intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2016-2017 môn Hóa học (chuyên) - Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh

Chia sẻ: Phan Hiếu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

555
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2016-2017 môn Hóa học (chuyên) là đề chính thức của Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh dành cho các bạn học sinh lớp 10. Đề thi gồm có 2 trang với 9 câu hỏi tự luận. Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2016-2017 môn Hóa học (chuyên) - Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2016 – 2017      Ngày thi:  03 tháng 6 năm 2016     Môn thi :  HOÁ HỌC (chuyên)     Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang, thí sinh không phải chép đề vào giấy thi) Câu 1: (1,0 điểm) Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:  Thí nghiệm 1: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3. (0,5 điểm) Thí nghiệm 2: Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch Ba(OH)2. (0,5 điểm) Câu 2: (1,0 điểm) Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8O2 , C2H6O, C2H4O2 được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B,  C. Biết rằng: – Chất A và B tác dụng được với kim loại Na. – Chất B và C tác dụng được với dung dịch NaOH. – Chất C tác dụng với dung dịch NaOH khi đun nóng thì thu được chất D, mà D tác dụng với dung  dịch HCl lại tạo ra chất B. a.   Xác định công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình hóa học xảy ra. (0,5 điểm) b.   Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết, viết các phương trình hóa học điều chế chất C. (0,5  điểm) Câu 3: (1,0 điểm) Có bốn lọ không nhãn đựng bốn chất bột màu trắng là: BaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Chỉ dùng  dung dịch HCl và H2O, hãy phân biệt từng chất bột trắng trên. Viết các phương trình hóa học minh  họa. Câu 4: (1,0 điểm) Hình 1 mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí A trong phòng thí nghiệm.  Dựa vào hình thí nghiệm trên, hãy cho biết: a.   Tên và công thức cấu tạo của khí A, viết phương trình hóa học điều chế khí A? (0,5 điểm) b.   Khí A thu được bằng phương pháp gì? Tại sao? (0,5 điểm) Trang 1/3
  2. Câu 5: (1,0 điểm) Hỗn hợp khí X gồm H2 và hyđrocacbon A (mạch hở, có công thức phân tử là CnH2n) được lấy theo  tỉ lệ mol là 1 : 1. Đun nóng hỗn hợp X với bột Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp  khí Y có tỉ khối so với khí oxy là 1,1. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết  hiệu suất phản ứng đạt trên 50%. Câu 6: (1,0 điểm) Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch NaOH 0,2 mol/l thu được   250 ml dung dịch A. Biết 100 ml dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,204 gam Al2O3. Tính giá trị x.  Câu 7: (1,0 điểm) Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi  phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X  vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc)  và    a gam chất rắn. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị a.  Câu 8: (1,5 điểm) Phân tử hợp chất hữu cơ X có ba nguyên tố gồm cacbon, hyđro và oxy. Tỉ khối hơi của X so với  không khí bằng 2. Biết rằng phân tử X chỉ chứa một nguyên tử oxy. a.  Xác định công thức phân tử của X. (0,5 điểm) b.  Viết công thức cấu tạo bền, có thể có của X. (1,0 điểm)    Câu 9: (1,5 điểm) a Đốt cháy hoàn toàn  a  gam một hợp chất  A  của photpho cần     mol O2, chỉ  thu được P2O5  và  17 13,5a   gam H2O. Cho toàn bộ  sản phẩm cháy vào 125 gam dung dịch NaOH 16% thu được   17 dung dịch B.  a.   Xác định công thức phân tử hợp chất A, biết MA   65 đvC. (0,75 điểm) b.  Tính giá trị a để dung dịch B chứa 2 muối gồm NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ phần trăm  bằng nhau. (0,75 điểm) ­­­ Hết ­­­ Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn Cho nguyên tử khối của các nguyên tố (theo đvC):   C = 12;  H = 1;  O = 16;  S = 32;  Cl = 35,5;  Fe = 56;  Al = 27;  P = 31;  Cu = 64;  Na = 23. Cho hóa trị của các nguyên tố và các nhóm nguyên tử:  H, Na, Cl, OH, H2PO4 hóa trị I.         O, Cu, HPO4, SO4, CO3 hóa trị II. Al hóa trị III.  Fe hóa trị II và III.  C hóa trị II và IV.  P hóa trị III và V. Trang 2/3
  3. Giám thị không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh:…………………………………….Số báo danh:………………………………. Chữ kí của giám thị 1: ………………………..……….Chữ kí của giám thị 2:…………………….. Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2