c31) 1 8 Chương trình lớp 11 Từ học 2 - Sự điều tiết của mắt (c17) Quang học - Phân biệt các loại thấu kính(c14)
  5. SỞ GD&ĐT TẠO BẮC NINH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2022-2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi gồm 5 trang) Môn thi thành phần: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ & Tên: ............................................................................. Số Báo Danh:......................................................... Câu 1: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k , vật nặng khối lượng m . Chu kì dao động của vật được xác định bởi biểu thức : k 1 k m 1 m A. 2 . B. . C. 2 . D. . . m 2 m k 2 k Câu 2: Mối liên hệ giữa bước sóng  , vận tốc truyền sóng v , chu kì T và tần số f của một sóng là v 1 T T f 1 v A.  = = vf B. v = = C.  = = D. f = = T f  v v T  Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos t vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Nếu điện dung của tụ điện không đổi thì dung kháng của tụ A. Lớn khi tần số của dòng điện lớn. B. Nhỏ khi tần số của dòng điện lớn. C. Nhỏ khi tần số của dòng điện nhỏ. D. Không phụ thuộc vào tần số của dòng điện. Câu 4: Cách tạo ra dòng điện xoay chiều nào say đây là phù hợp với nguyên tắc của máy phát điện xoay chiều? A. Cho khung dây quay đều trong một từ trường đều quanh một trục cố định nằm song song với các đường cảm ứng từ. B. Cho khung dây chuyển động tịnh tiến trong một từ trường đều. C. Cho khung dây quay đều trong một từ trường đều quanh một trục cố định nằm vuông góc với mặt phẳng khung dây. D. Làm cho từ thông qua khung dây biến thiên điều hòa. Câu 5: Trong mạch dao động LC lí tưởng cường độ dòng điện i trong mạch dao động biến thiên điều hòa theo thời gian sớm pha hơn điện tích q trên một bản tụ điện một góc  A. 0 rad. B.  rad. C. 2 rad. D. rad. 2 Câu 6: Quang phổ vạch phát xạ A. của mỗi nguyên tố sẽ có một màu sắc vạch sáng riêng biệt B. do các chất rắn, lỏng, khí bị nung nóng phát ra C. dùng để xác định nhiệt độ của vật nóng phát sáng. D. là quang phổ gồm hệ thống các vạch màu riêng biệt trên một nền tối. Câu 7: Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng A. nhiễu xạ ánh sáng. B. tán sắc ánh sáng. C. giao thoa ánh sáng. D. khúc xạ ánh sáng. Câu 8: Công thoát của electron đối với một kim loại là 2,3 eV. Chiếu lên bề mặt kim loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là 1 = 0, 45 μm và 2 = 0,50 μm. Hãy cho biết bức xạ nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại này? A. Chỉ có bức xạ có bước sóng 1 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện. B. Cả hai bức xạ trên đều có thể gây ra hiện tượng quang điện. C. Cả hai bức xạ trên đều không thể gây ra hiện tượng quang điện. D. Chỉ có bức xạ có bước sóng 2 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện. Câu 9: Có thể tăng tốc độ quá trình phóng xạ của đồng vị phóng xạ bằng cách A. Đốt nóng nguồn phóng xạ đó. B. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong từ trường mạnh. C. Hiện nay chưa có cách nào để thay đổi hằng số phóng xạ. D. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong điện trường mạnh. Câu 10: Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O , khi vật đến vị trí biên thì
