intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án: Master Sliver

Chia sẻ: Huỳnh Quang Thắng | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:33

87
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Một hệ thống dây chuyền sản phẩm trong một nhà máy thường có nhiều dây chuyền chạy nối tiếp nhau nhưng có dây chuyền chạy nhanh có dây chuyền chạy chậm để đảm bảo tính kinh tế, tiết kiệm và năng suất thì ta phải dùng biến tần điều khiển tốc độ các động cơ. Để nắm được nội dung chính mời các em tham khảo đồ án "Master Sliver" chi tải cho động cơ

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án: Master Sliver

  1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐIỆN­ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG ­­­­­­ NHÓM 17 BÁO CÁO ĐỒ ÁN      MÔN:KĨ THUẬT ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ                                          GVHD: TS Lê Quang Đức Nhóm  : 17 SVTH  :  Nguyễn Đình Thắng  Nguyễn Văn Dũng                                 Nguyễn Ngọc Việt
  2.     ĐỀ TÀI : Master Slave :  Hai dây chuyền chạy nối tiếp cần  ổn định tốc độ, trong đó dây  chuyền 1 có tốc độ  gấp 2 lần dây chuyền 2. Động cơ  1 có công suất 15 HP, hộp số  1/20, Động cơ 2 có công suất 6 HP, hộp số 1/20. Điều khiển  chạy tới, chạy lui, thay đổi tốc độ, bảo đảm tỷ  lệ  tốc độ  2/1 của  hai dây chuyền. Nếu động cơ  1 dừng thì động cơ  2 cũng dừng theo. Nếu 1 trong hai   băng chuyền bị kẹt thì cả hai băng chuyền đều dừng lại. Biến tần dùng encoder điều  khiển vòng kín tốc độ động cơ. Yêu cầu: Điều khiển  ổn định tốc độ  2 băng chuyền bảo đảm tỷ  lệ  2/1. Biến  tần dùng hãng Rockwell thiết bị đóng cắt hãng simen I. Tìm hiểu chung. 1. Đặt vấn đề. Một hệ  thống dây chuyền sản phẩm trong một nhà máy thường có nhiều dây   chuyền chạy nối tiếp nhau nhưng có dây chuyền chạy nhanh có dây chuyền chạy   chậm để đảm bảo tính kinh tế, tiết kiệm và năng suất thì ta phải dùng biến tần điều  khiển tốc độ các động cơ. Mô tả đối tượng
  3. Yêu cầu đặt ra: Momen không đổi khi thay đổi tốc độ Băng chuyền có đặc tính làm việc dài hạn  Đồng bộ tốc độ , với tốc độ của dây chuyền 1 gấp đôi dây chuyền 2 Ổn định tốc độ. 1. Giải pháp . Dùng 2 biến tần điều khiển tốc độ  2 động cơ. Một biến tần là master  và một biến tần là slave. Biến tần Master điều khiển tốc độ động cơ thứ 
  4. nhất và xuất ra tín hiệu điều khiển động cơ biến tần Slave. Biến tần 2 sẽ  điều khiển động cơ 2 chạy theo tốc độ của động cơ 1 theo tỷ lệ 2:1.  Có nhiều cách để  thiết lập tốc độ  tỷ  lệ  2:1 như  xuất tín hiệu   output Analog của biến tần master sang   input Analog bi ến t ần slave,   hoặc dùng encoder gắn vào động cơ  master , sau đó lấy tín hiệu phản  hồi của encoder đưa  vào ngõ vào đọc xung (pulse) của biến tần slave, ở  biến tần rockwell thì lắp thêm card encoder để  giải mã xung vào biến  tần slave, tín hiệu đọc xung này sẽ là speed reference cho biến tần slave. Ở đây nhóm chọn theo cách dùng encoder có card encoder vì  cách này cho  kết quả chính xác hơn là xuất analog output cho slave, vì tốc độ đọc này là  tốc độ thật của động cơ master.
  5. II. Chọn thiết bị 1. Động cơ 1 ( Master ) Mục đích : Kéo băng tải 1 hoạt động Yêu cầu : Hoạt động  ở  chế  độ  dài hạn ,   phù hợp với máy sản xuất là  băng chuyền ( trang 12/1023 ) Công suất 15Hp ( 11.25 kW ) nên nhóm quyết định chọn động cơ có công   suất 15kW.
  6. Chọn động cơ LA160L4PE của hãng Siemens (catalog trang 926/1013) Phù hợp với máy sản xuất là băng chuyền  Thông số : Công suất định mức : 15 kW Số cực : 4 Tốc độ định mức : 1460 Dòng điện định mức : 28A Moment : 98 Nm Điện áp : 400V Hệ số công suất : 0.86 Tần số 50 Hz 1.1 Hộp số 1: Mục đích : Giảm tốc , tăng momen ra cuối trục hộp số. Yêu cầu   : Tỉ lệ hộp số 1/20 phù hợp công suất động cơ 15kW
