intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề xuất cấu trúc và đánh giá năng lực thực nghiệm cho học sinh thông qua môn khoa học tự nhiên cấp trung học cơ sở

Chia sẻ: ViNaruto2711 ViNaruto2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

120
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đề cập đến một trong những năng lực đặc thù của môn Khoa học tự nhiên (KHTN) – năng lực thực nghiệm (NL TN): xác định cấu trúc, các thành tố của năng lực, phác thảo đường phát triển năng lực và chuẩn năng lực thực nghiệm, minh họa cụ thể về chuẩn NL TN cho học sinh (HS - giai đoạn cuối lớp 7, cơ hội phát triển NLTN thông qua một số nội dung môn KHTN cấp trung học cơ sở (THCS), thiết kế rubric đánh giá NL TN của HS lớp 6 thông qua môn KHTN dựa trên cơ sở chuẩn NL đã mô tả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề xuất cấu trúc và đánh giá năng lực thực nghiệm cho học sinh thông qua môn khoa học tự nhiên cấp trung học cơ sở

HNUE JOURNAL OF SCIENCE<br /> Educational Sci., 2017, Vol. 62, Iss. 9, pp. 79-88<br /> This paper is available online at http://stdb.hnue.edu.vn<br /> <br /> DOI: 10.18173/2354-1075.2017-0153<br /> <br /> ĐỀ XUẤT CẤU TRÚC VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM<br /> CHO HỌC SINH THÔNG QUA MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br /> CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ<br /> 1<br /> <br /> Phạm Thị Bích Đào và 2 Đặng Thị Oanh<br /> 1 Viện<br /> <br /> 2 Khoa<br /> <br /> Khoa học giáo dục Việt Nam<br /> Hóa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội<br /> <br /> Tóm tắt. Phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực (NL) là<br /> xu thế phát triển chương trình trên thế giới và cũng là quan điểm phát triển chương trình<br /> giáo dục phổ thông mới của Việt Nam. Bài viết đề cập đến một trong những năng lực đặc<br /> thù của môn Khoa học tự nhiên (KHTN) – năng lực thực nghiệm (NL TN): xác định cấu<br /> trúc, các thành tố của năng lực, phác thảo đường phát triển năng lực và chuẩn năng lực<br /> thực nghiệm, minh họa cụ thể về chuẩn NL TN cho học sinh (HS - giai đoạn cuối lớp 7, cơ<br /> hội phát triển NLTN thông qua một số nội dung môn KHTN cấp trung học cơ sở (THCS),<br /> thiết kế rubric đánh giá NL TN của HS lớp 6 thông qua môn KHTN dựa trên cơ sở chuẩn<br /> NL đã mô tả. Theo tác giả, để triển khai dạy học theo định hướng phát triển NL có hiệu<br /> quả cần tiếp tục nghiên cứu để chuẩn hóa trong việc xác định quan niệm, cấu trúc, đường<br /> phát triển một số NL cần phát triển cho HS thông qua môn KHTN.<br /> Từ khóa: Năng lực thực nghiệm, Đánh giá năng lực, Cấu trúc và đánh giá, Khoa học tự<br /> nhiên.<br /> <br /> 1.<br /> <br /> Mở đầu<br /> <br /> Trong nhà trường phổ thông, lĩnh vực Khoa học tự nhiên (KHTN) góp phần hình thành và<br /> phát triển cho người học các năng lực (NL) và phẩm chất chính như: năng lực chung (năng lực<br /> tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo); năng lực<br /> chuyên môn (năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực khám phá khoa học tự nhiên và xã<br /> hội,...); Năng lực đặc thù môn học (NL thực nghiệm, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn,. . . ).