HNUE JOURNAL OF SCIENCE<br />
Educational Sci., 2017, Vol. 62, Iss. 9, pp. 79-88<br />
This paper is available online at http://stdb.hnue.edu.vn<br />
<br />
DOI: 10.18173/2354-1075.2017-0153<br />
<br />
ĐỀ XUẤT CẤU TRÚC VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM<br />
CHO HỌC SINH THÔNG QUA MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />
CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ<br />
1<br />
<br />
Phạm Thị Bích Đào và 2 Đặng Thị Oanh<br />
1 Viện<br />
<br />
2 Khoa<br />
<br />
Khoa học giáo dục Việt Nam<br />
Hóa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội<br />
<br />
Tóm tắt. Phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực (NL) là<br />
xu thế phát triển chương trình trên thế giới và cũng là quan điểm phát triển chương trình<br />
giáo dục phổ thông mới của Việt Nam. Bài viết đề cập đến một trong những năng lực đặc<br />
thù của môn Khoa học tự nhiên (KHTN) – năng lực thực nghiệm (NL TN): xác định cấu<br />
trúc, các thành tố của năng lực, phác thảo đường phát triển năng lực và chuẩn năng lực<br />
thực nghiệm, minh họa cụ thể về chuẩn NL TN cho học sinh (HS - giai đoạn cuối lớp 7, cơ<br />
hội phát triển NLTN thông qua một số nội dung môn KHTN cấp trung học cơ sở (THCS),<br />
thiết kế rubric đánh giá NL TN của HS lớp 6 thông qua môn KHTN dựa trên cơ sở chuẩn<br />
NL đã mô tả. Theo tác giả, để triển khai dạy học theo định hướng phát triển NL có hiệu<br />
quả cần tiếp tục nghiên cứu để chuẩn hóa trong việc xác định quan niệm, cấu trúc, đường<br />
phát triển một số NL cần phát triển cho HS thông qua môn KHTN.<br />
Từ khóa: Năng lực thực nghiệm, Đánh giá năng lực, Cấu trúc và đánh giá, Khoa học tự<br />
nhiên.<br />
<br />
1.<br />
<br />
Mở đầu<br />
<br />
Trong nhà trường phổ thông, lĩnh vực Khoa học tự nhiên (KHTN) góp phần hình thành và<br />
phát triển cho người học các năng lực (NL) và phẩm chất chính như: năng lực chung (năng lực<br />
tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo); năng lực<br />
chuyên môn (năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực khám phá khoa học tự nhiên và xã<br />
hội,...); Năng lực đặc thù môn học (NL thực nghiệm, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn,. . . ).<br />
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã có một số nghiên cứu về NLTN như: xác định các NL thành<br />
phần của NLTN [4]; bồi dưỡng và phát triển NLTN cho học sinh (HS) thông qua các chuyên đề<br />
thí nghiệm mở [1] hoặc sử dụng hệ thống bài tập [2]. Tuy nhiên, việc bồi dưỡng NLTN cho HS ở<br />
trường phổ thông hiện nay còn chưa được chú trọng, việc vận dụng những kiến thức đã được học<br />
vào thực tiễn cuộc sống hay những ứng dụng khoa học và kĩ thuật còn chưa thực sự được quan<br />
tâm. Nội dung bài báo tập trung trình bày về khái niệm, cấu trúc, chuẩn NL Thực nghiệm (TN),<br />
xây dựng đường phát triển NL TN. Từ đó đề xuất cách thức đánh giá sự phát triển NL TN cho HS<br />
thông qua môn KHTN cấp THCS.<br />
Ngày nhận bài: 5/4/2017. Ngày nhận đăng: 2/8/2017<br />
Liên hệ: Phạm Thị Bích Đào, e-mail: dao311@gmail.com<br />
<br />
79<br />
<br />
Phạm Thị Bích Đào và Đặng Thị Oanh<br />
<br />
2.<br />
2.1.<br />
<br />
Nội dung nghiên cứu<br />
Chuẩn năng lực Thực nghiệm thông qua môn Khoa học tự nhiên<br />
<br />
2.1.1. Khái niệm năng lực Thực nghiệm<br />
Năng lực thực nghiệm là khả năng vận dụng các kiến thức, kĩ năng thực nghiệm cùng với<br />
thái độ tích cực và hứng thú để giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn một cách phù hợp và<br />
