intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề xuất tiêu chuẩn tái sử dụng nước thải sinh hoạt trong điều kiện Việt Nam

Chia sẻ: ViPutrajaya2711 ViPutrajaya2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

43
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu các tiêu chuẩn tái sử dụng nước thải của các nước trên thế giới, bài báo đã đưa ra sự cần thiết, cũng như cách tiếp cận và sự phân tích chi tiết để đề xuất tiêu chuẩn về tái sử dụng nước thải sinh hoạt cho các nhu cầu trong đô thị tại Việt Nam. Tiêu chuẩn của các nước trên thế giới từ các nước đang phát triển tới các nước phát triển được tham khảo như Mỹ, Anh, Nhật, Tunisia, Oman.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề xuất tiêu chuẩn tái sử dụng nước thải sinh hoạt trong điều kiện Việt Nam

  1. KHOA H“C & C«NG NGHª Đề xuất tiêu chuẩn tái sử dụng nước thải sinh hoạt trong điều kiện Việt Nam Proposing standards for reuse of domestic wastewater in Vietnamese conditions Nguyễn Thanh Thư Tóm tắt 1. Sự cần thiết của việc xây dựng tiêu chuẩn tái sử dụng nước thải sinh hoạt trong điều kiện Việt Nam Trên cơ sở nghiên cứu các tiêu chuẩn tái sử dụng Theo Quyết định số 432/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ - Phê duyệt nước thải của các nước trên thế giới, bài báo đã Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011- 2020 về Bảo vệ đưa ra sự cần thiết, cũng như cách tiếp cận và sự môi trường nước và sử dụng bền vững môi trường nước có nói “Sử dụng tiết phân tích chi tiết để đề xuất tiêu chuẩn về tái sử kiệm và tăng hiệu quả kinh tế trong sử dụng tài nguyên nước. Coi nước là tài dụng nước thải sinh hoạt cho các nhu cầu trong đô sản quan trọng quốc gia và tăng cường hiệu lực, hiệu quả trong quản lý tài thị tại Việt Nam. Tiêu chuẩn của các nước trên thế nguyên nước.” [10] giới từ các nước đang phát triển tới các nước phát Cũng theo Nghị định só 54/2015/NĐ-CP Quy định về ưu đãi đối với hoạt triển được tham khảo như Mỹ, Anh, Nhật, Tunisia, động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả [11]. Nhằm khuyến khích các hoạt Oman. Kết quả nghiên cứu cho phép đề xuất tiêu động tái sử dụng, sử dụng tuần hoàn nước… Nhà nước đã thực hiện các ưu chuẩn tái sử dụng nước cho các nhu cầu trong đô đãi đối với các hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả. Từ đó để thấy bảo thị phù hợp với điều kiện Việt Nam như : BOD5 < vệ môi trường, đặc biệt là các vấn đề về môi trường nước luôn được Chính 30 (mg/l) ; COD = 20 (mg/l) ; DO = 4 – 6 (mg/l) ; phủ quan tâm, và là một trong những mục tiêu quan trọng thúc đẩy sự phát TDS
  2. Bảng 1. Tiêu chuẩn bắt buộc đối với nước tái sử dụng trong đô thị của Coliforms, Nồng độ BOD5, Độ đục NTU, một số nước [5] tổng lượng chất rắn hòa tan TDS, Tổng lượng oxy hòa tan trong nước DO, pH và Quốc gia Tổng Coliforms BOD5 Độ đục TDS DO pH Clorua Clorua trong nước. (MPN/100ml) (mg/l) (NTU) (mg/l) (mg/l) (mg/l) - Qua bảng trên, nhận thấy ở các Australia