<br /> Trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã có một số nghiên cứu về NLTN như: xác định các NL thành<br /> phần của NLTN [4]; bồi dưỡng và phát triển NLTN cho học sinh (HS) thông qua các chuyên đề<br /> thí nghiệm mở [1] hoặc sử dụng hệ thống bài tập [2]. Tuy nhiên, việc bồi dưỡng NLTN cho HS ở<br /> trường phổ thông hiện nay còn chưa được chú trọng, việc vận dụng những kiến thức đã được học<br /> vào thực tiễn cuộc sống hay những ứng dụng khoa học và kĩ thuật còn chưa thực sự được quan<br /> tâm. Nội dung bài báo tập trung trình bày về khái niệm, cấu trúc, chuẩn NL Thực nghiệm (TN),<br /> xây dựng đường phát triển NL TN. Từ đó đề xuất cách thức đánh giá sự phát triển NL TN cho HS<br /> thông qua môn KHTN cấp THCS.<br /> Ngày nhận bài: 5/4/2017. Ngày nhận đăng: 2/8/2017<br /> Liên hệ: Phạm Thị Bích Đào, e-mail: dao311@gmail.com<br /> <br /> 79<br /> <br /> Phạm Thị Bích Đào và Đặng Thị Oanh<br /> <br /> 2.<br /> 2.1.<br /> <br /> Nội dung nghiên cứu<br /> Chuẩn năng lực Thực nghiệm thông qua môn Khoa học tự nhiên<br /> <br /> 2.1.1. Khái niệm năng lực Thực nghiệm<br /> Năng lực thực nghiệm là khả năng vận dụng các kiến thức, kĩ năng thực nghiệm cùng với<br /> thái độ tích cực và hứng thú để giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn một cách phù hợp và<br /> hiệu quả. NL TN của HS phổ thông là khả năng vận dụng các kiến thức, kĩ năng TN cùng với thái<br /> độ tích cực và hứng thú để giải quyết các nhiệm vụ đặt ra trong quá trình học tập và vấn đề đặt ra<br /> có liên quan đến thực tiễn một cách phù hợp hiệu quả. NL TN được thể hiện thông qua hoạt động<br /> giải thích được hiện tượng tự nhiên liên quan đến khoa học, thực hiện thành công thí nghiệm, chế<br /> tạo các dụng cụ thí nghiệm hoạt động dựa trên nguyên tắc, định luật liên quan đến KHTN để phục<br /> vụ cuộc sống,... Như vậy, NL TN gắn với khả năng hành động, đòi hỏi HS phải giải thích được,<br /> làm được, vận dụng được kiến thức lí thuyết vào thực tiễn.<br /> <br /> 2.1.2. Cấu trúc năng lực thực nghiệm<br /> <br /> Hình 1. Cấu trúc năng lực thực nghiệm (4 thành tố và 16 chỉ số)<br /> Theo Schreiber, N., Theyssen, H. & Schecker, H [4], cấu trúc NL TN bao gồm các NL thành<br /> phần sau: NL xác định vấn đề cần nghiên cứu và đưa ra các dự đoán, giả thuyết; NL thiết kế các<br /> phương án thí nghiệm; NL tiến hành phương án thí nghiệm đã thiết kế; NL xử lí, phân tích và trình<br /> bày kết quả.<br /> Trong Chương trình GDPT một số nước [3], [5], [8], hệ thống kĩ năng tiến trình khoa học<br /> cần phát triển cho HS khi dạy học môn Khoa học bao gồm: quan sát, so sánh, suy luận, dự đoán,<br /> đặt câu hỏi, sử dụng thiết bị, xây dựng giả thuyết, lập kế hoạch, điều tra, giải quyết vấn đề, giải<br /> thích, trình bày,... Đây là các kĩ năng chính để hình thành NL TN.