intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều trị ARV ở Trẻ nhiễm HIV/AIDS

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:55

110
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chẩn đoán HIV ở trẻ em Chẩn đoán mức độ suy giảm miễn dịch ở trẻ nhiễm dựa trên thông số về xét nghiệm và lâm sàng Chỉ định điều trị ARV cho trẻ em ở Việt Nam Liều lượng ARV áp dụng cho trẻ em tại Việt Nam Các kỹ thuật tuân thủ điều trị cho trẻ em Thông báo tình trạng nhiễm cho trẻ

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều trị ARV ở Trẻ nhiễm HIV/AIDS

  1. Điều trị ARV ở Trẻ nhiễm HIV/AIDS VCHAP Ch­¬ng tr×nh hîp t¸c vÒ AIDS gi÷a ViÖt Nam – CDC – tr­êng §H Y Harvard
  2. Mục tiêu học tập Sau khi học xong bài này, học viên có thể: • Đưa ra được tiêu chí chẩn đoán nhiễm HIV ở trẻ em. • Nêu được khuyến nghị của BYT sử dụng TMS ở trẻ sơ sinh sinh từ mẹ nhiễm HIV. • Đưa ra được tiêu chí bắt đầu điều trị ARV ở trẻ HIV + , sử dụng hệ thống phân loại giai đoạn lâm sàng và CD4 của TCYT TG • Nếu được phác đồ hàng 1 ưu tiên trong điều trị ARV cho trẻ ở VN. • Mô tả được cách tính liều ARV dựa trên tuổi và cân nặng của trẻ. • Mô tả được cách chuẩn bị liều thuốc cho trẻ với thuốc nước, viên con nhộng, viên nén. • Đưa ra được những khuyến nghị nhằm cải thi2 ện việc tuân
  3. Nội dung bài • Chẩn đoán HIV ở trẻ em • Chẩn đoán mức độ suy giảm miễn dịch ở trẻ nhiễm dựa trên thông số về xét nghiệm và lâm sàng • Chỉ định điều trị ARV cho trẻ em ở Việt Nam • Liều lượng ARV áp dụng cho trẻ em tại Việt Nam • Các kỹ thuật tuân thủ điều trị cho trẻ em • Thông báo tình trạng nhiễm cho trẻ 3
  4. Nhiễm HIV ở trẻ em tại Việt Nam • Thiếu số liệu điều tra quốc gia – Ước tính khoảng 3.500 trẻ nhiễm (UNAIDS) • Bệnh viện Nhi TW tại Hà Nội – Số trẻ nhập viện liên quan HIV: 2004 – 89; 2005 – 112 • Bệnh viện Nhi Đồng 1 tại TP HCM – Số trẻ nhập viện liên quan HIV: 2003 –168; 2005 – 238 4
  5. Chẩn đoán nhiễm HIV ở trẻ em • Trẻ 18 tháng tuổi: tìm kháng thể – Khảng định hoặc loại trừ nhiễm bằng ELISA 5
  6. Chẩn đoán mức độ suy giảm miễn dịch ở trẻ nhiễm dựa trên thông số xét nghiệm và lâm sàng
  7. Mức độ suy giảm miễn dịch theo CD4 và tuổi 2006 – Theo đề nghị phân loại Nhi khoa của TC YTTG Mức CD4 theo tuổi Phân loại 5 tuổi tháng tháng tháng TB/mm3 Không >35% >30% >25% >500 ảnh hưởng Nhẹ 30-35% 25-30% 20-25% 350-499 Vừa 25-30% 20-25% 15-20% 200-349 Nặng
  8. Chẩn đoán suy giảm miễn dịch nặng dựa trên số TB CD4 khi không có tỷ lệ % 2006 - Theo đề nghị phân loại Nhi khoa của TC YTTG Số TB CD4 theo tuổi Phân loại 5 tuổi tháng tháng tháng Không >35% >30% >25% >500 ảnh hưởng Nhẹ 30-35% 25-30% 20-25% 350-499 Vừa 25-30% 20-25% 15-20% 200-349 Nặng < 1500 < 750 < 350 < 200 TB/mm3 TB/mm3 TB/mm3 TB/mm3 8
  9. Chẩn đoán suy giảm miễn dịch nặng dựa trên tổng số tế bào Lymphô khi không có CD4 2006 - Theo đề nghị phân loại Nhi khoa của TC YTTG Tổng số TB Lymphô theo tuổi Phân loại 5 tuổi tháng tháng tháng Không >35% >30% >25% >500 ảnh hưởng Nhẹ 30-35% 25-30% 20-25% 350-499 Vừa 25-30% 20-25% 15-20% 200-349 Nặng < 4000 < 3000 < 2500
  10. Giai đạon lâm sàng thep phân loại của TC YTTG • Giai đoạn lâm sàng được áp dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ lớn hơn với xét nghiệm khẳng đinh HIV nhiễm HIV • Nếu tình trạng nhiễm chưa được khẳng định đối với trẻ