  6. A. vận tốc của vật bằng 0. B.li độ của vật là cực đại. C. gia tốc của vật là cực đại. D.lực kéo về tác dụng lên vật là cực đại.   Câu 11: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ x = 2 cos  2 t +  ( x tính bằng cm, t tính  2 bằng s). Tại thời điểm t = 0, 25 s, chất điểm có li độ bằng A. 2 cm. B. 3 cm. C. − 3 cm. D. – 2 cm. Câu 12: Theo tiên đề của Bo, khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng 21 , khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng 32 , khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng 31 . Biểu thức xác định 31 là     A. 31 = 32 21 B. 31 = 32 − 21 C. 31 = 32 + 21 D. 31 = 32 21 21 − 32 21 + 32 Câu 13: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn, ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính A. Thấu kính là hội tụ. B. Thấu kính là phân kì C. hai loại thấu kính đều phù hợp D. không thể kết luận được. 1 4 Câu 15: Mạch dao động điện tử gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm mH và tụ điện có điện dung nF. Tần   số dao động riêng của mạch là A. 2,5.106 Hz. B. 5 .106 Hz. C. 2,5.105 Hz. D. 5 .105 Hz. Câu 16: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 6,5.1014 Hz. B. 7,5.1014 Hz. C. 5,5.1014 Hz. D. 4,5.1014 Hz. Câu 17: Để mắt nhìn rõ vật tại các các vị trí khác nhau, mắt phải điều tiết. Đó là sự thay đổi: A. vị trí thể thuỷ tinh. B. vị trí thể thuỷ tinh và màng lưới. C. độ cong thể thuỷ tinh. D. vị trí màng lưới. 131 Câu 18: Chất phóng xạ 53 I có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00 g chất này thì sau 1 ngày đêm chất phóng xạ này còn lại A. 0,69 g. B. 0,78 g. C. 0,92 g. D. 0,87 g. Câu 19: Hạt nhân đơteri 12 D có khối lượng 2, 0136u . Biết khối lượng của prôton là 1, 0073u và khối lượng của nơtron là 1, 0087u . Năng lượng liên kết của hạt nhân 12 D là A. 1,86 MeV. B. 0,67 MeV. C. 2,02 MeV. D. 2,23 MeV. Câu 20:Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu: A. tím, lam, đỏ B. đỏ, vàng, lam C. đỏ, vàng D. lam, tím Câu 21: Một con lắc lò xo gồm lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 30 cm. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương nằm ngang thì chiều dài cực đại của lò xo là 38 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai thời điểm động năng bằng n lần thế năng và thế năng bằng n lần động năng là 4 cm. Giá trị lớn nhất của n gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 12. B. 5. C. 3. D. 8. Câu 22: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Nâng vật lên để lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ thì vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng quanh vị trí cân bằng O. Khi vật đi qua vị trí có tọa độ x = 2,5 2 cm thì có vận tốc 50 cm/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính từ lúc thả vật, ở thời điểm vật đi được quãng đường 27,5 cm thì gia tốc của vật có độ lớn bằng: A. 5 2 m/s2. B. 5 m/s2. C. 5,0 m/s2. D. 2,5 m/s2.
  7. Câu 23: Một nguồn âm phát sóng cầu trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại điểm cách nguồn âm 1 m thì mức cường độ âm bằng 70 dB. Tại điểm cách nguồn âm 5 m có mức cường độ âm bằng: A. 56 dB B. 100 dB C. 47 dB D. 69 dB Câu 24: Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch 0, 6 10−4 gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có L = H, tụ điện có điện dung C = F và công suất tỏa   nhiệt trên điện trở R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là : A. 30 . B. 80 . C. 20 . D. 40 . Câu 25: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y – âng, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng 1 = 0, 6 μm và 2 . Trong khoảng rộng L = 2, 4 cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa. Giá trị của 2 là A. 0,75 µm. B. 0,55 μm. C. 0,45 μm. D. 0,65 μm. Câu 26: Một đám nguyên tử Hidro đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f 2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử Hidro được tính theo biểu thức ( f E0 là hằng số dương, n = 1, 2,3 …). Tỉ số 1 là f2 10 27 3 25 A. . B. . C. . D. . 