<br /> Chúng tôi đề xuất cấu trúc NL TN dự kiến phát triển ở HS bao gồm bốn thành tố: Xác định<br /> vấn đề cần TN và đề xuất phương án TN; Thiết kế phương án TN; Tiến hành TN; Xử lí, phân tích,<br /> báo cáo kết quả TN và rút ra kết luận về kiến thức. Mỗi thành tố này sẽ được cụ thể hóa bằng các<br /> 80<br /> <br /> Đề xuất cấu trúc và đánh giá năng lực thực nghiệm cho học sinh thông qua môn Khoa học tự nhiên...<br /> <br /> hành vi (xem hình 1):<br /> - Xác định vấn đề và đề xuất phương án TN: Xác định câu hỏi/ mục đích TN; đề xuất các<br /> dự đoán, đề xuất giả thuyết TN; đề xuất các phương án TN.<br /> - Thiết kế phương án TN: Phân tích và xác định phương án TN; Xác định đối tượng TN và<br /> lựa chọn thiết bị, nguyên liệu, hóa chất để tiến hành TN; Mô tả/ thiết kế TN và xác định quy trình<br /> TN;<br /> - Tiến hành TN: Chuẩn bị thiết bị, nguyên liệu, hóa chất; Sử dụng thiết bị, nguyên liệu hóa<br /> chất; Thực hiện quy trình TN; Quan sát, ghi chép, thu thập thông tin;<br /> - Xử lí, phân tích, báo cáo kết quả và rút ra kết luận về kiến thức: Xử lí kết quả TN; phân<br /> tích kết quả TN; Biểu diễn, trình bày kết quả TN; Rút ra kết luận về kiến thức.<br /> <br /> 2.1.3. Đường phát triển và chuẩn năng lực thực nghiệm<br /> a) Thiết lập tiêu chí chất lượng của các hành vi<br /> Mỗi hành vi của NL TN được mô tả cụ thể ở mức độ thực hiện khác nhau, gọi là tiêu chí<br /> chất lượng. Bảng 1 trình bày tiêu chí chất lượng cho mỗi hành vi đó.<br /> Bảng 1. Tiêu chí chất lượng các hành vi của năng lực thực nghiệm<br /> <br /> Thành tố<br /> Xác định vấn<br /> đề và đề xuất<br /> các phương<br /> án TN<br /> <br /> Hành vi<br /> <br /> Tiêu chí chất lượng<br /> <br /> Đưa ra câu<br /> hỏi TN<br /> <br /> 1. Không đưa ra được câu hỏi hoặc đưa ra được câu hỏi thực nghiệm<br /> nhưng không liên quan đến vấn đề hay mục đích TN.<br /> <br /> Đề xuất các<br /> dự đoán<br /> Đề xuất các<br /> giả thuyết TN<br /> <br /> Đề xuất các<br /> phương án TN<br /> <br /> Thiết kế<br /> phương án<br /> TN<br /> <br /> Xác<br /> định<br /> phương<br /> án<br /> TN<br /> <br /> 2. Đưa ra được câu hỏi có liên quan đến vấn đề TN nhưng chưa đầy<br /> đủ, rõ ràng.<br /> 3. Đưa ra các câu hỏi về vấn đề TN một cách đầy đủ và rõ ràng.<br /> 1. Chưa đề xuất được dự đoán hoặc đề xuất dự đoán nhưng không<br /> liên quan đến vấn đề/ nội dung TN.<br /> 2. Đề xuất được dự đoán cho một vài vấn đề/ nội dung TN<br /> 3. Đề xuất được các dự đoán cho nhiều vấn đề/ nội dung TN.<br /> 1. Chưa đề xuất được hoặc đề xuất giả thuyết TN nhưng chưa phù<br /> hợp hoặc chưa trả lời được câu hỏi TN.<br /> 2. Đề xuất được một vài giả thuyết phù hợp hoặc trả lời được một<br /> vài câu hỏi TN.<br /> 3. Đề xuất được các giả thuyết TN phù hợp hoặc trả lời được nhiều<br /> câu hỏi TN.<br /> 1. Đề xuất được phương án TN tìm tòi nhưng không kiểm chứng<br /> được hoặc chỉ kiểm chứng được một vài giả thuyết.<br /> 2. Đề xuất được một số phương án tìm tòi và kiểm chứng được đa số<br /> các giả thuyết TN.<br /> 3. Đề xuất các phương án tìm tòi có thể kiểm chứng được tất cả các<br /> giả thuyết TN.