HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỊA PHƯƠNG > HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỊA PHƯƠNG<br />
<br />
+ Tâm lý, các xét nghiệm tiền<br />
phẫu, X quang.<br />
+ Dụng cụ: Sử dụng nẹp vít khóa,<br />
chất liệu bằng thép titan, vít có<br />
đường kính 4,5mm đủ các cỡ chiều<br />
dài, nẹp đầu trên xương đùi đủ các<br />
kích cỡ chiều dài.<br />
- Kỹ thuật phẫu thuật:<br />
+ Gây mê hoặc gây tê tủy sống có<br />
thể được sử dụng (chủ yếu là gây tê<br />
tủy sống).<br />
+ Bệnh nhân được đặt nằm ngửa,<br />
kê mông bên mổ.<br />
+ Đường mổ: 1/3 trên ngoài đùi,<br />
đường mổ nhỏ ít xâm nhập.<br />
+ Xẻ dọc cân, tách vén cơ để bộc<br />
lộ ổ gãy.<br />
+ Nắn xương và đặt nẹp vít khóa<br />
cố định xương gãy, nắn xương gián<br />
tiếp phối hợp kiểm tra C-ARM qua<br />
đường mổ nhỏ.<br />
+ Kiểm tra độ di động của ổ gãy<br />
và hoạt động khớp bằng cách gấp<br />
duỗi dạng khép háng.<br />
+ Đặt ống dẫn lưu và đóng vết mổ<br />
từng lớp theo giải phẫu.<br />
- Quản lý sau phẫu thuật:<br />
+ Kháng sinh sau mổ.<br />
+ Theo dõi sau mổ, tập vật lý trị<br />
liệu.<br />
- Đánh giá kết quả:<br />
+ Đánh giá sự lành xương dựa<br />
vào X quang.<br />
+ Đánh giá chức năng dựa vào<br />
thang điểm Harris<br />
III. KẾT QUẢ<br />
Trong thời gian nghiên cứu tại<br />
bệnh viện Bà Rịa, chúng tôi đã theo<br />
dõi và đánh giá 36 bệnh nhân gãy<br />
dưới mấu chuyển xương đùi được<br />
phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp<br />
vít khóa. Kết quả như sau:<br />
1. Tuổi<br />
Lứa tuổi<br />
Số bệnh<br />
nhân<br />
Tỷ lệ (%)<br />
<br />
3. Nguyên nhân gãy xương<br />
Nguyên nhân<br />
<br />
Số bệnh Tỷ lệ(%)<br />
nhân<br />
<br />
Tai nạn giao<br />
thông<br />
<br />
19<br />
<br />
52,8<br />
<br />
Số bệnh<br />
nhân<br />
<br />
Tai nạn lao<br />
động<br />
<br />
3<br />
<br />
8,3<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Tai nạn sinh<br />
hoạt<br />
<br />
15<br />
<br />
41,7<br />
<br />
Loại gãy<br />
<br />
Số bệnh<br />
nhân<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
<br />
II<br />
<br />
11<br />
<br />
30,6<br />
<br />
III<br />
<br />
12<br />
<br />
33,3<br />
<br />
IV<br />
<br />
7<br />
<br />
19.4<br />
<br />
V<br />
<br />
6<br />
<br />
16,7<br />
<br />
36<br />
<br />
100<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
Loại II và III chiếm tỷ lệ cao.<br />
5. Thời gian theo dõi<br />
Thời gian theo<br />
dõi (tháng)<br />
<br />
Số bệnh<br />
nhân<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
(%)<br />
<br />
12<br />
<br />
6<br />
<br />
16,7<br />
<br />
13<br />
<br />
16<br />
<br />
44,4<br />
<br />
14<br />
<br />
11<br />
<br />
30,6<br />
<br />
18<br />
<br />
1<br />
<br />
2.8<br />
<br />
24<br />
<br />
2<br />
<br />
5.6<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
36<br />
<br />
100<br />
<br />
Thời gian theo dõi ngắn nhất là<br />
12 tháng, dài nhất là 24 tháng, trung<br />
bình 13,89 tháng.<br />
6. Kết quả lành xương: 100%<br />
lành xương<br />
7. Thời gian lành xương trung<br />
bình<br />