3 25 10 27 Câu 27: Cho phản ứng p + 37 Li → X +  .Sau thời gian 2 chu kì bán rã, thể tích khí Hêli thu được ở điều kiện chuẩn là 100,8 lít. Khối lượng ban đầu của Liti là: A. 42 g B. 21 g C. 108 g D. 20,25 g Câu 28: Cho prôtôn có động năng K p = 2, 25 MeV bắn phá hạt nhân Liti 3 Li đứng yên. Sau phản ứng xuất 7 hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của prôtôn góc  như nhau. Cho biết m p = 1, 0073u ; mLi = 7,0142u ; mX = 4,0015u ; 1u = 931,5 MeV/c2. Coi phản ứng không kèm theo phóng xạ gamma giá trị của góc  là A. 82, 7 0 . B. 39, 450 C. 41,350 D. 78,90 . Câu 29: Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10 −9 cm. Xác định tần số chuyển động của electron. Biết khối lượng của electron là 9,1.10−31 kg. A.0,86.1026 Hz. B.0,32.1026 Hz. C.0,42.1026 Hz. D.0,72.1026 Hz. Câu 30: Để xác định điện trở của một vật dẫn kim loại, một học sinh mắc nối tiếp điện trở này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu U (V ) 40 đoạn mạch trên một biến thế nguồn. Thay đổi giá trị của biến thế nguồn, đọc giá trị dòng điện của ampe kế, số liệu thu được được thể 30 hiện bằng đồ thị như hình vẽ. Điện trở vật dẫn gần nhất giá trị nào 20 sau đây: 10 A. 5 Ω. B. 10 Ω. I ( A) C. 15 Ω. D. 20 Ω. O 1 2 3 4 Câu 31: Xác định chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây khi nhìn vào mặt trên trong trường hợp cho nam châm rơi thẳng đứng xuyên qua tâm vòng N dây giữ cố định như hình vẽ: v A. Lúc đầu dòng điện cùng kim đồng hồ, khi nam châm xuyên qua đổi chiều ngược kim S đồng hồ. B. Lúc đầu dòng điện ngược kim đồng hồ, khi nam châm xuyên qua đổi chiều cùng kim đồng hồ. C. không có dòng điện cảm ứng trong vòng dây. D. Dòng điện cảm ứng cùng kim đồng hồ. Câu 32: Đặt điện áp u = 150 2 cos (100 t ) V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 60 Ω, cuộn dây (có điện trở thuần) và tụ điện. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch bằng 250 W. Nối hai bản tụ điện
  8. bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và bằng 50 3 V. Dung kháng của tụ điện có giá trị bằng A. 60 3 Ω. B. 30 3 Ω. C. 15 3 Ω. D. 45 3 Ω. Câu 33:Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng cường độ dòng điện cực đại I 0 . Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1 và của mạch thứ hai là T2 = 2T1 . Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng cường độ và nhỏ hơn I 0 thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động q thứ nhất là q1 và mạch dao động thứ hai là q2 . Tỉ số 1 là: q2 A. 2. B. 1,5. C. 0,5. D. 2,5. Câu 34: Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A , B cách nhau 20 cm có tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2 m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm A , bán kính AB . Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực tiểu cách đường thẳng qua A , B một đoạn lớn nhất là A. 19,84 cm. B. 16,67 cm. C. 18,37 cm. D. 19,75 cm. Câu 35: Một chất điểm tham gia đồng thời 2 dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = A1 cos ( 4 t ) và x2 = A2 cos ( 4 t + 2 ) . Phương trình dao động tổng hợp là x = A1 3 cos ( 4 t +  ) , trong   đó 2 −  = . Tỉ số bằng 6 2 1 3 2 4 3 1 1 2 A. hoặc . B. hoặc . C. hoặc . D. hoặc . 2 4 3 3 4 6 2 3 Câu 36: Hình vẽ bên là đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t của hai dao động điều hòa cùng phương. Dao động của vật là tổng hợp của hai dao động nói x(cm) trên. Trong 0,20 s đầu tiên kể từ t = 0 s, tốc độ trung bình của vật +6 bằng. t (s) A. 40 3 cm/s. O B. 40 cm/s. C. 20 3 cm/s. −6 0,1 0, 2 0,3 D. 20 cm/s. Câu 37: Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S 2 có hai nguồn kết hợp, dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng  , khoảng cách S1S2 = 5, 6 . Ở mặt nước, gọi M là vị trí mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai nguồn. M thuộc dãy cực đại thứ mấy tính từ trung trực (cực đại trung tâm k = 0 ) của S1S 2 A. k = 1 . B. k = 2 . C. k = 4 . D. k = 3 . Câu 38: Đặt điện áp u = U 2 cos (t ) V ( U và  không đổi) P(W) U C ,U L (V ) M vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị a Ω, tụ điện có 1 N điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết U = a V, L thay đổi được. Hình vẽ bên mô tả đồ thị của 2 điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện, điện áp hiệu dụng giữa 3 hai đầu cuộn cảm và công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch Z L () theo cảm kháng. M và N lần lượt là hai đỉnh của đồ thị (1) và (2). O 17,5 Giá trị của a bằng A. 30. B. 50. C. 40. D. 60. Câu 39: Đặt một điện áp xoay chiều u = U 0 cos t vào hai đầu đoạn mạch AB theo tứ tự gồm điện trở R = 90 Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r = 10 Ω và tụ điện có điện dung C thay đổi được. M là điểm nối giữa điện trở R và cuộn dây. Khi C = C1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu bằng U1 ; U khi C = C2 = 0,5C1 thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại bằng U 2 . Tỉ số 2 bằng: U1 A. 5 2 B. 2 C. 10 2 D. 9 2 Câu 40: Điện áp hiệu dụng giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 100 lần, với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi? Biết rằng khi
  9. chưa tăng điện áp độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng 5% điện áp hiệu dụng giữa hai cực của trạm phát điện. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp đặt lên đường dây. A. 8,515 lần B. 9,01 lần C. 10 lần D. 9,505 lần -----HẾT-----
  10. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BẢNG ĐÁP ÁN Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 C D B D D D B B C A Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 D D C A C B C C D C Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30 B C A D A D B A D B Câu 31 Câu 32 Câu 33 Câu 34 Câu 35 Câu 36 Câu 37 Câu 38 Câu 39 Câu 40 A B C A A B C A C D Câu 1: m + Chu kì dao động của con lắc lò xo được xác định bởi: T = 2 → Đáp án C k Câu 2: 1 v + Mối liên hệ giữa bước sóng  , vận tốc truyền sóng v và tần số f : f = = → Đáp án D T  Câu 3: 1 + Dung kháng của tụ điện Z C = → dung kháng của tụ điện nhỏ, khi tần số của dòng điện lớn C → Đáp án B Câu 4: + Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều là làm cho từ thông qua khung dây biến thiên điều hòa → Đáp án D Câu 5:  + Trong mạch dao động LC lí tưởng, dòng