<br /> 1. Chưa xác định được phương án TN hoặc xác định phương án TN<br /> nhưng không khả thi.<br /> 2. Xác định được phương án TN khả thi nhưng chưa tối ưu và hiệu<br /> quả.<br /> 3. Xác định được phương án TN tối ưu và hiệu quả.<br /> <br /> 81<br /> <br /> Phạm Thị Bích Đào và Đặng Thị Oanh<br /> <br /> Xác<br /> định<br /> nguyên liệu,<br /> thiết bị, hóa<br /> chất để TN<br /> <br /> Mô tả/ thiết kế<br /> TN<br /> <br /> Xác định quy<br /> trình TN<br /> <br /> Tiến hành<br /> TN;<br /> <br /> 2. Xác định được đầy đủ các nguyên vật liệu, dụng cụ, thiết bị, hóa<br /> chất cần thiết cho một phương án TN.<br /> 3. Xác định được đầy đủ các nguyên vật liệu, dụng cụ, thiết bị, hóa<br /> chất cần thiết cho các phương án TN.<br /> 1. Chưa mô tả hoặc mô tả cách thức bố trí TN nhưng chưa phù hợp<br /> với thực tế.<br /> 2. Mô tả cách thức bố trí TN nhưng chưa đầy đủ hoặc chưa chính<br /> xác.<br /> 3. Mô tả đầy đủ, chính xác cách thức bố trí TN.<br /> 1. Chưa xác định hoặc xác định chưa đầy đủ các bước tiến hành cho<br /> một phương án TN.<br /> 2. Xác định được các bước tiến hành TN nhưng chưa khả thi hoặc<br /> chưa hiệu quả.<br /> 3. Xác định được các bước tiến hành TN theo phương án khả thi và<br /> hiệu quả.<br /> <br /> Lựa<br /> chọn<br /> nguyên liệu,<br /> thiết bị, hóa<br /> chất để tiến<br /> hành TN theo<br /> phương án đã<br /> chọn<br /> <br /> 1. Không lựa chọn được hoặc lựa chọn được một vài nguyên liệu,<br /> thiết bị, hóa chất cần thiết để tiến hành TN.<br /> <br /> Sử<br /> dụng<br /> nguyên liệu,<br /> thiết bị, đã lựa<br /> chọn<br /> <br /> 1. Sử dụng không đúng mục đích hoặc sử dụng được một vài phương<br /> tiện, thiết bị, dụng cụ, hóa chất cơ bản trong quá trình TN.<br /> <br /> Thực hiện quy<br /> trình TN<br /> <br /> 82<br /> <br /> 4. Xác định được một số nguyên vật liệu, dụng cụ, thiết bị, hóa chất<br /> cơ bản cần thiết cho một phương án TN.<br /> <br /> 2. Lựa chọn được hầu hết nguyên liệu, thiết bị, hóa chất cần thiết để<br /> tiến hành TN nhưng chưa tìm được cách thay thế nguyên liệu, thiết<br /> bị, hóa chất còn thiếu.<br /> 3. Lựa chọn được tất cả các nguyên liệu, thiết bị, hóa chất cần thiết<br /> để tiến hành TN, tìm được cách thay thế nguyên liệu, thiết bị, hóa<br /> chất còn thiếu.<br /> <br /> 2. Sử dụng đúng mục đích và sử dụng được hầu hết các phương tiện,<br /> thiết bị, dụng cụ, hóa chất cơ bản trong quá trình TN.<br /> 3. Sử dụng hiệu quả và thành thạo các phương tiện, thiết bị, dụng cụ,<br /> hóa chất trong quá trình TN.<br /> 1. Chưa thực hiện được hoặc thực hiện được một vài bước theo quy<br /> trình TN đã chọn.<br /> 2. Thực hiện được các bước theo quy trình TN đã chọn nhưng chưa<br /> thành thạo (cần phải làm đi làm lại hoặc cần sự giúp đỡ của GV hay<br /> của nhóm HS khác).<br /> 3. Thực hiện thành thạo và hiệu quả các bước theo quy trình TN đã<br /> chọn.<br /> <br /> Đề xuất cấu trúc và đánh giá năng lực thực nghiệm cho học sinh thông qua môn Khoa học tự nhiên...<br /> <br /> Thu<br /> thập<br /> thông tin về<br /> kết quả TN<br /> <br /> 1. Thu thập được một vài thông tin và dữ liệu của quá trình TN<br /> nhưng chưa chính xác.