intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn IVB

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

57
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tại BV Ung Bướu mỗi năm có 510 ca ung thư cổ tử cung nhập viện đa phần là giai đoạn tiến xa. Ung thư cổ tử cung gia đoạn IVB chiếm 10,5%.. Và nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh giá hiệu quả của điều trị ung thư cổ tử cung gia đoạn IVB. Nghiên cứu tiến hành từ 01/01/2003 đến 31/12/2007. 40 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn vào nghiên cứu, đánh giá độc tính và đáp ứng theo tiêu chuẩn WHO.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn IVB

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> ĐIỀU TRỊ UNG THƯ CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN IVB<br /> Nguyễn Thị Bích Thủy*, Vũ Văn Vũ*, Đặng Thanh Hồng*, Trần Thị Ngọc Mai*,<br /> Nguyễn Tuấn Khôi*, Võ Thị Ngọc Điệp*, Lê Thị Nhiều*, Hoàng Thị Anh Thư*<br /> TÓM TẮT<br /> Mở ñầu: Tại BV Ung Bướu mỗi năm có 510 ca ung thư cổ tử cung nhập viện ña phần là giai ñoạn tiến xa. Ung thư cổ<br /> tử cung gia ñoạn IVB chiếm 10,5%.<br /> Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của ñiều trị ung thư cổ tử cung gia ñoạn IVB.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Là nghiên cứu hồi cứu mô tả từ 01/01/2003 ñến 31/12/2007. 40 bệnh nhân<br /> ñủ tiêu chuẩn vào nghiên cứu. Đánh giá ñộc tính và ñáp ứng theo tiêu chuẩn WHO.<br /> Kết quả: Một số ñặc tính của nhóm nghiên cứu: Tuổi trung bình 53,3; 95% nhập viện vì xuất huyết âm ñạo bất<br /> thường, thời gian khởi bệnh trung bình 3,3 tháng, 82,5% là carcinôm tế bào gai, 82,5% có hơn 2 cơ quan bị di căn, vị trí<br /> di căn thường gặp là phổi, hạch trên ñòn, hạch ổ bụng, gan, xương. Tỉ lệ ñáp ứng với hóa trị: 33,3%, ñáp ứng hoàn toàn<br /> là 3,3%. Tỉ lệ ñáp ứng chủ quan 60%, 33,3% ñáp ứng khách quan. Độc tính chủ yếu là huyết học và tiêu hóa giảm bạch<br /> cầu 6,1%, nôn, buồn nôn 40,8%. TTP: 3 tháng. SCTB: 8 tháng. Sống còn 1 năm: 36,3%. Các yếu tố tiên lượng không ảnh<br /> hưởng ñến sống còn.<br /> Kết luận: Hóa trị ñối với ung thư cổ tử cung gia ñoạn IVB còn 40% bệnh nhân ñạt ñược lợi ích lâm sàng.<br /> Từ khóa: Ung thư cổ tử cung giai ñoạn IVB.<br /> ASBTRACT<br /> <br /> CERVICAL CANCER STAGE IVB<br /> Nguyen Thi Bich Thuy, Vu Van Vu, Dang Thanh Hong, Tran Thi Ngoc Mai,<br /> Nguyen Tuan Khoi, Vo Thi Ngoc Diep, Le Thi Nhieu, Hoang Thi Anh Thu<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010 : 485 - 490<br /> Introduction: Every year, about 50 case of cervical cancer are amitted at HCM City Oncology Hospital. Most of them<br /> are advanced stage. Cervical cancer stage IVB is 10.5%. Purpose: Survey the role of chemotherapy cervical cancer stage<br /> IVB. Evaluation of toxicities and response rate based on WHO.<br /> Patients and methods: A retrospective study on 40 cervical cancer patients stage IVB treated in HCM Oncology<br /> Hospital from 1st january, 2003 to 31th December, 2007.<br /> Result: Some patient characters: average age: 53.3; short disease duration: 3.3 months; squamous cell carcinoma is<br /> 82.5%. Overall response rate 33.3%, of which the complete response rate was 3.3%. The hematologic and gastrointestinal<br /> toxicities are common and mostly at grade II. Objective response: 60%.