  3. KHOA H“C & C«NG NGHª Bảng 2. Một số chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng nước loại A theo QCVN 14:2008/BTNMT; QCVN 40:2011/BTNMT; QCVN 08:2015/BTNMT [7], [8], [9] Tổng Coliforms BOD5 COD Độ đục TDS DO Clorua Tổng Phospho Tổng Nito Quy chuẩn pH (MPN/100ml) (mg/l) (mg/l) (NTU) (mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l) QCVN 14:2008/ 3000 30 - - 500 - 5-9 - - - BTNMT QCVN 40:2011/ 3000 30 75 - - - 6-9 500 4 20 BTNMT QCVN 08:2015/ 2500 4 10 - - ≥6 6-8.5 250 - - BTNMT Bảng 3. Bảng tiêu chuẩn chất lượng nước tái sử triển bền vững, cho thấy việc xây dựng tiêu chuẩn tái sử dụng trong đô thị dụng nước thải là vô cùng cần thiết. Viêc đặt các chỉ tiêu về chất lượng nước tái sử dụng quá STT Thông số Đơn vị Mục tiêu xử lý cao như Mỹ, Nhật, Đức… là việc làm bất khả thi cho Việt 1 pH - 5-9 Nam hiện nay đứng trên phương diện về kinh tế xã hội, mức 2 BOD5 (20oC) Mg/l
  4. T¿i lièu tham khÀo và tài nguyên, Đại học Quốc gia TPHCM. 1. Nato Science for Peace and Security Series (2006), “Wastewater 6. Trần Đức Hạ (2006), Xử lý nước thải đô thị - Nhà xuất bản Khoa reuse – Risk assessment, decision – making and environmental học và kỹ thuật. security”, The Nato Science for Peace and Security Programme 7. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, QCVN 2. Technical cooperation project No: 2008.2162.9 (2011), “Proposed 14:2008/BTNMT national standard for treatment domestic wastewater reuse for 8. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiêp, QCVN irrigation”, Ballouneh. 40:2011/BTNMT 3. Cranfield University (2001), Urban Water Recycling Information 9. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt , QCVN Pack, UK. 08:2015/BTNMT 4. Working paper 30 (2001), “Wastewater reuse in Agriculture in 10. Quyết định số 432/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Viet Nam: Water management, Environment and Human Health Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011- 2020. Aspects”, Proceedings of a Workshop held in Hanoi, Viet Nam. 11. Nghị định só 54/2015/NĐ-CP Quy định về ưu đãi đối với hoạt động 5. Nguyễn Xuân Hoàn (2010), Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả tái sử dụng nước thải sinh hoạt ngay tại nguồn – Viện Môi trường 12. https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/ Giới thiệu nghiên cứu về quản lý tức thời... (tiếp theo trang 75) (4) Bằng nhiều nghiên cứu khác trong lĩnh vực xây dựng đi trước chỉ ra rằng chúng ta không thể áp dụng máy móc bất với các vấn đề tương tự các đặc trưng cơ bản của JIT như: kỳ tư duy quản trị, phương thức sản xuất nào, mỗi quốc gia, Giảm hàng tồn kho; Giảm không gian và thời gian cho sản mỗi doanh nghiệp, mỗi lĩnh vực tùy điều kiện và bối cảnh cần xuất; Tăng chất lượng sản phẩm; Giảm lãng phí; Cải tiến quy phải tìm ra phương pháp áp dụng linh hoạt và phù hợp với trình sản xuất; Nâng cao ý thức và trách nhiệm của người thực tế sinh động của mình. tham gia sản xuất, … đã minh chứng tính hiệu quả và cần thiết đối với thực tiễn về những đặc trưng cơ bản của JIT, 4. Kết luận nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc. Với nhiều nghiên cứu về quản lý tức thời trong xây dựng (5) Nhiều nghiên cứu khác về lĩnh vực xây dựng cũng đã đã được thực hiện, đa dạng loại hình dự án, sử dụng nhiều chỉ ra những khó khăn thách thức và những đặc thù vốn có phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật dùng trong nghiên cứu như: Sự phức tạp của hoạt động xây dựng; Những hạn chế hiện đại, các nhà khoa học trên thế giới đã đạt được nhiều về vốn, Công nghệ và tổ chức; Chất lượng nguồn nhân lực thành công. Tại Việt Nam, vấn đề nghiên cứu về quản lý tức chưa cao; Môi trường kinh tế - xã hội, ... đã