<br /> 2. Thu thập được thông tin và các dữ liệu của quá trình TN nhưng<br /> chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác.<br /> 3. Thu thập được đầy đủ, chính xác về thông tin và các dữ liệu của<br /> quá trình TN.<br /> <br /> Xử lí, phân<br /> tích, báo cáo<br /> kết quả TN và<br /> rút ra kết luận<br /> về kiến thức<br /> <br /> Xử lí kết quả<br /> TN<br /> <br /> Phân tích, kết<br /> quả TN<br /> <br /> Báo cáo kết<br /> quả TN<br /> <br /> Rút ra kết<br /> luận về kiến<br /> thức<br /> <br /> 1. Xử lí được một vài số liệu, thông tin về kết quả TN nhưng chưa<br /> chính xác.<br /> 2. Xử lí được các số liệu, thông tin về kết quả TN nhưng chưa đầy<br /> đủ hoặc chưa chính xác.<br /> 3. Xử lí được các số liệu, thông tin đầy đủ, chính xác về kết quả TN.<br /> 1. Phân tích được một vài số liệu, thông tin về kết quả TN nhưng<br /> chưa chính xác.<br /> 2. Phân tích được các số liệu, thông tin về kết quả TN nhưng chưa<br /> đầy đủ hoặc chưa chính xác.<br /> 3. Phân tích được các số liệu, thông tin đầy đủ, chính xác về kết quả<br /> TN.<br /> 1. Biểu diễn và trình bày thông tin kết quả TN sơ lược, cấu trúc lộn<br /> xộn chưa thể hiện được nội dung chính thu được từ kết quả TN.<br /> 2. Sử dụng một số phương tiện trực quan, sơ đồ khái niệm, SĐTD,<br /> biểu bảng, hình vẽ,... để biểu diễn kết quả TN. Trình bày thông tin<br /> kết quả TN đa dạng (có minh họa hình ảnh, mẫu vật, video,...), rõ<br /> ràng nhưng chưa thể hiện rõ nội dung chính thu được từ kết quả TN.<br /> 3. Sử dụng được các phương tiện trực quan, sơ đồ khái niệm, SĐTD,<br /> biểu bảng, hình vẽ,... Trình bày thông tin kết quả TN đa dạng (có<br /> minh họa hình ảnh, mẫu vật, video,...), rõ ràng, thông tin phong phú;<br /> có cấu trúc khoa học và sáng tạo; trình bày cụ thể nội dung chính<br /> thu được từ các kết quả TN.<br /> 1. Chưa rút ra được kết luận về kiến thức từ kết quả TN.<br /> 2. Rút ra được kết luận về kiến thức từ kết quả TN nhưng chưa đầy<br /> đủ hoặc chưa chính xác.<br /> 3. Rút ra được kết luận về kiến thức từ kết quả TN một cách chính<br /> xác, khoa học.<br /> <br /> Trên cơ sở cấu trúc (4 thành tố, 16 hành vi) và tiêu chí chất lượng của NL TN, chúng tôi đã<br /> thiết kế công cụ để đo lường trên mẫu đại diện. Rồi sử dụng lí thuyết IRT để xác định các mức độ<br /> phát triển NL TN của HS phổ thông.<br /> Theo đó, NL TN của HS phổ thông có thể được phát triển theo 5 mức độ từ thấp đến cao:<br /> (i) Xác định được vấn đề TN, (ii) Giải thích được vấn đề và tiến hành các TN đơn giản, (iii) Triển<br /> khai TN theo quy trình cho trước, (iv) Thiết kế được quy trình và triển khai TN theo quy trình thiết<br /> kế, (v) Rút ra kết luận khoa học có thể vận dụng vào tình huống thực (xem hình 2).<br /> Trên cơ sở đường phát triển NL TN và thực tiễn dạy học các nội dung trong môn KHTN<br /> (Vật lí, Hóa học, Sinh học và Địa lí tự nhiên), chúng tôi đề xuất các mức độ cụ thể của chuẩn NL<br /> 83<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2