<br /> - Subjective response: 33.3%. Os: Median<br /> 8 months, mean 13.4 months, 1ys is 36.3%. TTP: Medican 3 months, mean: 3.6 months. There are not clearly enough the<br /> association between the prognostic significance.<br /> Conclusion: Have he role in clinical benefit response of chemotherapy to cervical cancer stage IVB.<br /> Key word: Cervical cancer stage IVB.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> UTCTC vẫn còn là nguyên nhân gây tử vong hàng<br /> ñầu ở phụ nữ trên toàn thế giới, nhất là ở các nước ñang<br /> phát triển theo số liệu ghi nhận ung thư quần thể tại Thành<br /> phố Hồ Chí Minh và Hà Nội năm 1998 cho thấy: UTCTC<br /> ñứng hàng ñầu ở giới nữ miền Nam với xuất ñộ<br /> 28,6/100.000 dân, và ñứng hàng thứ năm ở phụ nữ miền<br /> Bắc với xuất ñộ 4,6/100.000 dân(7).<br /> UTCTC diễn tiến chủ yếu tại chỗ, tại vùng, ít cho di<br /> căn xa nên mô thức ñiều trị chủ yếu là phẫu thuật và xạ trị.<br /> Tiên lượng phụ thuộc rất lớn vào giai ñoạn và kích thước<br /> bướu.<br /> Bệnh viện Ung Bướu, mỗi năm có gần 3000 trường<br /> <br /> hợp UTCTC mới nhập viện ñiều trị, ña số bệnh nhân từ<br /> các tỉnh xa xôi ñến ñiều trị ở những giai ñoạn trễ (giai<br /> ñoạn IVB). Ở những giai ñoạn này, chỉ ñiều trị triệu<br /> chứng bằng hóa trị, có thể phối hợp với xạ trị hoặc chăm<br /> sóc nội khoa.<br /> Chúng tôi thực hiện ñề tài này nhằm khảo sát kết quả<br /> ñiều trị ung thư cổ tử cung giai ñoạn IVB thời ñiểm 2003 2007 nhằm góp phần cho công trình nghiên cứu lâm sàng<br /> tiền cứu về sau.<br /> ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng<br /> 40 trường hợp UTCTC giai ñoạn IVB ñược ñiều trị<br /> tại khoa Nội 1 Bệnh viện Ung Bướu TP. Hồ Chí Minh<br /> <br /> *<br /> <br /> Bệnh viện Ung bướu TP HCM<br /> Địa chỉ liên lạc: BS. Nguyễn Thị Bích Thủy. ĐT: 0908637077. Email: minhvq2005@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 485<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> trong 5 năm từ 1/1/2003 ñến 31/12/2007.<br /> Tiêu chuẩn chọn lựa<br /> Giai ñoạn IVB (theo FIGO).<br /> Có giải phẫu bệnh rõ ràng.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Hồi cứu mô tả.<br /> Theo dõi: Qua hồ sơ tái khám và liên lạc với bệnh<br /> nhân.<br /> Ngày kết thúc nghiên cứu: 31/12/2007.<br /> Xử lý số liệu: Bằng phần mềm SPSS 11.5. Khảo sát,<br /> thời gian ñến khi bệnh tiến triển (TTP), SCTB và sống còn<br /> 1 năm bằng phương pháp Kaplan-Meier. Phân ñộ ñộc tính<br /> huyết học theo WHO, tỉ lệ ñộc tính ñược tính bằng công<br /> thức:<br /> Tỉ lệ ñộc tính = tổng số chu kì có ñiều trị/tổng số chu<br /> kì hóa trị.<br /> Lợi ích lâm sàng: CBR = CR + PR + NC.<br /> KẾT QUẢ<br /> Có 40 bệnh nhân ñủ tiêu chuẩn.<br /> Đặc ñiểm nhóm nghiên cứu<br /> <br /> Số<br /> bệnh<br /> nhân<br /> <br /> 10<br /> <br /> Tuổi trung bình<br /> <br /> 53.3<br /> <br /> Tuổi trung bình<br /> lập gia ñình<br /> <br /> 20.1<br /> <br /> Số con trung bình<br /> <br /> 6<br /> <br /> Địa chỉ<br /> <br /> 82.5% ở tỉnh<br /> <br /> Lí do nhập viện<br /> <br /> 95% XHAD bất thường<br /> <br /> Thời gian khởi<br /> bệnh<br /> <br /> 3.3 tháng<br /> <br /> Giải phẫu bệnh<br /> <br /> 82.5% carcinôm tế bào gai<br /> <br /> Số cơ quan di căn<br /> <br /> 82.5% có hơn 2 cơ quan<br /> <br /> Vị trí di căn<br /> <br /> Phổi, hạch trên ñòn, hạch ổ bụng<br /> (26.3%), gan (19.2%)<br /> <br /> Đặc ñiểm ñiều trị<br /> Có 30 bệnh nhân ñược hóa trị, chiếm 75%, trong ñó<br /> có 4 bệnh nhân ñược xạ trị cầm máu, chiếm 13,3%. Có 10<br /> bệnh nhân không hóa trị vì có bất thường chức năng gan,<br /> thận hoặc vì lí do kinh tế.