điện i sớm pha hơn điện tích trên một bản tụ q một góc 2 → Đáp án D Câu 6: + Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ gồm hệ thống các vạch màu riêng biệt trên một nền tối → Đáp án D Câu 7: + Hiện tượng chùm ánh sáng trắng bị phân tách thành nhiều ánh sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng → Đáp án B Câu 8: hc 6,625.10−34.3.108 + Giới hạn quang điện của kim loại : 0 = = = 0,54 μm. A 2,3.1,6.10−19 Để có thể gây ra hiện tượng quang điện thì bức xạ kích thích phải có bước sóng   0 → cả hai bức xạ đều có khả năng gây ra hiện tượng quang điện → Đáp án B Câu 9: + Hiện tượng phóng xạ là hiện tượng tự nhiên diễn ra một cách tự phát không thể điều khiển được, do vậy không có cách nào để tăng hằng số phóng xạ  → Đáp án C Câu 10: + Vật dao động điều hòa đến vị trí biên thì vận tốc của vật bằng 0 → Đáp án A Câu 11:   + Với x = 2 cos  2 t +  cm. Tại t = 0, 25 s ta tìm được x = −2 cm → Đáp án D  2 Câu 12:
  11. + Áp dụng tiên đề Bo về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng Ed = nEt  hc   = E2 − E1 Et = nEd  21 hc hc hc hc hc    → + = E3 − E1 ↔ + = → 32 21 → Đáp  hc = E − E 21 32 21 32 31 21 + 32 x hc  32 3 2 31 −A d min +A án D Câu 13:  v + Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định: l = n =n , 2 2f với n là số bó sóng hoặc số bụng sóng 80 → Thay các giá trị đã biết vào biểu thức: 1, 2 = n → n = 3. 2.100 Vậy có 3 bụng sóng trên dây → Đáp án C Câu 14: + Thấu kính là hội tụ, hai trường hợp cho ảnh cao gấp 3 lần vật tương ứng với ảnh thật ngược chiều và ảnh ảo cùng chiều với vật → Đáp án A Câu 15: + Tần số dao động riêng của mạch 1 1 f = = = 2,5.105 Hz → Đáp án C 2 LC 1 4 2 .10−3. .10−9   Câu 16: + Khoảng vân của ánh sáng dùng làm thí nghiệm D ai 1.10−3.0,8.10−3 i= → = = = 0, 4 μm. a D 2 c 3.108 → Tần số của ánh sáng f = = = 7,5.1014 Hz → Đáp án B  0, 4.10 −6 Câu 17: + Quá trình điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể → Đáp án C Câu 18: t 1 − − + Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 1 ngày đêm: m = m0 2 = 1.2 = 0,92 g → Đáp án C T 8 Câu 19: + Năng lượng liên kết của hạt nhân Elk =  Zm p + ( A − Z ) mn − mD  c 2 = 1.1, 0073 + ( 2 − 1) .1, 0087 − 2, 0136  931,5 = 2, 23 MeV → Đáp án D Câu 20: + Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần: + Ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn n 1 + Góc tới phải thõa mãn i  igh với sin igh = 2 = n1 n Với cùng một góc tới thì ánh sáng có chiết suất càng lớn thì góc igh sẽ nhỏ. Tia lục bắt đầu xảy ra phản xạ toàn phần → tia lam, tia tím có chiết suất lớn hơn đã bị phản xạ toàn phần Vậy chỉ có tia đỏ và vàng là còn tia ló ra ngoài không khí → Đáp án C Câu 21: Con lắc lò xo dao động với chiều dài cực đại là 38 cm → A = 38 − 30 = 8 cm.  Ed = nEt A + Vị trí động năng của vật bằng n lần thế năng:  → x=  Ed + Et = E n +1 n + Tương tự như vậy vị trí vật có thế năng bằng n lần động năng tại x =  A n +1