  11. Giai đoạn lâm sàng 1 theo TC YTTG: Nhi khoa Giai đoạn 1 • Không triệu chứng • Bệnh lý hạch toàn thân dai dẳng Hướng dẫn điều trị kháng virút ở trẻ em – 2/ 2006 11
  12. Giai đoạn lâm sàng theo WHO giai đoạn II ở trẻ • Gan lách to • Sưng tuyến mang tai • Phát ban sẩn ngứa • Ban đỏ đường lợi • Nhiễm vi rút u nhú • Herpes zoster (zonna) • U mềm lây lan toả • Viêm đường hô hấp • trên tái phát hoặc mạn Loét miệng tái phát, tính, >2 trong 6 tháng >2 trong 6 tháng • Nhiễm nấm móng • Angular cheilitis Hướng dẫn điều trị kháng virút ở trẻ em – 2/ 2006 12
  13. Giai đoạn lâm sàng theo WHO Giai đoạn III ở trẻ • Suy dinh dưỡng trung bình – Sụt cân trung bình, không đáp ứng điều trị, không có nguyên nhân khác • ỉa chảy kéo dài – >14 ngày, xét nghiệm phân âm tính; không đáp ứng điều trị • Sốt kéo dài – >1 tháng; sốt thành cơn hoặc liên tục; không hết sốt khi điều trị kháng sinh/thuốc sốt rét; không có các nhiễm khuẩn khác Hướng dẫn điều trị kháng virút ở trẻ em – 2/ 2006 13
  14. Giai đoạn lâm sàng theo WHO Giai đoạn III ở trẻ • Nấm candida miệng – >6-8 tuần tuổi • Bạch sản lông ở miệng – Đường mảng trắng hai bên lưỡi, không bong ra khi cạo • Loét hoại tử cấp lợi, miệng, quanh răng – Loét, răng lung lay, chảy máu, mùi hôi Hướng dẫn điều trị kháng virút ở trẻ em – 2/ 2006 14
  15. Giai đoạn lâm sàng theo WHO Giai đoạn III ở trẻ • Hạch lao • Lao phổi • Viêm phổi nhiễm khuẩn nặng – >2 trong 6 tháng • Triệu chứng viêm phổi kẽ (LIP) • Các bệnh phổi mạn tính khác ở bệnh nhân HIV – Giãn phế quản; ho mạn có đờm hoặc không có đờm không có nguyên nhân khác; phim chụp phổi thấy các hình ảnh kén, hoại tử, xơ, nốt mờ 15 Hướng dẫn điều trị kháng virút ở trẻ em – 2/ 2006
  16. Giai đoạn lâm sàng theo WHO Giai đoạn III ở trẻ • Thiếu máu (
  17. Giai đoạn lâm sàng theo WHO Giai đoạn IV ở trẻ • Hội chứng suy mòn nặng không rõ nguyên nhân – Biểu hiện suy mòn, cơ bé, có hoặc không có phù, cân - chiều cao – 3SD • Bệnh phổi nhiễm khuẩn • Nhiễm khuẩn tái phát – >2 trong 6 tháng; viêm mủ màng phổi; xương/khớp; viêm não; viêm phổi 17 Hướng dẫn điều trị kháng virút ở trẻ em – 2/ 2006
  18. Giai đoạn lâm sàng theo WHO Giai đoạn IV ở trẻ • Nhiễm herpes simplex mạn tính – >1 tháng • Nấm candida thực quản • Lao ngoài phổi/lao lan toả • Sarcoma Kaposi • CMV viêm võng mạc hoặc các nhiễm khuẩn khác từ một tháng trước • HIV- kết hợp với lỗ dò trực tràng 18 Hướng dẫn điều trị kháng virút ở trẻ em – 2/ 2006
  19. Giai đoạn lâm sàng theo WHO Giai đoạn IV ở trẻ • Toxoplasma não từ một tháng trước • Nhiễm cryptococcus ngoài phổi/viêm màng não • Bệnh lý não HIV – Tiến triển trên 3 tháng 1) giảm hoặc chậm phát triển/khả năng trí tuệ, hoặc 2) não kém phát triển, hoặc 3) hai hoặc 3 biểu hiện sau - liệt nhẹ, phản xạ bệnh lý, mất điều hoà, dáng đi bất thường 19 Hướng dẫn điều trị kháng virút ở trẻ em – 2/ 2006
  20. Giai đoạn lâm sàng theo WHO Giai đoạn IV ở trẻ cần phải khẳng định bằng xét nghiệm đặc hiệu • Nấm lan toả • Coccidioidomycosis, histoplasmosis, penicilliosis • Nhiễm vi khuẩn không phải lao lan toả • Nhiễm cryptosporidiosis mạn • Nhiễm isosporiasis mạn • Hạch lympho thần kinh trung ương hoặc hạch non-Hodgkin • Bệnh não trắng đa ổ tiến triển 20 Hướng dẫn điều trị kháng virút ở trẻ em – 2/ 2006
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2