<br /> <br /> 10<br /> <br /> 9<br /> 8<br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6<br /> 4<br /> <br /> 5<br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> 2<br /> 1<br /> <br /> Số chu kì<br /> <br /> 0<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> Biểu ñồ 1. Phân bố số chu kì hóa trị<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 486<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Đáp ứng ñiều trị<br /> Phác ñồ<br /> Cisplatin ñơn thuần<br /> PC<br /> PF<br /> <br /> n<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> <br /> 4<br /> 24<br /> 2<br /> <br /> 13,3<br /> 80<br /> 6,7<br /> <br /> PF: 5 - FU + cisplatin.<br /> PC: Cisplatin + cyclophosphamide.<br /> 60<br /> 60<br /> <br /> 50<br /> 33.3<br /> 40<br /> <br /> 30<br /> <br /> 20<br /> 6.7<br /> 10<br /> <br /> 0<br /> Kh«ng gi¶m<br /> Không giảm<br /> <br /> Gi¶m ÝGiảm<br /> t<br /> ít<br /> <br /> Gi¶m nhiÒ<br /> u nhiều<br /> Giảm<br /> <br /> Biều ñồ 2. Đáp ứng chủ quanBảng 2. Vị trí ñáp ứng hóa trị<br /> Vị trí ñáp ứng<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Hạch trên ñòn<br /> <br /> 6<br /> <br /> 60<br /> <br /> Gan<br /> <br /> 3<br /> <br /> 30<br /> <br /> Hạch chậu<br /> <br /> 1<br /> <br /> 10<br /> <br /> Phổi<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Cạnh ñộng mạch chủ<br /> <br /> 1<br /> <br /> 10<br /> <br /> Tại CTC<br /> <br /> 5<br /> <br /> 50<br /> <br /> Độc tính hóa trị<br /> Bảng 3. Độc tính hóa trị<br /> Độc tính hóa trị<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> Số chu kỳ<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> Giảm bạch cầu<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6,1%<br /> <br /> Giảm bạch cầu hạt<br /> <br /> 9<br /> <br /> 9,1%<br /> <br /> Giảm tiểu cầu<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5,1%<br /> <br /> 487<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Giảm hồng cầu<br /> <br /> 29<br /> <br /> 29,5%<br /> <br /> Nôn, buồn nôn<br /> <br /> 40<br /> <br /> 40,8%<br /> <br /> Số bệnh<br /> nhân<br /> <br /> Trung<br /> vị<br /> TGSC<br /> (tháng)<br /> <br /> Thời gian ñến khi bệnh tiến triển: 8 tháng<br /> <br /> Thời gian sống còn<br /> <br /> Các yếu tố liên quan ñến sống còn toàn bộ<br /> Yếu tố<br /> Khoảng tuổi<br /> <br /> 0.52<br /> <br /> < 60<br /> <br /> 22<br /> <br /> 8<br /> <br /> ≥ 60<br /> <br /> 8<br /> <br /> 8<br /> <br /> KPS<br /> <br /> 0.393<br /> ≥ 80<br /> <br /> 23<br /> <br /> 8<br /> <br /> < 80<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> GRAD<br /> <br /> 0.255<br /> <br /> 1<br /> <br /> 24<br /> <br /> 12<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6<br /> <br /> Carcinôm tế bào gai<br /> <br /> 25<br /> <br /> 8<br /> <br /> GPB<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> P<br /> <br /> 0.304<br /> <br /> 488<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> Carcinôm tế bào<br /> tuyến<br /> <br /> 5<br /> <br /> 12<br /> <br /> Số cơ quan di căn<br /> <br /> 0.226<br /> <br /> 1<br /> <br /> 14<br /> <br /> 8<br /> <br /> hơn 1<br /> <br /> 16<br /> <br /> 5<br /> <br /> Đáp ứng diều trị<br /> <br /> 0.438<br /> <br /> Có<br /> <br /> 10<br /> <br /> 8<br /> <br /> Không<br /> <br /> 20<br /> <br /> 6<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Đặc ñiểm nhóm nghiên cứu<br /> Theo số liệu ghi nhận của chúng tôi thì tuổi thường gặp là 50 – 60t, ñỉnh cao là 50 – 55t và ít gặp dưới<br /> 40<br /> tuổi,<br /> ñộ<br /> tuổi<br /> trung<br /> bình<br /> là<br /> 53,3<br /> (BVUB năm 2000 và 2001 là 55,3 và 52) như vậy số liệu ghi nhận của chúng tôi không có gì khác biệt<br /> nhiều so với các tác giả. Các ñặc ñiểm khác tương tự như các tác giả khác.