  12. → Từ hình vẽ ta thấy:  n 1  Shift → Solve d min = A  −  = 4 ⎯⎯⎯⎯→ n  5 → Đáp án B  n +1 n +1  Câu 22: + Nâng vật đến vị trí lò xo không giãn rồi thả nhẹ, con lắc sẽ dao động với biên độ A = l0 . → Áp dụng công thức độc lập thời gian : v2 A=l0 v2 A2 = x 2 + 2 ⎯⎯⎯→ A 2 − A − x 2 = 0 → A = 5 cm.  2 = g l0 g + Tại thời điểm thả vật, vật đang ở vị trí x = − A , sau khi đi được quãng đường S = 5 A + 0,5 A = 27,5 cm vật đi A g A g đến vị trí x = + → gia tốc của vật khi đó có độ lớn là a =  2 x = = = 5 m/s2 → Đáp án C 2 l0 2 2 Câu 23: + Mức cường độ âm tại một điểm trong không gian được xác định bằng biểu thức  P 70 = 10 log I 4 .12 P  0 12 L = 10 log →  → L = 70 + 10 log = 56 dB → Đáp án A I 0 4 r 2  L = 10 log P 5 2  I 0 4 .52 Câu 24: + Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch: Z L = 60 Ω, ZC = 100 Ω. + Công suất tỏa nhiệt trên điện trở UR 802 R P= 2 ↔ 80 = → R = 40 Ω → Đáp án D R + ( Z L − ZC ) R 2 + ( 60 − 100 ) 2 2 Câu 25: Tổng số vân sáng mà hai hệ vân cho được là 33 + 5 = 38. + Số vân sáng của bức xạ 1 cho trên màn     L  L   2, 4.10−2  N1 = 2   + 1 = 2  +1 = 2  −6  + 1 = 21  2i1  D1   2.0, 6.10  2  2  a   1.10−3  Vậy số vân sáng của bức xạ 2 trên màn sẽ là 38 − 21 = 17 → Tại vị trí biên vân sáng bậc 10 của bức xạ 1 trùng với vân sáng bậc 8 của bức xạ 2 10 → 2 = 1 = 0, 75 μm → Đáp án A 8 Câu 26: + Khi chiếu vào đám nguyên từ bức xạ có tần số f1 mức năng lượng kích thích cao nhất mà hidro đạt được thõa mãn : Cn2 = 3 → n = 3 . E 8 → Vậy hf1 = − 0 + E0 = E0 9 9 + Khi chiếu vào đám nguyên từ bức xạ có tần số f 2 mức năng lượng kích thích cao nhất mà hidro đạt được thõa mãn : Cn2 = 10 → n = 5 . E 24 f 25 Vậy hf 2 = − 0 + E0 = E0 → 1 = → Đáp án D 25 25 f 2 27 Câu 27: + Phương trình phản ứng 11 p + 37 Li → 24 X + 24 100,8 Số mol He thu được : n = = 4,5 mol 22, 4
  13.  −  t t = 2T + Ta có : 4,5 = n0 1 − 2 T  ⎯⎯⎯ → n0 = 6 mol ( n0 là số mol ban đầu của He)   → Từ phương trình ta thấy rằng một hạt nhân Li thì tạo ra được hai hạt nhân He, do vậy khối lượng Li ban đầu là m = 3.7 = 21g → Đáp án B Câu 28: + Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần cho phản ứng hạt nhân p 1 K + m c 2 + m c 2 − 2 m c 2  K p + mpc2 + mLi c2 = 2mHec2 + 2K He → K he = p p Li He p 2 → Thay các giá trị đã biết vào biểu thức ta thu được : K He = 9, 7 MeV p 2 + Từ hình vẽ ta có : pp 2m p K p 2.1.2, 25 cos  = = = = 0,12 →   830 → Đáp án A 2 p1 2 2m K 2 2.4.9,7 Câu 29: + Tần số chuyển động của electron: Electron chuyển động tròn quanh hạt nhân, nên lực tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm e2 F 9, 2.10−8 F =k = m 2 r →  = = = 4,5.1016 rad/s. r2 mr 9,1.10−31.5.10−11 → Vậy f = 0,72.1026 Hz → Đáp án D Câu 30: U + Điện trở của vật dẫn R = n = 10 Ω → Đáp án B In Câu 31: + Ban đầu khi nam châm tiến lại gần vòng dây, vòng dây xuất hiện dòng điện cảm ứng để chống lại chuyển động này → mặt đối diện với nam châm là mặt nam → dòng điện chạy cùng chiều kim đồng hồ. + Khi nam châm xuyên qua vòng dây và chuyển động ra xa vòng dây → trong vòng dây xuất hiện dòng điện cảm ứng để chống lại chuyển động này (lúc này mặt đối diện với vòng dây của nam châm là mặt bắc) → mặt đối diện với nam châm là mặt nam → mặt quan sát theo yêu cầu bài toán lại là mặc bắc → dòng điện ngược chiều kim đồng hồ → Đáp án A Câu 32: + Khi nối tắt tụ điện áp hiệu dụng trên điện trở bằng điện áp hiệu dụng trên cuộn dây. → R 2 = r 2 + Z L2 . U Ud UL + Từ hình vẽ, ta có Z L = 3r → Z d = 2r = 60 Ω → r = 30 Ω và 300 600 Z L = 30 3 Ω. UR Ur + Công suất tiêu thụ của mạch khi chưa nối tắt tụ điện U 2 (R + r) P= ( R + r ) + ( Z L − ZC ) 2 2 1502 ( 60 + 30 ) ↔ 250 = → ZC = 30 3 Ω → Đáp án B ( 60 + 30 ) + ( Z L − ZC ) 2 2 Câu 33: + Sử dụng công thức độc lập thời gian giữa i và q ta có : 2 2  q   i    +   = 1 → ( q ) + i = I 0 2 2 2 Q  0  0 I + Ứng với giả thuyết bài toán : q1 T1 (1q1 ) + i 2 = I 02 và (2 q2 ) + i 2 = I 02 → 2 2 = = 0,5 → Đáp án C q1 T2 Câu 34:
  14. k = −2 v + Bước sóng của sóng  = = 4 cm. f AB − AA 20 2 − 20 d1 d2 + Ta xét tỉ số = = 2, 07 với A là điểm nằm trên   4 đường tròn và AA vuông góc với AB tại A → M là cực tiểu xa AB nhất A B thì M thuộc dãy cực tiểu ứng với k = 2 → d2 − d1 = 2,5 = 10 cm → d 2 = 30 cm. d 2 + d 22 − d12 + Áp dụng định lý cos trong tam giác: cos  = = 0, 75 2d 2 d → Khi đó h = d 2 sin  = d 2 1 − cos 2  = 19,84 cm → Đáp án A Câu 35: + Ta có x = x1 + x2 → x1 = x − x2 ( ) ( ) 2 Do vậy A12 = A22 + 3 A1 − 2 A2 3 A1 cos ( − 2 ) ↔ A12 = A22 + 3 A12 − 3 A1 A2  A2 = 2 A1 Ta đưa về phương trình bậc hai với ẩn A2 như sau: A22 − 3 A1 A2 + 2 A12 = 0 →   A2 = A1  1  3 + Với A2 = A1 ta có = + Với A2 = 2 A1 ta có = 2 2 2 4 A A2 A2 A 2 2   A1 A1 → Đáp án A Câu 36:  10  + Từ đồ thị, ta thấy rằng dao động thành phần ứng với đường liền nét có phương trình x1 = 4 cos  t+   3 3 cm. T + Thành phần dao động ứng với đường nét đứt. Tại t = = 0, 05 s đồ thị đi qua vị trí x = − A → tại t = 0 , 12 3 thành phần dao động này đi qua vị trí x = − A = −6 cm → A = 4 3 cm. 2  10 5   10 2  → x2 = 4 3 cos  t+  cm → x = x1 + x2 = 8cos  t+  cm.  3 6   3 3  + Tại t = 0 , vật đi qua vị trí x = −4 cm theo chiều âm. Sau khoảng thời gian t = 0, 2 s ứng với góc quét  = t = 1200 vật đến vị trí x = −4 cm theo chiều dương. 4+4 → vtb = = 40 cm/s → Đáp án B 0, 2 Câu 37: Để đơn giản, ta chọn  = 1 . d1 − d 2 = k  + Điều kiện để M cực đại và cùng pha với nguồn:  với n và k d1 + d2 = n có độ lớn cùng chẵn hoặc lẻ. d1 h d2  d1 = x + h 2 2 2 d12 − d22 + Từ hình vẽ ta có:  2 → x= + 2,8 . S1 x S2  2 ( ) 2  d = 5, 6 − x + h 2 11, 2
  15. + Ta lần lượt xét các trường hợp. k = 1 d1 − d 2 = 1 d1 = 4  x = 3, 425 →  →  →  →  n = 7 d1 + d 2 = 7 d 2 = 3 h = 2, 07 + Tương tự như thế với k = 2 thì h = 1, 01 ; với k = 3 thì h = 1, 77 ; với k = 4 thì h = 0, 754 ; với k = 5 thì h = 0,954 → hmin = 0,754 → Đáp án C Câu 38: + Từ đồ thị, ta thấy rằng Z LM là giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực đại R 2 + Z C2 → Z LM = . ZC UZ C aZ + Tại N mạch xảy ra cộng hưởng, khi đó điện áp hiệu dụng trên tụ là 40 V → U C = ↔ 40 = C → R a Z C = 40 Ω. + Z L = 17,5 Ω và Z LM là hai giá trị của cảm kháng cho cùng công suất tiêu thụ. → Z LM + 17,5 = 2 Z C → Z LM = 62,5 Ω. + Thay vào ZC và Z LM vào phương trình đầu tiên, ta tìm được a = 30 → Đáp án A Câu 39: U r 2 + ( Z L − ZC ) 2 U Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB : U MB = = ( R + r ) + ( Z L − ZC ) R 2 + 2Rr 2 2 1+ r 2 + ( Z L − ZC ) 2 U U → U MB min khi ZC1 = Z L và U MB min = = R + 2Rr 2 10 1+ r2 + Khi C = C2 = 0,5C1 → ZC 2 = 2ZC1 = 2Z L thì điện áp giữa hai đầu tụ điện cực đại  ( R + r ) + Z L2 2  C2 Z = 2Z =  Z L = 100  L ZL  →   U U 2 = 2U U 2 = R + r ( R + r ) + Z L 2 2 U → Lập tỉ số : 2 = 10 2 → Đáp án C U1 Câu 40: + Phương trình điện áp truyền tải trong hai trường hợp: U1 = U1 + U1tt  với U là độ sụt áp trên đường dây và U tt là điện áp nơi tiêu thụ. U 2 = U 2 + U 2tt U 2 = 0,1U1  + Công suất hao hí trên dây P = I 2 R → hao phía giảm 100 lần → I 2 = 0,1I1 →  U 2tt = 10U1t ( Ptt = const )  + Kết hợp với giả thuyết U1 = 0,05U1 → U 2 = 0,0005U1 . → Thay vào hệ phương trình trên: U1 = 0, 05U1 + U1tt U1tt = 0,95U1 U  →  → 2 = 9,505 → Đáp án D U 2 = 0, 005U1 + 10U1tt U 2 = 9,505U1 U1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2