và đang cản trở thời trong ngành xây dựng đã được chú ý những năm gần sự phát triển chung của ngành xây dựng. đây. Bài báo này đã tổng kết lại các nghiên cứu về quản lý tức thời trong xây dựng trên Thế giới và tại Việt Nam để tìm (6) Dù không được đề cập trực tiếp trong các nghiên cứu, ra các thông tin giúp các nhà quản lý từng bước hoàn thiện nhưng khi phân tích mô hình lý thuyết quản lý tức thời cùng hơn và nhằm thay đổi nhận thức của các nhà quản lý về vấn các bài học kinh nghiệm của các doanh nghiệp của các lĩnh đề quản lý tức thời trong ngành xây dựng tại Việt Nam./. vực sản xuất, bài học thành công của các quốc gia phát triển T¿i lièu tham khÀo performance, The Academy of Management Journal, Vol 38(5), 1995. 1. Đinh Tuấn Hải và Nguyễn Văn Hanh (2015), Giới thiệu về khái niệm sản xuất tức thời (JIT) và khả năng áp dụng trong ngành xây 9. Gul Polat and David Arditi (2005), The JIT materials management dựng, Viện Kinh tế Xây Dựng - Bộ xây dựng, Tạp Chí Kinh Tế Xây system in developing countries, Journal Construction Management Dựng, Số 03/2015. and Economics, Vol 23, 2005. 2. Đinh Tuấn Hải và Tạ Văn Phấn (2016), Giới thiệu về phương pháp 10. Gul Polat; David Arditi; M.ASCE and Ugur Mungen (2007), JIT (Just in Time Management - Sản xuất tức thời) trong ngành xây Simulation - Based Decision Support System for Economical Supply dựng, Tuyển tập Hội nghị khoa học thường niên năm 2016 Trường Chain Management of Rebar, Journal of Construction Engineering đại học Thủy Lợi. and Management, Vol 133, 2007. 3. Koenraad Tommissen (2008), Tư vấn quản lý một quan điểm mới, 11. Hisham Said, S.M.ASCE and Khaled El-Rayes, M.ASCE (2011), Nhà xuất bản Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh. Optimizing Material Procurement and Storage on Construction Sites, Journal of Construction Engineering and Management, Vol 4. Lương Đức Long (2016), Mô phỏng sự biến động tốc độ sản xuất 137(6), 2011. ảnh hưởng dòng sản xuất công việc (workflow) trong xây dựng tinh gọn (Lean construction), Tạp chí Xây dựng, Số 4/2016. 12. Iris D. Tommelein and Annie En Yi Li (1999), Just-in-Time Concrete Delivery : Mapping Alternatives for Vertical Supply Chain 5. Phạm Hồng Luân và Hà Duy Khánh (2011), Khảo sát và đề xuất Integration, Proceedings IGLC-7, 26-28 July 1999, University of giải pháp hạn chế yếu tố lãng phí trong giai đoạn thi công chung cư California, USA. cao tầng TP.HCM, Tạp chí Xây dựng, Số 6/2011. 13. Iris D. Tommelein and Markus Weissenberger (1999), More Just-In- 6. Phạm Hồng Luân và Lê Anh Vân (2011), Quản lý cung ứng vật tư Time: Location of buffers in structural steel supply and construction trong thi công xây dựng - Một số giải pháp, Tạp chí Xây dựng, Số processes, Proceedings IGLC-7, 26-28 July 1999, University of 10/2011. California, USA. 7. Akintola Akintoye (1995), Just-in-Time application and 14. Low Sui Pheng and Choong Joo Chuan (2001), Just-in-Time implementation for building material management, Journal Management of Precast Concrete Components, Journal of Construction Management and Economics, Vol 13:2, 1995. Construction Engineering and Management, Vol 127, 2001. 8. Barbara B. Flynn, Sadao Sakakibara and Roger G. Schroeder (1995), Relationship between JIT and TQM: Practices and S¬ 36 - 2019 79
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2