hiệu quả. NL TN của HS phổ thông là khả năng vận dụng các kiến thức, kĩ năng TN cùng với thái<br />
độ tích cực và hứng thú để giải quyết các nhiệm vụ đặt ra trong quá trình học tập và vấn đề đặt ra<br />
có liên quan đến thực tiễn một cách phù hợp hiệu quả. NL TN được thể hiện thông qua hoạt động<br />
giải thích được hiện tượng tự nhiên liên quan đến khoa học, thực hiện thành công thí nghiệm, chế<br />
tạo các dụng cụ thí nghiệm hoạt động dựa trên nguyên tắc, định luật liên quan đến KHTN để phục<br />
vụ cuộc sống,... Như vậy, NL TN gắn với khả năng hành động, đòi hỏi HS phải giải thích được,<br />
làm được, vận dụng được kiến thức lí thuyết vào thực tiễn.<br />
<br />
2.1.2. Cấu trúc năng lực thực nghiệm<br />
<br />
Hình 1. Cấu trúc năng lực thực nghiệm (4 thành tố và 16 chỉ số)<br />
Theo Schreiber, N., Theyssen, H. & Schecker, H [4], cấu trúc NL TN bao gồm các NL thành<br />
phần sau: NL xác định vấn đề cần nghiên cứu và đưa ra các dự đoán, giả thuyết; NL thiết kế các<br />
phương án thí nghiệm; NL tiến hành phương án thí nghiệm đã thiết kế; NL xử lí, phân tích và trình<br />
bày kết quả.<br />
Trong Chương trình GDPT một số nước [3], [5], [8], hệ thống kĩ năng tiến trình khoa học<br />
cần phát triển cho HS khi dạy học môn Khoa học bao gồm: quan sát, so sánh, suy luận, dự đoán,<br />
đặt câu hỏi, sử dụng thiết bị, xây dựng giả thuyết, lập kế hoạch, điều tra, giải quyết vấn đề, giải<br />
thích, trình bày,... Đây là các kĩ năng chính để hình thành NL TN.<br />
Chúng tôi đề xuất cấu trúc NL TN dự kiến phát triển ở HS bao gồm bốn thành tố: Xác định<br />
vấn đề cần TN và đề xuất phương án TN; Thiết kế phương án TN; Tiến hành TN; Xử lí, phân tích,<br />
báo cáo kết quả TN và rút ra kết luận về kiến thức. Mỗi thành tố này sẽ được cụ thể hóa bằng các<br />
80<br />
<br />
Đề xuất cấu trúc và đánh giá năng lực thực nghiệm cho học sinh thông qua môn Khoa học tự nhiên...<br />
<br />
hành vi (xem hình 1):<br />
- Xác định vấn đề và đề xuất phương án TN: Xác định câu hỏi/ mục đích TN; đề xuất các<br />
dự đoán, đề xuất giả thuyết TN; đề xuất các phương án TN.<br />
- Thiết kế phương án TN: Phân tích và xác định phương án TN; Xác định đối tượng TN và<br />
lựa chọn thiết bị, nguyên liệu, hóa chất để tiến hành TN; Mô tả/ thiết kế TN và xác định quy trình<br />
TN;<br />
- Tiến hành TN: Chuẩn bị thiết bị, nguyên liệu, hóa chất; Sử dụng thiết bị, nguyên liệu hóa<br />
chất; Thực hiện quy trình TN; Quan sát, ghi chép, thu thập thông tin;<br />
- Xử lí, phân tích, báo cáo kết quả và rút ra kết luận về kiến thức: Xử lí kết quả TN; phân<br />
tích kết quả TN; Biểu diễn, trình bày kết quả TN; Rút ra kết luận về kiến thức.<br />
<br />
2.1.3. Đường phát triển và chuẩn năng lực thực nghiệm<br />
a) Thiết lập tiêu chí chất lượng của các hành vi<br />
Mỗi hành vi của NL TN được mô tả cụ thể ở mức độ thực hiện khác nhau, gọi là tiêu chí<br />
chất lượng. Bảng 1 trình bày tiêu chí chất lượng cho mỗi hành vi đó.<br />
Bảng 1. Tiêu chí chất lượng các hành vi của năng lực thực nghiệm<br />
<br />
Thành tố<br />
Xác định vấn<br />
đề và đề xuất<br />
các phương<br />
án TN<br />
<br />
Hành vi<br />
<br />
Tiêu chí chất lượng<br />
<br />
Đưa ra câu<br />
hỏi TN<br />
<br />
1. Không đưa ra được câu hỏi hoặc đưa ra được câu hỏi thực nghiệm<br />
nhưng không liên quan đến vấn đề hay mục đích TN.<br />
<br />
Đề xuất các<br />
dự đoán<br />
Đề xuất các<br />
giả thuyết TN<br />
<br />
Đề xuất các<br />
phương án TN<br />
<br />
Thiết kế<br />
phương án<br />
TN<br />
<br />
Xác<br />
định<br />
phương<br />