<br /> Đặc ñiểm ñiều trị<br /> Cisplatin ñơn chất ñược coi là tiêu chuẩn ñể ñiều trị UTCTC từ năm 1981(5). Sự phối hợp với các<br /> thuốc khác dựa trên cisplatin nhằm làm tăng ñáp ứng, nhưng cũng tăng ñộc tính.<br /> Những ñơn hóa trị thuộc nhóm không phải platinum như paclitaxel, topotecan, vinorelbine,<br /> ifosfomide là lựa chọn thích hợp cho những bệnh nhân thất bại với ñiều trị trước ñó bằng cisplatin hoặc<br /> bệnh nhân có suy thận(4).<br /> Sự lựa chọn ñơn (nhóm platinum hoặc không platinum) hoặc ña hóa trị tùy thuộc vào ñộc tính, chuyển<br /> hóa và từng cá thể bệnh nhân khác nhau.<br /> Trong loạt nghiên cứu của chúng tôi có 4 ca (chiếm tỉ lệ 13,3%) hóa trị với cisplatin ñơn chất, 24 ca<br /> (chiếm tỉ lệ 80%) hóa trị với cisplatin và cyclophosphamide. Đây là phác ñồ thường ñược dùng ñể hóa trị<br /> triệu chứng ñối với UTCTC di căn xa, hoặc sang thương tái phát không thể ñiều trị bằng phẫu, xạ ñược(4)<br /> và 2 ca (chiếm tỉ lệ 6,7%) hóa trị với cisplatin và 5 – FU.<br /> Về số chu kỳ hóa trị, ña số bệnh nhân (60%) hóa trị hơn 3 chu kỳ, trung bình là 3.3.<br /> Trong 3 thập niên qua,vai trò của hóa trị ở bệnh nhân UTCTC tiến xa, tái phát hoặc di căn chỉ là làm<br /> tăng ñáp ứng chủ quan, ñiều trị triệu chứng, cố gắng duy trì ñộc tính có thể chấp nhận ñược(3,9). Hầu hết các<br /> báo cáo không chia ra vị trí ñáp ứng, tái phát ở trong hay ngoài trường chiếu xạ. Đây là yếu tố ảnh hưởng ñến<br /> ñáp ứng thuốc. Người ta nhận thấy tỉ lệ ñáp ứng cao hơn ở vị trí ngoài trường chiếu xạ trước ñây.<br /> Trong loạt nghiên cứu của chúng tôi,tỉ lệ ñáp ứng chủ quan là 60%, cao hơn các tác giả khác có thể là<br /> do nhóm nghiên cứu của chúng tôi chưa từng ñược ñiều trị bằng bất cứ phương pháp nào trước ñó.<br /> Nghiên cứu của trường ñại học California, Irvine, Mỹ, năm 2004(3) cho thấy hóa trị phối hợp 2 thuốc<br /> gồm cisplatin với paclitaxel, vinorelbin, topotecan hoặc gemcitabin làm tăng tỉ lệ ñáp ứng chủ quan và sống<br /> còn không bệnh, không làm tăng tỉ lệ sống còn toàn bộ.<br /> Về vị trí ñáp ứng, chúng tôi nhận thấy ñáp ứng tại cổ tử cung chiếm tỉ lệ 50% cũng cao hơn các tác giả<br /> khác có lẻ là do những nghiên cứu khác không tách riêng nhóm giai ñoạn IVB mà gộp chung với nhóm tái<br /> phát, di căn ñã có ñiều trị trước ñó.<br /> Bảng 4. So sánh tỉ lệ ñáp ứng các phác ñồ<br /> <br /> n<br /> Đáp ứng tại CTC<br /> <br /> Cis+Pac<br /> <br /> Cis+Vin<br /> <br /> Cis+Gem<br /> <br /> Cis+Top<br /> <br /> Cis+Cyc<br /> <br /> 30<br /> <br /> 28<br /> <br /> 25<br /> <br /> 26<br /> <br /> 24<br /> <br /> 29,1<br /> <br /> 25,9<br /> <br /> 22,3<br /> <br /> 23,4<br /> <br /> 50<br /> <br /> Cis+Pac: Cisplatin + Paclitaxel.<br /> Cis+Vin: Cisplatin + Vinorelbine.<br /> Cis+Gem: Cisplatin + Gemcitabin.<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 489<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2