  7. Chọn   loại   Z.88   –   LA160ZLP4E   ,   tích   hợp   theo   động   cơ.(   trang  132/1013) Tỉ lệ hộp số : 1/20.81 Tốc độ khi qua hộp số : 70 rpm Moment phía cuối trục hộp số : 2042 Nm         2. Động cơ 2 ( Slave ) Mục đích : Kéo băng tải 2 hoạt động Yêu cầu   : Hoạt động ở chế độ dài hạn.( trang 12  ) công suất 6Hp ( 4,5 kW ) nên nhóm quyết định chọn động cơ  có công   suất 5,5kW. Chọn động cơ LA132SP4E của hãng simen (catalog trang 926/1023 )
  8. Thông số : Công suất định mức : 5.5kW Số cực : 4 Tốc độ định mức : 1455 Dòng điện định mức : 10.8A Moment : 36.1 Nm Điện áp : 400V Hệ số công suất : 0.84 2.1 Hộp số Mục đích : Giảm tốc , tăng momen ra cuối trục hộp số. Yêu cầu : Tỉ lệ hộp số 1/20 phù hợp công suất động cơ 5.5kW Chọn loại Z.88 – LA132SP4E , tích hợp theo động cơ.( trang 116/1023 ) Tỉ lệ hộp số : 1/20.81 Tốc độ khi qua hộp số : 69 rpm Moment phía cuối trục hộp số : 756 Nm
  9. III. Chọn thiết bị chính : 1. Biến tần : ( trang 6/40 ) Mục đích :  Điều khiển động cơ hoạt động. Yêu cầu   :   Phù hợp với dòng điện và công suất 2 động cơ là 15kW và   5,5kW.    Điện áp 400V    Điều khiển vector    Tần số 50Hz    Có khả năng đọc xung encoder Với yêu cầu trên nhóm chọn 2 biến tần của hãng Rockwell như sau:
  10. Biến tần Master: Model D027A0AYNANA0 Công suất  15kW Dòng điện định mức 30A Điện áp đầu vào định mức 400V Tần số định mức 50Hz Biến tần Slave :  Model D011A0AYNANA0 Công suất  5.5kW Dòng điện định mức 11.5A Điện áp đầu vào định mức 400V Tần số định mức 50Hz 2.Phụ kiện kèm theo biến tần : 2.1 Điên trở hãm : ( trang 8/40 ) Yêu cầu: Do hệ thống có đảo chiều động cơ  và thay đổi tốc độ  nên cần có  điện trở hãm Chọn điện trở hãm đi kèm theo tùy chọn của biến tần :
  11. Thông số kỹ thuật: Loại cho biến tần Master :  Giá trị điện trở : 62 ohm  Loại cho biến tần Slave :   Giá trị điện trở :  115 ohm
  12. 2.2 Chọn line reactors ( trang 108/123 ) +Mục đích : Lọc sóng hài trong biến tần +Theo chỉ dẫn biến tần ta chọn với loại 700 công suất 15 kw ta chọn Input Line Reactor : loại 1321­3R35­B Output Reactor: loại 1321­3R25­B Theo chỉ dẫn biến tần ta chọn với loại 700 công suất 5.5 kw ta chọn Input Line Reactor : loại 1321­3R12­B Output Reactor: loại 1321­3R12­B
  13. 2.3 Chọn EMC : Dùng để ngăn sóng cao tần đi theo đường dây và giảm tác hại của sóng  từ, nhiễu điện từ. Chọn theo khuyến cáo của biến tần : ( tr20/44)  2.2 Chọn Encoder , card encoder. Encoder.
  14. Mục đích : Dùng để  đo tốc độ  động cơ  , lấy tín hiệu tốc độ  đưa vào  biến tần slave làm tốc độ  tham chiếu cho động cơ  2 , đảm bảo tỷ  lệ  2:1. Yêu cầu: Việc lấy tín hiệu phản hồi từ một một máy phát xung  (Encoder) gắn cứng với trục của động cơ cho phép hạn chế được ảnh  hưởng của nhiễu do tín hiệu phản hồi là tín hiệu số. Tuy phương pháp  này có nhược điểm là độ phân giải của Encoder phải đủ lớn để đo  được tốc độ thấp một cách chính xác nhưng cũng phải đủ nhỏ để phù  hợp với khả năng của biến tần. Chọn loại E6B2­CWZ1X Rotary của hãng OMRON ( trang 2,3/5 )
  15.   Card Encoder ( trang 10/40 ) Ðể xử lí duợc tín hiệu từ encorder hồi về biến tần ta phải có card dể kết nối  giữa encorder và biến tần .
  16.  Theo catalog biến tần ta chọn loại 20B­ENC­1     Vị trí và sơ đồ chân đấu nối của encoder : ( trang 35/90 , 79/90 )
  17. Cáp Encoder: ­ Để kết nối Encoder với card encoder biến tần Dựa vào catalog biến tần ta chọn cáp nối từ encoder đến biến tần loại có  tiết diện 0.75 mm2.
  18. 3. Thiết bị bảo vệ và thiết bị điều khiển. 3.1CONTACTOR. .  Mục đích :  Điều khiển cấp điện cho mạch động lực. Dựa theo catalog  biến tần: ( Trang 35/44 ) Theo catalog model Biến tần Powerflex 700 ­5.5kw chọn contactor có nhãn hiệu  3TF32 hãng simen (Catalogue contactor (trang 3/25)
  19. Theo catalog model Biến tần Powerflex ­15kw chọn contactor có nhãn hiệu  3TF34 hãng simen. (Catalogue contactor (trang 4/25)  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2