án<br />
TN<br />
<br />
2. Đưa ra được câu hỏi có liên quan đến vấn đề TN nhưng chưa đầy<br />
đủ, rõ ràng.<br />
3. Đưa ra các câu hỏi về vấn đề TN một cách đầy đủ và rõ ràng.<br />
1. Chưa đề xuất được dự đoán hoặc đề xuất dự đoán nhưng không<br />
liên quan đến vấn đề/ nội dung TN.<br />
2. Đề xuất được dự đoán cho một vài vấn đề/ nội dung TN<br />
3. Đề xuất được các dự đoán cho nhiều vấn đề/ nội dung TN.<br />
1. Chưa đề xuất được hoặc đề xuất giả thuyết TN nhưng chưa phù<br />
hợp hoặc chưa trả lời được câu hỏi TN.<br />
2. Đề xuất được một vài giả thuyết phù hợp hoặc trả lời được một<br />
vài câu hỏi TN.<br />
3. Đề xuất được các giả thuyết TN phù hợp hoặc trả lời được nhiều<br />
câu hỏi TN.<br />
1. Đề xuất được phương án TN tìm tòi nhưng không kiểm chứng<br />
được hoặc chỉ kiểm chứng được một vài giả thuyết.<br />
2. Đề xuất được một số phương án tìm tòi và kiểm chứng được đa số<br />
các giả thuyết TN.<br />
3. Đề xuất các phương án tìm tòi có thể kiểm chứng được tất cả các<br />
giả thuyết TN.<br />
1. Chưa xác định được phương án TN hoặc xác định phương án TN<br />
nhưng không khả thi.<br />
2. Xác định được phương án TN khả thi nhưng chưa tối ưu và hiệu<br />
quả.<br />
3. Xác định được phương án TN tối ưu và hiệu quả.<br />
<br />
81<br />
<br />
Phạm Thị Bích Đào và Đặng Thị Oanh<br />
<br />
Xác<br />
định<br />
nguyên liệu,<br />
thiết bị, hóa<br />
chất để TN<br />
<br />
Mô tả/ thiết kế<br />
TN<br />
<br />
Xác định quy<br />
trình TN<br />
<br />
Tiến hành<br />
TN;<br />
<br />
2. Xác định được đầy đủ các nguyên vật liệu, dụng cụ, thiết bị, hóa<br />
chất cần thiết cho một phương án TN.<br />
3. Xác định được đầy đủ các nguyên vật liệu, dụng cụ, thiết bị, hóa<br />
chất cần thiết cho các phương án TN.<br />
1. Chưa mô tả hoặc mô tả cách thức bố trí TN nhưng chưa phù hợp<br />
với thực tế.<br />
2. Mô tả cách thức bố trí TN nhưng chưa đầy đủ hoặc chưa chính<br />
xác.<br />
3. Mô tả đầy đủ, chính xác cách thức bố trí TN.<br />
1. Chưa xác định hoặc xác định chưa đầy đủ các bước tiến hành cho<br />
một phương án TN.<br />
2. Xác định được các bước tiến hành TN nhưng chưa khả thi hoặc<br />
chưa hiệu quả.<br />
3. Xác định được các bước tiến hành TN theo phương án khả thi và<br />
hiệu quả.<br />
<br />
Lựa<br />
chọn<br />
nguyên liệu,<br />
thiết bị, hóa<br />
chất để tiến<br />
hành TN theo<br />
phương án đã<br />
chọn<br />
<br />
1. Không lựa chọn được hoặc lựa chọn được một vài nguyên liệu,<br />
thiết bị, hóa chất cần thiết để tiến hành TN.<br />
<br />
Sử<br />
dụng<br />
nguyên liệu,<br />
thiết bị, đã lựa<br />
chọn<br />
<br />
1. Sử dụng không đúng mục đích hoặc sử dụng được một vài phương<br />
tiện, thiết bị, dụng cụ, hóa chất cơ bản trong quá trình TN.<br />
<br />
Thực hiện quy<br />
trình TN<br />
<br />
82<br />
<br />
4. Xác định được một số nguyên vật liệu, dụng cụ, thiết bị, hóa chất<br />
cơ bản cần thiết cho một phương án TN.<br />
<br />
2. Lựa chọn được hầu hết nguyên liệu, thiết bị, hóa chất cần thiết để<br />
tiến hành TN nhưng chưa tìm được cách thay thế nguyên liệu, thiết<br />
bị, hóa chất còn thiếu.<br />
3. Lựa chọn được tất cả các nguyên liệu, thiết bị, hóa chất cần thiết<br />
để tiến hành TN, tìm được cách thay thế nguyên liệu, thiết bị, hóa<br />
chất còn thiếu.<br />
<br />
2. Sử dụng đúng mục đích và sử dụng được hầu hết các phương tiện,<br />
thiết bị, dụng cụ, hóa chất cơ bản trong quá trình TN.<br />
3. Sử dụng hiệu quả và thành thạo các phương tiện, thiết bị, dụng cụ,<br />
hóa chất trong quá trình TN.<br />