Thời gian lành<br />
xương (tuần)<br />
<br />
Số bệnh<br />
nhân<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
(%)<br />
<br />
11<br />
<br />
7<br />
<br />
19,4<br />
<br />
21 40<br />
<br />
41 60<br />
<br />
><br />
60<br />
<br />
12<br />
<br />
12<br />
<br />
33,3<br />
<br />
13<br />
<br />
10<br />
<br />
27,8<br />
<br />
1<br />
<br />
7<br />
<br />
9<br />
<br />
19<br />
<br />
14<br />
<br />
5<br />
<br />
13,9<br />
<br />
52,8<br />
<br />
15<br />
<br />
2<br />
<br />
5,6<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
36<br />
<br />
100<br />
<br />
2. Giới tính<br />
<br />
19,4<br />
<br />
25,0<br />
<br />
Giới tính Số bệnh nhân Tỷ lệ (%)<br />
Nam<br />
19<br />
52,8<br />
Nữ<br />
17<br />
47,2<br />
Tổng số<br />
36<br />
100<br />
<br />
Thời gian lành xương ngắn nhất<br />
11 tuần, thời gian lành xương dài<br />
nhất 15 tuần. Thời gian lành xương<br />
trung bình 12,53 tuần.<br />
<br />
8 > ĐẶC SAN THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Không<br />
<br />
Ngắn<br />
1 cm<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
34<br />
<br />
2<br />
<br />
36<br />
<br />
94,4<br />
<br />
5,6<br />
<br />
100<br />
<br />
9. Kết quả điều trị theo thang<br />
điểm Harris<br />
<br />
4. Loại gãy xương<br />
<br />
16 20<br />
2,8<br />
<br />
8. Ngắn chi<br />
<br />
Số bệnh<br />
nhân<br />
<br />
Rất<br />
tốt<br />
<br />
Tốt<br />
<br />
17<br />
<br />
13<br />
<br />
Trung<br />
Kém Tổng<br />
bình<br />
6<br />
<br />
Tỷ lệ % 47,22 36,11 16,17<br />
<br />
0<br />
<br />
36<br />
<br />
0<br />
<br />
100<br />
<br />
10. Các biến chứng<br />
- Nhiễm trùng: Không bệnh nhân<br />
nào bị nhiễm trùng.<br />
- Di lệch thứ phát sau mổ: Không<br />
bệnh nhân nào bị di lệch xương thứ<br />
phát sau mổ.<br />
- Bung nẹp: Không có trường hợp<br />
nào bị bung nẹp.<br />
- Gãy nẹp: Không có trường hợp bị<br />
gãy nẹp.<br />
IV. BÀN LUẬN<br />
1. Tuổi: Độ tuổi nhiều nhất trên<br />
60 tuổi chiếm tỉ lệ 52,8%, kế tiếp<br />
trên 40 tuổi chiếm tỉ lệ 25,0% chứng<br />
tỏ gãy vùng mấu chuyển ở ngưới<br />
lớn tuổi do xương loãng, người trẻ<br />
hơn do chấn thương mạnh gây ra.<br />
2. Giới tính: Ở nam giới gặp<br />
nhiều hơn nữ giới do trong tuổi trên<br />
40 tuổi nam nhiều hơn, tuy nhiều<br />
hơn không đáng kể nhưng chứng tỏ<br />
do nam giới hoạt động nhiều hơn nữ,<br />
tham gia giao thông cũng nhiều hơn.<br />
3. Nguyên nhân gãy xương: Tai<br />
nạn giao thông chiếm tỉ lệ 52,8%,<br />
kế tiếp tai nạn sinh hoạt chiếm tỉ<br />
lệ 41,7% chứng tỏ gãy vùng mấu<br />
chuyển ở người lớn do cơ chế chấn<br />
thương mạnh từ tai nạn giao thông<br />
ở người trẻ, và gặp trong hoạt động<br />
sinh hoạt ở những người lớn tuổi có<br />
loãng xương khi bị sang chấn nhẹ.<br />
4. Loại gãy xương: Loại III<br />
gặp nhiều nhất (12 ca) chiếm tỉ<br />
lệ 33,3%, tiếp đến loại II (11 ca)<br />
chiếm tỉ lệ 30,6% chứng tỏ cơ chế<br />
chấn thương mạnh ở người trẻ và<br />
chấn thương nhẹ ở người lớn tuổi<br />
<br />
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỊA PHƯƠNG