1. Chưa thực hiện được hoặc thực hiện được một vài bước theo quy<br />
trình TN đã chọn.<br />
2. Thực hiện được các bước theo quy trình TN đã chọn nhưng chưa<br />
thành thạo (cần phải làm đi làm lại hoặc cần sự giúp đỡ của GV hay<br />
của nhóm HS khác).<br />
3. Thực hiện thành thạo và hiệu quả các bước theo quy trình TN đã<br />
chọn.<br />
<br />
Đề xuất cấu trúc và đánh giá năng lực thực nghiệm cho học sinh thông qua môn Khoa học tự nhiên...<br />
<br />
Thu<br />
thập<br />
thông tin về<br />
kết quả TN<br />
<br />
1. Thu thập được một vài thông tin và dữ liệu của quá trình TN<br />
nhưng chưa chính xác.<br />
2. Thu thập được thông tin và các dữ liệu của quá trình TN nhưng<br />
chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác.<br />
3. Thu thập được đầy đủ, chính xác về thông tin và các dữ liệu của<br />
quá trình TN.<br />
<br />
Xử lí, phân<br />
tích, báo cáo<br />
kết quả TN và<br />
rút ra kết luận<br />
về kiến thức<br />
<br />
Xử lí kết quả<br />
TN<br />
<br />
Phân tích, kết<br />
quả TN<br />
<br />
Báo cáo kết<br />
quả TN<br />
<br />
Rút ra kết<br />
luận về kiến<br />
thức<br />
<br />
1. Xử lí được một vài số liệu, thông tin về kết quả TN nhưng chưa<br />
chính xác.<br />
2. Xử lí được các số liệu, thông tin về kết quả TN nhưng chưa đầy<br />
đủ hoặc chưa chính xác.<br />
3. Xử lí được các số liệu, thông tin đầy đủ, chính xác về kết quả TN.<br />
1. Phân tích được một vài số liệu, thông tin về kết quả TN nhưng<br />
chưa chính xác.<br />
2. Phân tích được các số liệu, thông tin về kết quả TN nhưng chưa<br />
đầy đủ hoặc chưa chính xác.<br />
3. Phân tích được các số liệu, thông tin đầy đủ, chính xác về kết quả<br />
TN.<br />
1. Biểu diễn và trình bày thông tin kết quả TN sơ lược, cấu trúc lộn<br />
xộn chưa thể hiện được nội dung chính thu được từ kết quả TN.<br />
2. Sử dụng một số phương tiện trực quan, sơ đồ khái niệm, SĐTD,<br />
biểu bảng, hình vẽ,... để biểu diễn kết quả TN. Trình bày thông tin<br />
kết quả TN đa dạng (có minh họa hình ảnh, mẫu vật, video,...), rõ<br />
ràng nhưng chưa thể hiện rõ nội dung chính thu được từ kết quả TN.<br />
3. Sử dụng được các phương tiện trực quan, sơ đồ khái niệm, SĐTD,<br />
biểu bảng, hình vẽ,... Trình bày thông tin kết quả TN đa dạng (có<br />
minh họa hình ảnh, mẫu vật, video,...), rõ ràng, thông tin phong phú;<br />
có cấu trúc khoa học và sáng tạo; trình bày cụ thể nội dung chính<br />
thu được từ các kết quả TN.<br />
1. Chưa rút ra được kết luận về kiến thức từ kết quả TN.<br />
2. Rút ra được kết luận về kiến thức từ kết quả TN nhưng chưa đầy<br />
đủ hoặc chưa chính xác.<br />
3. Rút ra được kết luận về kiến thức từ kết quả TN một cách chính<br />
xác, khoa học.<br />
<br />
Trên cơ sở cấu trúc (4 thành tố, 16 hành vi) và tiêu chí chất lượng của NL TN, chúng tôi đã<br />
thiết kế công cụ để đo lường trên mẫu đại diện. Rồi sử dụng lí thuyết IRT để xác định các mức độ<br />
phát triển NL TN của HS phổ thông.<br />
Theo đó, NL TN của HS phổ thông có thể được phát triển theo 5 mức độ từ thấp đến cao:<br />
(i) Xác định được vấn đề TN, (ii) Giải thích được vấn đề và tiến hành các TN đơn giản, (iii) Triển<br />
khai TN theo quy trình cho trước, (iv) Thiết kế được quy trình và triển khai TN theo quy trình thiết<br />
kế, (v) Rút ra kết luận khoa học có thể vận dụng vào tình huống thực (xem hình 2).<br />
Trên cơ sở đường phát triển NL TN và thực tiễn dạy học các nội dung trong môn KHTN<br />
(Vật lí, Hóa học, Sinh học và Địa lí tự nhiên), chúng tôi đề xuất các mức độ cụ thể của chuẩn NL<br />
83<br />
<br />